Bài giảng Quy trình phục vụ trong khách sạn, nhà hàng - Chương 3: Quy trình phục vụ bàn - bar

Phân loại vang

 Theo giới tiêu dùng: vang bàn (vin de table); vang

sủi tăm; vang mạnh và vang mùi

 Theo giới nghiên cứu: dry; sec; demi sec;

moelieux; doux; liquoeux

 Theo việc kiểm soát chất lượng vang: AOC

(Appelation d’Origine Controlee’); VDQS (Vin

Délimité de Quanlité Supérieure); Vin de Pay; Vin

de TableChất của vang

 màu sắc

 chất rượu

 hương vị

 tên tuổi

pdf89 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quy trình phục vụ trong khách sạn, nhà hàng - Chương 3: Quy trình phục vụ bàn - bar, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Quy trình phục vụ bàn- bar 3.1. Chức năng và nhiệm vụ của nhà bàn- bar 3.2. Các kiến thức cơ bản về ăn, uống 3.3. Quy trình phục vụ bàn 3.4. Quy trình phục vụ thức uống 3.1. Chức năng và nhiệm vụ của nhà bàn- bar 3.1.1. Chức năng của nhà bàn 3.1.2. Chức năng của nhà bar 3.1.3. Nhiệm vụ của từng chức danh trong nhà bàn 3.1.4. Nhiệm vụ của từng chức danh trong nhà bar 3.1.1. Chức năng của nhà bàn Đón tiếp và phục vụ khách đến ăn uống Tạo doanh thu chính cho nhà hàng 3.1.2. Chức năng của nhà bar  Bán rượu  Pha chế cocktail, các thức uống khác  Giao thức uống vô lon, chai cho tiếp viên mang phục vụ khách  Tạo doanh thu cho nhà hàng 3.2. Nhiệm vụ của từng chức danh trong nhà hàng  Nhà bàn: Maitre d’ hotel; trưởng khu vực; trưởng dãy; tiếp viên; nhân viên bưng bê; nhân viên thu dọn; nhân viên thu ngân  Nhà bar: Trưởng quầy bar; Bartender; tiếp viên rượu; nhân viên tạp vụ; thu ngân 3.2. Các kiến thức cơ bản về ăn, uống 3.2.1.Ăn Âu 3.2.2. Ăn Á 3.2.3. Các phương pháp làm chín thức ăn 3.2.4. Uống 3.2.1.Ăn Âu  Ngồi ăn: ở bàn  Dụng cụ ăn: dĩa; nĩa; dao  Các bữa ăn:  điểm tâm (petit déjeuner- Breakfast): 7h đến 8h  Trưa ( déjeuner- lunch): từ 12- 14h  Tối (diner- dinner): từ 18- 20h  Cấu trúc một bữa ăn: món khai vị; món nhập bữa (hải sản, thịt); Các món quay, rô ti; các món đệm (rau củ, bột mì) và món tráng miệng (bánh ngọt hoặc hoa quả. Các món được ăn tuần tự theo từng món một  Một số tín hiệu báo ăn Một số tín hiệu báo ăn 3.2.2. Ăn Á  Nơi ngồi ăn  Dụng cụ ăn uống: chén; dĩa; tô; muỗng và đũa  Các bữa ăn trong ngày: tương tự như ăn Âu  Cấu trúc một bữa ăn: món khai vị; món duy trì sự hưng phấn và làm giã rượu; món no đủ và món tráng miệng. Khi ăn không nhất thíêt phải ăn từng món một 3.2.3. Các phương pháp làm chín thức ăn  Nướng: Griller (Mỹ); Broilet (Pháp);  Bỏ lò (Baked)  Áp chảo (Poeler- Fried)  Chiên- rán (frire- fried)  Luộc (blanchir)  Hấp (étouffer- steamed)  Trần (pocher)  Chưng (reduire- poached) Các phương pháp làm chín thức ăn  Om, xào (braiser- braised)  Hầm (stewed)  Rang ướt (saisir)  Rang khô (sauter- roated)  Rim (Panbroiled) 3.2.4. Các kiến thức cơ bản về uống  Rượu  Cocktail  Mocktail  Nước ép trái cây Rượu  Rượu mùi  Rượu mạnh nguyên chất  Rượu vang Rượu mùi (linqueurs)  Nồng độ: 15% đến 40%  Cách chế biến: các loại nông sản ngâm vào rượu thành phẩm rồi gạn lọc hay chưng cất lại  Các loại rượu mùi thông dụng: Vermouth; Dubonnet; Raphael; cognac; Fine Champagne; Armagnac; Brandy  Ly uống rượu mùi Ly uống rượu mùi Rượu mạnh nguyên chất (Eau de vin)  Cách chế biến: các loại ngũ cốc ủ men và đem chưng cất  Cách dụng: uống; pha chế cocktail; làm nguyên liệu để sản xuất rượu mùi  Một số loại rượu mạnh nguyên chất: whisky Scotch; Whisky Bourbon; Gin; Rhum; Vodka  Ly uống cũng như ly uống rượu mùi Rượu vang, rượu nho, rượu chát  Cách chế biên: Lên men nho rồi chưng cất  Phân loại  Chất liệu của vang  Các ly uống vang Phân loại vang  Theo giới tiêu dùng: vang bàn (vin de table); vang sủi tăm; vang mạnh và vang mùi  Theo giới nghiên cứu: dry; sec; demi sec; moelieux; doux; liquoeux  Theo việc kiểm soát chất lượng vang: AOC (Appelation d’Origine Controlee’); VDQS (Vin Délimité de Quanlité Supérieure); Vin de Pay; Vin de Table Chất của vang  màu sắc  chất rượu  hương vị  tên tuổi Các ly uống vang Các ly uống vang Cocktail  Là hỗn hợp có thành phần của rượu  Các loại cocktail  Ly dùng cocktail Ly dùng cocktail Ly dùng cocktail 3.3. Quy trình phục vụ bàn  Đón đợi khách  Tiếp cận với khách  Chính thức phục vụ 3.3.1. Đón đợi khách  Đặc điểm: chưa tiếp xúc với khách  Yêu cầu  Nội dung Yêu cầu  Nhanh  Gọn  Sạch sẽ  Chính xác: đúng tiêu chuẩn, đúng quy phạm Nội dung  Quét dọn và cọ rửa phòng ăn  Lau chùi toàn bộ bàn ăn, ghế ngồi  Kê xếp lại toàn bộ bàn, ghế  Lau chùi lại tất cả dụng cụ ăn uống  Gấp toàn bộ khăn ăn  Cắm hoa tươi  Trút gia vị mới  Xem kỹ thực đơn  Trải khăn ăn lên bàn  Bày bàn  Phân công phụ trách dãy, bàn  Kiểm tra Bày bàn Bày bàn Bày bàn Bày bàn Bày bàn Bày bàn Kiểu Pháp Bày bàn Kiểu Nga Bày bàn ăn Á Bày bàn ăn Á Bày bàn ăn Á 3.3.2. Tiếp cận với khách  Đặc điểm  Yêu cầu  Nội dung Đặc điểm  Là giai đoạn tiếp xúc với khách  Quyết định đến việc thu hút chi tiêu của khách  Quyết định đến mức chất lượng phục vụ khách của nhà hàng Yêu cầu  Chú ý nghi thức lễ tân  Tạo ấn tượng  Khai thác nhu cầu ăn của khách Nội dung  Chào đón và xếp chỗ ngồi  Commande và lấy commande  Trao đổi thêm với khách  Chuyển giao commande cho nhà bếp  Nhận món ăn trong nhà bếp Chào đón và xếp chỗ ngồi  Nhân sự  Yêu cầu: niềm nở; đúng ý của khách  Quy trình  Chú ý:  Ưu tiên xếp chỗ cho những bàn đặt trước  Bình đẳng với các đối tượng khách  Tuỳ thuộc từng nhóm khách bố trí chỗ ngồi cho thích hợp  Trước khi mời khách ngồi, hỏi xem khách có đồng ý chỗ ngồi đó không Quy trình Chào khách Hỏi khách có mấy người, có đặt chỗ trước không Dẫn khách đến chỗ ngồi Hỏi ý kiến của khách về chỗ ngồi Giúp khách ngồi vào ghế Commande và lấy commande  Đối tượng commande  Lấy commande Đối tượng commande  Khách lẻ  Khách đoàn Lấy commande  Quy trình  Chú ý Quy trình Trình thực đơn Lui vài bước và chờ đợi Giải quyết các thắc mắc của khách (nếu có) Ghi nhận yêu cầu của khách Nhắc lại lệnh gọi món của khách Trình thực đơn  Vị trí: đứng bên phải của khách  Trật tự: nữ bên phải chủ tiệc trước, nếu không có chủ tiệc thì nữ trước  Cách đưa: giữ cạnh trên, để cạnh dưới cho khách cầm  Cách trình  Xếp kín thực đơn  Mở trang bìa  Mở đúng phần nội dung khách yêu cầu Giải quyết các thắc mắc của khách (nếu có)  Khách thắc mắc về một món ăn nào đó  Khách do dự không biết nên chọn món nào Ghi nhận yêu cầu của khách  Tư thế: thẳng người  Ghi vào máy, vào sổ tay hay vào phiếu  Ghi đúng trật tự các các món ăn  Bàn nhiều khách nhớ ghi ký hiệu các món của từng khách  Chú ý: hỏi kỹ những chi tiết món ăn (vd: độ chín tới) Ghi vào phiếu Nhắc lại lệnh gọi món của khách  Mục đích: kiểm tra lại với khách để đảm bảo độ chính xác  Nội dung: tên món; đặc điểm; số lượng Trao đổi thêm với khách  Mục đích: gợi mở thêm nhu cầu ăn uống phụ của khách  Nội dung: những vấn đề liên quan đến văn hoá ẩm thực; những món ăn, uống đặc sắc của nhà hàng; những món phụ đi kèm với món chính mà khách đã gọi  Chú ý: chủ động cắt ngắn câu chuyện nếu nó đi ngoài lề phục vụ; tránh nài ép khách khi khuyến cáo món ăn hay thức uống Chuyển commande cho bếp  Phương tiện: tuỳ theo từng nhà hàng (miệng; phiếu, máy tính)  Nếu chuyên môn hoá bếp cao, nhân viên bàn phải viết lại lệnh gọi giao cho từng bộ phận bếp thích hợp Nhận món ăn từ bếp  Cách thông báo từ bếp cho bàn: miệng; bằng đồng hồ ; phone điện tử  Kiểm tra: so với lệnh gọi (món; số lượng; đặc điểm); chất lượng  Bày lên khay đưa đến phục vụ khách 3.3. Chính thức phục vụ  Đặc điểm  Yêu cầu  Nội dung Đặc điểm  Là giai đoạn thực hiện các tác nghiệp của nhân viên bàn  Quyết định đến chất lượng phục vụ khách Yêu cầu  Nhanh  Chính xác  Chuyên nghiệp Nội dung  Thực hiện các thao tác: bưng đưa, gắp, rót  Thay đổi dụng cụ  Thu dọn  Thanh toán Thực hiện các thao tác: bưng; đưa; gắp; rót  Bưng (bê):  Nội dung: dụng cụ ăn uống; thức ăn  Cách bưng: bưng khay thức ăn; bưng khay lớn; bưng đĩa; bưng liễn súp Bưng (bê) Đưa thức ăn  Hướng đưa ăn: bên tay trái của khách  Đưa nguyên dĩa; lấy từ khay (khách tự lấy hay nhân viên lấy phục vụ khách) Gắp thức ăn  Đối với các món nguyên khay  Cách gắp Cách gắp Cách rót  Hướng rót rượu: từ phía bên phải khách  Cách rót Thay đổi dụng cụ  Khách ăn xong món phải thay dụng cụ ăn: dĩa, nĩa, dao  Hướng tác nghiệp: bên phải của khách  Cách làm: như phần bày bàn  Chú ý:  Làm vệ sinh mặt bàn (nếu bẩn) trước khi đặt đĩa mới vào  Chỉ thay dụng cụ khi có dấu hiệu báo ăn của khách (bỏ cả dao và nĩa vào lòng đĩa) Thu dọn bàn ăn  Phân công: từng người chịu trách nhiệm thu dọn từng thứ (dễ bẩn; dễ vỡ; kim loại)  Thứ tự: khăn ăn→ đồ bằng kim loại→ →đồ men sứ→ gấp khăn bàn  Chú ý: thu xếp đồ ăn thừa và rác Thanh toán  Yêu cầu: nhanh, chính xác  Quy trình:  Tiếp nhận nhu cầu  Lập hoá đơn  Trao hoá đơn  Giải quyết thắc mắc (nếu có)  Ký nhận hay thanh toán  Chú ý Chú ý:  Nếu nhà hàng lấy đánh giá của khách thì thực hiện trong giai đoạn này  Không được gợi ý tiền boa  Tiền boa không được cà vào thẻ tín dụng Trao hoá đơn  Hướng trao: bến trái khách  Cách trình  Đặt úp tờ hoá đơn trên đĩa (khách trả tiền cho thu ngân)  Đặt ngữa tờ hoá đơn (tiếp viên sẽ thu tiền) 3.4. Quy trình phục vụ thức uống  Rượu vang  Bia Rượu vang  Đặc điểm  Nguyên tắc phục vụ  Cách khui và rót Đặc điểm  Cầu kỳ  Quý phái  Chuyên nghiệp  Kết hợp hoà hợp giữa mùi vị cuả rượu và món ăn  Lời nhắn nhủ Lời nhắn nhủ: Nhắn gửi người phục vụ vang “Người trồng nho phải đợi 4 năm nho mới cho quả. Phải mất 12 năm mới cho một mẻ rượu xứng đáng với tên vang. Chưa hết, còn phải mất thêm 5 năm, 10 năm mẻ vang ấy mới đạt đến đỉnh cao của một loại vang tuyệt vời! Vậy, bạn hãy trân trọng trong cung cách phục vụ để khỏi phụ công người trồng, người sản xuất và người hưởng thụ” Nguyên tắc phục vụ  Trật tự  Không dùng một lý để phục vụ 2 loại vang khác nhau  Khôgn phục vụ vang với các món khai vị và súp  Không phục vụ vang đỏ với các món có xốt trắng hoặc xốt madère  Vang trắng, hồng đi kèm các món rau, hải sản, thịt trắng; vang đỏ đi với thịt đỏ  Không phục vụ quá 3 loai vang trong một bữa ăn  Không rót đến giọt cuối cùng trong chai  Chú ý Trật tự  Vang nhẹ trước vang nặng;  Vang thường trước vang ngon;  Vang chua trước vang ngọt;  Vang trắng trước vang đỏ Chú ý  Nguyên tắc phục vụ vang được đúc kết dựa trên kinh nghiệm ăn uống  Khách hàng là thượng đế do vậy nếu tư vấn khách không đồng ý nên phục vụ theo yêu cầu cảu khách Cách khui và rót  Chuẩn bị  Khui  Rót Chuẩn bị  Dụng cụ mở chai  Khăn lau  Nhiệt độ của vang  Ly  Mang ly  Xếp tháp ly champagne Dụng cụ mở chai Xếp tháp ly Xếp tháp ly Khui  Trình rượu cho chủ tiệc  Hướng đứng: bên phải chủ tiệc  Hướng nhãn hiệu thuận chiều với chủ tiệc  Giới thiệu sơ qua về rượu (tên, tuổi, nước sản xuất)  Khui vang  Cắt lớp vỏ  Lau miệng chai  Khui nút  Lau miệng chai  Kiểm tra Khui vang trắng Khui vang đỏ Khui vang sủi tăm Rót  Hướng đứng rót: bên phải khách  Rót một ít cho chủ tiệc nếm thử  Chủ tiệc đồng ý mới rót  Trật tự: phụ nữ bên phải chủ tiệc trước, hết nữ mới đến nam

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quy_trinh_phuc_vu_trong_khach_san_nha_hang_chuong.pdf