Bài giảng Quy trình thực hiện một Luận văn cao học về phân tích rủi ro tài chính dự án xây dựng bằng mô phỏng Monte - Carlo ngành quản lý xây dựng - Lưu Trường Văn

CÁC BƯỚC XÂY DỰNG MÔ PHỎNG MONTE

CARLO

1. Mô hình toán học : bảng tính thẩm định dự án

2. Xác định các biến nhạy cảm và không chắc chắn

3. Xác định tính không chắc chắn

 Xác định miền các lựa chọn (tối thiểu và tối đa)

 Định phân phối xác suất, các phân phối xác suất thông thường nhất là :

Phân phối chuẩn, phân phối tam giác, phân phối đều, phân phối bậc

thang

4. Xác định và định nghĩa các biến có tương quan

 Tương quan đồng biến hoặc nghịch biến

 Độ mạnh của tương quan

5. Mô hình mô phỏng: làm

 

pdf60 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quy trình thực hiện một Luận văn cao học về phân tích rủi ro tài chính dự án xây dựng bằng mô phỏng Monte - Carlo ngành quản lý xây dựng - Lưu Trường Văn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính dự án. Phân tích độ nhạy hai chiều 3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 8 9 Xác định đề tài nghiên cứu • Thơng qua quá trình tìm hiểu sách báo, các tài liệu liên quan đến lĩnh vực tài chính cảng biển và các phương pháp phân tích, quản lý rủi ro. Tác giả đã đề xuất tên đề tài nghiên cứu là “Phân Tích Rủi Ro Tài Chính Dự Án Đầu Tư Cảng Biển Khu Vực Phía Nam”. • Từ tên đề tài, các vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và phạm phi nghiên cứu được xác định. Ngồi ra, các khái niệm liên quan đến cảng biển, dự án đầu tư, rủi ro tài chính, những cơng cụ phân tích rủi ro cũng được đề cập trong luận văn này. Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 10 Nhận dạng các yếu tố rủi ro • Trên cơ sở tham khảo thơng tin từ các nguồn như: các nghiên cứu trên tạp chí, luận văn và các dự án tương tự, từ đĩ bảng câu hỏi sơ bộ được lập. • Để được bảng câu hỏi khảo sát hồn thiện, tác giả đã phỏng vấn ý kiến chuyên gia và hiệu chỉnh các yếu tố rủi ro thật sự ảnh hưởng đến tài chính dự án. • Sau đĩ, bảng câu hỏi được phân phát đến đối tượng khảo sát, dữ liệu thu được sẽ được dùng để phân tích rủi ro. Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 11 Xếp hạng rủi ro • Từ dữ liệu thu thập được, xây dựng ma trận thang đo khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng để xếp hạng rủi ro. Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 12 Phân tích rủi ro định tính • Các yếu tố rủi ro sẽ được phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) dựa trên hai thang đo khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng • Các yếu tố rủi ro ảnh hưởng lớn đến tài chính dự án được chọn từ thang điểm mức độ rủi ro và ý kiến chuyên gia sẽ được phân tích nhân tố (EFA) để nhĩm các nhân tố rủi ro chính. • Các phân tích độ tin cậy và phân tích nhân tố được hỗ trợ bởi phần mềm SPSS. Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 13 Phân tích rủi ro định lượng Phân tích rủi ro định lượng áp dụng cho dự án cụ thể gồm cĩ: • Phân tích hiệu quả tài chính theo mơ hình tất định thơng qua đánh giá các chỉ tiêu như NPV, IRR dựa trên quan điểm chủ đầu tư và tổng mức đầu tư. • Phân tích hiệu quả tài chính cĩ xét các yếu tố rủi ro: những yếu tố rủi ro định lượng được chọn từ xếp hạng rủi ro và phân tích độ nhạy. • Sau đĩ, sử dụng phần mềm Crystall Ball để mơ phỏng Monte Carlo các biến đĩ để đánh giá ảnh hưởng tài chính dự án thơng qua các chỉ tiêu NPV, IRR. Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 14 Đề xuất các biện pháp ứng phĩ và phân bổ rủi ro • Căn cứ từ sự xếp hạng và phân nhĩm các yếu tố rủi ro, các biện pháp ứng phĩ rủi ro ảnh hưởng đến tài chính dự án cảng khu vực Phía Nam được kiến nghị, đồng thời phân bổ rủi ro cho các bên tham gia dự án. • Đối với yếu tố rủi ro định lượng ảnh hưởng đến dự án cụ thể, dựa vào biểu đồ tần suất và phân tích độ nhạy của chỉ tiêu IRR kết hợp với phân tích độ nhạy hai chiều để đánh giá mức độ tác động các yếu tố đĩ đến tài chính dự án đưa ra biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro cho những rủi ro cĩ mức ảnh hưởng lớn đến tài chính dự án. Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 15 Mơ phỏng Monte Carlo bằng phần mềm Crystal ball 16 THU THẬP DỮ LIỆU Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 17 Thu thập dữ liệu 18 Thiết kế bảng câu hỏi Bảng câu hỏi được thiết kế đáp ứng các yêu cầu sau: • Sử dụng thang đo đơn giản khơng quá phức tạp, cĩ giải thích rõ ràng ý nghĩa thang đo giúp người đọc dễ dàng đánh vào bảng câu hỏi • Các câu hỏi được nhĩm theo đề tài giúp cho người trả lời bắt nhịp câu hỏi dễ dàng hơn • Các câu hỏi được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp nhằm khơng gây mệt mỏi cho người trả lời • Phần thơng tin chung được đặt phần sau cùng bảng câu hỏi nhằm giảm sự khĩ chịu cho người trả lời • Thiết kế bảng câu hỏi đáp ứng những yêu cầu trên nhằm mục đích nâng cao chất lượng thơng tin cần thu thập. Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 19 Thiết kế bảng câu hỏi Nội dung bảng câu hỏi khảo sát gồm 2 phần: các yếu tố rủi ro và thơng tin chung. • Các yếu tố rủi ro – Người được khảo sát sẽ đánh vào những câu hỏi trắc nghiệm dựa trên 2 thang đo gồm khả năng xảy ra rủi ro và mức độ ảnh hưởng tài chính dự án. Ngồi ra, cịn cĩ phần câu hỏi mở để khảo sát thêm các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tài chính dự án. • Thơng tin chung – Phần này dùng để xác định thơng tin của người được khảo sát nhằm đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu thu thập. Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 20 Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu Phương pháp lấy mẫu được chọn là lấy mẫu thuận tiện. Trong nghiên cứu này, tác giả dựa trên nghiên cứu của Bollen (1989) chọn kích thước mẫu tối thiểu gấp 5 số biến rủi ro (tiêu chuẩn 5:1). Trong bảng câu hỏi khảo sát gồm 26 yếu tố rủi ro, vậy số mẫu cần thiết là 130 mẫu. 21 Khoảng 300 bảng câu hỏi được phân phát qua hai hình thức là gởi trực tiếp và gởi qua email. Sau khoảng ba tháng phân phát bảng câu hỏi đến các cơng ty trong lĩnh vực cảng biển, kết quả thu hồi được khoảng 200 bảng. Sau khi loại bỏ các bảng khơng hợp lệ, số lượng mẫu dùng để phân tích là 177 mẫu > 130 mẫu. Thỏa mãn số lượng mẫu cần thiết để phân tích. 4. Tĩm tắt về phân tích mơ phỏng Monte-Carlo Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 22 CÁC BƯỚC XÂY DỰNG MÔ PHỎNG MONTE CARLO 1. Mô hình toán học : bảng tính thẩm định dự án 2. Xác định các biến nhạy cảm và không chắc chắn 3. Xác định tính không chắc chắn  Xác định miền các lựa chọn (tối thiểu và tối đa)  Định phân phối xác suất, các phân phối xác suất thông thường nhất là : Phân phối chuẩn, phân phối tam giác, phân phối đều, phân phối bậc thang Luu Truong Van, M.E 23 4. Xác định và định nghĩa các biến có tương quan  Tương quan đồng biến hoặc nghịch biến  Độ mạnh của tương quan 5. Mô hình mô phỏng: làm một chuỗi phân tích cho nhiều tổ hợp giá trị tham số khác nhau 6. Phân tích các kết quả  Các trị thống kê  Các phân phối xác suất PHÂN TÍCH TẤT ĐỊNH VỚI PHÂN TÍCH MÔ PHỎNG $ Phân tích mô phỏng Giá Số lượng Doanh thu (V1 x V2) Nguyên vật liệu V1 V2 F1 V3 V1 V2 V1 V2 Phân tích tất định Luu Truong Van, M.E 24 Tiền lương Các chi phí khác Chi phí hoạt động (V3+V4+V5) Định phí Tổng chi phí (F2 + V6) Lãi/Lỗ (F1 - F3) V4 V5 F2 F3 F4 V6 V3 V4 V5 V3 V4 V5 CƠ SỞ CỦA CÁC PHÂN PHỐI XÁC SUẤT TRONG PHÂN TÍCH RỦI RO 1. Các phân phối xác suất đối xứng Chuẩn Tam giác 100% 100% Xác suất của X X Diện tích = 100% Xác suất X X 0 ≤ Xác suất tương đối hoặc Hàm mật độ X 0 Xác suất tích luỹ 50% X X 0 25 50% Xác súât của X X X X A B A B B Đều Xác suất của X A 100% 50% XA B 2. Các phân phối linh động phi chuẩn mực Chữ nhật bậc thang 100% X a ù c s u a á t c u û a X Xác suất ≤ X0 Xác suất tương đối hoặc Hàm mật độ Xác suất tích luỹ 30% 50% 45% 40% 35% 10% 15% 20% 25% 50% 60% 70% 80% 90% 10% 20% 30% 40% 30% 45% 20% 5% X 5% 26 X X Không liên tục (Rời rạc) X A B 0% 3 5 7 9 11 3 5 7 9 11 0% 100% X A B Miền giá trị Các bước chạy mô phỏng sử dụng phần mềm vi tính $ Giá Số lượng Doanh thu (V1 x V2) Nguyên vật liệu Tiền lương V1 V2 F1 V3 V4 V1 V2 V3 -0.8 +0.9 x y x Luu Truong Van, M.E 27 Các kết quả Các chi phí Chi phí hoạt động (V3+V4+V5) Định phí Tổng chi phí (F2 + V6) Lãi/Lỗ (F1 - F3) V5 F2 F3 F4 V4 V5 y R1 R2 R3 R4 V6 CÁC KẾT QUẢ Phân tích tất định Phân tích mô phỏng Xác suất Xác suất tích luỹ 1.0 1.0 Luu Truong Van, M.E 28 Lợi nhuận Lợi nhuận Trường hợp 1: (Xác suất N.P.V âm) = 0 Xác suấtXác suất tích luỹ Luu Truong Van, M.E 29 - Quyết định: Chấp thuận +0 - +0 Ghi chú: Đầu thấp hơn của phân phối xác suất tích luỹ nằm về bên phải của điểm N.P.V. zero N.P.V. N.P.V. Trường hợp 2: (Xác suất N.P.V dương) = 0 Xác suấtXác suất tích luỹ Luu Truong Van, M.E 30 - Quyết định: Bác bỏ +0 - +0 Ghi chú: Đầu cao hơn của phân phối xác suất tích luỹ nằm về phía bên trái của điểm N.P.V. zero N.P.V. N.P.V. Trường hợp 3: (Xác suất N.P.V zero) lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1 Xác suấtXác suất tích luỹ Luu Truong Van, M.E 31 - Quyết định: Trung dung +0 - +0 Ghi chú : N.P.V. zero cắt ngang phân phối xác suất tích luỹ N.P.V. N.P.V. Trường hợp 4: Các dự án loại trừ lẫn nhau Với điều kiện có cùng xác suất, một dự án luôn tỏ ra có lợi nhuận cao hơn Xác suất Xác suất tích luỹ Dự án A Dựa án BDự án A Dự án B Luu Truong Van, M.E 32 - Quyết định: Chọn dự án B + N.P.V - + Ghi chú: Các phân phối xác suất tích luỹ không cắt nhau tại bất cứ điểm nào N.P.V Trường hợp 5: Các dự án loại trừ lẫn nhau – Lợi nhuận cao so với lỗ thấp Xác suất Xác suất tích luỹ Dự án ADự án A Luu Truong Van, M.E 33 - Quyết định: Trung dung + N.P.V. - + Ghi chú: Các phân phối xác suất tích luỹ cắt nhau N.P.V. Dự án BDự án B Cần biết thái độ đối với rủi ro : A. Nếu trung lập với rủi ro, thì không chắc chắn là tốt nhất. B. Nếu sợ rủi ro, thì thích B hơn A. C. Nếu thích rủi ro, thì có thể thích A hơn B. 5. Kết quả chi tiết của nghiên cứu Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 34 5.1. Phân tích định tính Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 35 Phân tích định tính a) Qui mơ dự án b) Hiểu biết về rủi ro 27% 31% 42% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% Tỷ lệ % Tỷ lệ% 85% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Tỷ lệ % Tỷ lệ % 36 0% 5% 5% 11% 0% 10%  Đơn vị cơng tác của các đối tượng khảo sát chủ yếu là tư vấn thiết kế và chủ đầu tư. Phần lớn vị trí cơng tác của các đối tượng khảo sát là nhân viên và trưởng/ phĩ phịng. Hầu hết các đối tượng khảo sát điều cĩ hiểu biết về rủi ro trong lĩnh vực cảng biển. Các đối tượng khảo sát từng tham gia ở các dự án nhĩm A (trên 1500 tỷ đồng) trong lĩnh vực xây dựng cảng biển chiếm tỷ lệ cao. Phần lớn các đối tượng khảo sát cĩ quan tâm về rủi ro. Kiểm tra thang đo (Cronbach’s Alpha) Khả năng xảy ra Phân tích định tính Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items 0.870 26 37 Mức độ ảnh hưởng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items 0.901 26 Theo George and Mallery (2003), nếu độ tin cậy 1 ≥ α ≥ 0.9 thang đo rất tốt; 0.9 > α ≥ 0.8 thang đo tốt. Xếp hạng Câu hỏi Nội Dung câu hỏi Khả năng xảy ra Mức độ ảnh hưởng Tích 1 8 Giá vật tư, thiết bị, nhân cơng tăng cao 3.79 3.90 14.78 2 1 Tỷ lệ lạm phát tăng cao 3.63 3.73 13.55 Bảng xếp hạng nhân tố Phân tích định tính 38 3 7 Cơng tác giải phĩng mặt bằng chậm 3.61 3.74 13.50 4 22 Hệ thống giao thơng kết nối cảng cịn thiếu (đường bộ, đường sắt, đường thủy) 3.49 3.74 13.04 5 16 Dự báo lượng hàng qua cảng chưa chính xác 3.42 3.69 12.63 6 23 Hậu cần sau cảng cịn nghèo nàn (logistics, khu cơng nghiệp, trung tâm tài chính thương mại, dịch vụ hàng hải) 3.45 3.49 12.01 7 2 Tỷ giá ngoại tệ biến động 3.46 3.44 11.90 Xếp hạng Câu hỏi Nội Dung câu hỏi Khả năng xảy ra Mức độ ảnh hưởng Tích 8 24 Chiến lược quảng bá thương hiệu kém hiệu quả nên chưa thu hút nhiều chủ tàu, chủ hàng đến cảng 3.38 3.47 11.76 Bảng xếp hạng nhân tố (tt) Phân tích định tính 39 9 15 Thất thốt trong quá trình xây dựng cảng 3.42 3.44 11.74 10 17 Dự báo đội tàu đến cảng chưa hợp lý 3.29 3.49 11.48 11 11 Năng lực nhà thầu thi cơng yếu kém 3.12 3.51 10.96 12 25 Giá cước cảng giảm 3.17 3.44 10.91 13 19 Thủ tục tại cảng cịn nhiều phức tạp 3.26 3.20 10.42 14 18 Phương thức quản lý và nguồn nhân lực tại cảngyếu kém 3.12 3.23 10.06 Phân tích định tính Phân tích nhân tố khám phá (EFA)  Trên cơ sở bảng ma trận xếp hạng các nhân tố và tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả chọn 14 nhân tố cĩ tích khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng lớn hơn 10 để đưa vào phân tích.  Theo Hair et al. (1998) đề nghị đối với Factor loading ≥ 0.5 thì mới cĩ ý nghĩa trong phân tích nhân tố nên ta sẽ loại những nhân tố cĩ với Factor loading < 0.5.  Ngồi ra, ta cịn quan tâm đến các kết quả của KMO và kiểm định Bartlett 0.5≤ 40 KMO =0.809 ≤1; Phương sai trích (% biến thiên được giải thích bởi các nhân tố bằng 60.748% > 50%. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.809 Bartlett 's Test of Spheric ity Approx. Chi- Square 790.002 df 91 Sig. .000 Phân tích định tính Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Nhĩm1: Quá trình khai thác và kinh doanh (% of Variance = 21.50) Factor loading Hệ thống giao thơng kết nối cảng cịn thiếu (đường bộ, đường sắt, đường thủy) 0.731 Hậu cần sau cảng cịn nghèo nàn (logistic, khu cơng nghiệp, trung tâm tài chính thương mại, dịch vụ hàng hải) 0.725 Thủ tục tại cảng cịn nhiều phức tạp 0.701 Chiến lược quảng bá thương hiệu kém hiệu quả nên chưa thu hút nhiều chủ tàu, chủ hàng đến cảng 0.695 Phương thức quản lý và nguồn nhân lực tại cảng yếu kém 0.647 Giá cước cảng giảm 0.513 Nhĩm 2: Quá trình xây dựng (% of Variance = 14.30) Factor loading Thất thốt trong quá trình xây dựng cảng 0.724 Giá vật tư, thiết bị, nhân cơng tăng cao 0.678 Năng lực nhà thầu thi cơng yếu kém 0.565 Nhĩm 3: Dự báo (% of Variance =13.27) Factor loading Dự báo lượng hàng qua cảng chưa chính xác 0.863 Dự báo đội tàu đến cảng chưa hợp lý 0.822 Nhĩm 4: Kinh tế vĩ mơ (% of Variance = 11.68) Factor loading Tỷ lệ lạm phát tăng cao 0.857 Tỷ giá ngoại tệ biến động 0.785 41 Phân tích định tính  Các nhĩm nhân tố chính ở trên thể hiện các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tài chính của dự án cảng biển khu vực Phía Nam cĩ thể gặp phải. Khi áp dụng trong dự án cụ thể: “Cảng Phước An, Tuyến đường kết nối vào cảng Phước An và Khu Dịch vụ Hậu cần Cảng” cần xem xét những nhân tố rủi ro nào sẽ ảnh hưởng đến dự án. Dựa trên nhận định của các bên tham gia dự án cụ thể là chủ đầu tư thì những yếu tố rủi ro sau cĩ thể sẽ ảnh hưởng đến tài chính của dự án 42 Tiền tệ Tỷ lệ lạm phát tăng cao Tỷ giá ngoại tệ biến động Dự báo Dự báo lượng hàng qua cảng chưa chính xác Dự báo đội tàu đến cảng chưa hợp lý Quá trình xây dựng Thất thốt trong quá trình xây dựng Giá vật tư, thiết bị, nhân cơng tăng cao Quá trình khai thác và kinh doanh Giá cước phí cảng giảm 4.2. Phân tích định lượng Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 43 Phân tích định lượng Giới thiệu dự án • Cơng ty Cổ phần Dầu khí Đầu tư Khai thác cảng Phước An. • Trụ sở chính: Tịa nhà Tín Nghĩa - KCN Nhơn Trạch III - Tỉnh lộ 25B - Xã Hiệp Phước - Huyện Thơng tin chủ đầu tư 44 Nhơn Trạch - Tỉnh Đồng Nai. • Cảng Phước An, Tuyến đường kết nối vào cảng Phước An và Khu Dịch vụ Hậu cần Cảng.Tên dự án Phân tích định lượng Phân tích hiệu quả tài chính dự án chưa xét yếu tố rủi ro Tổng mức đầu tư STT Hạng mục 1000VND USD A CHI PHÍ XD KHU CẢNG 6,180,913,857 332,307,197 B ĐƯỜNG VÀO CẢNG 1,566,773,643 84,235,142 C KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN CẢNG 2,763,992,195 148,601,731 45 D HẠ TẦNG KỸ THUẬT 642,431,680 34,539,338 E CHI PHÍ NẠO VÉT 293,870,026 15,799,464 F CHI PHÍ THIẾT BỊ 5,119,299,021 275,231,130 G CHI PHÍ THUÊ ĐẤT VÀ ĐỀN BÙ 473,510,925 25,457,577 H CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 114,723,320 6,167,920 I CHI PHÍ TƯ VẤN 302,545,476 16,265,886 J CHI PHÍ KHÁC 203,901,566 10,962,450 K CHI PHÍ DỰ PHỊNG 1,766,196,171 94,956,783 TỔNGMỨC ĐẦU TƯ 20,839,980,069 1,120,429,036 Phân tích định lượng Phân tích hiệu quả tài chính dự án chưa xét yếu tố rủi ro  Các chỉ tiêu tài chính theo quan điểm của chủ đầu tư Suất chiết khấu (i %) 15% NPV (ngàn đồng) 2,743,327,426 IRR (%) 19.0% B/C (lần) 1.1 46 PP (năm) 18.00  Các chỉ tiêu tài chính theo quan điểm của tổng mức đầu tư Suất chiết khấu (i %) 14% NPV (ngàn đồng) 3,864,830,528 IRR (%) 19.0% B/C (lần) 1.1 PP (năm) 18.00 Phân tích định lượng Phân tích hiệu quả tài chính dự án xét yếu tố rủi ro Thơng qua bảng câu hỏi khảo sát và phỏng vấn chuyên gia, các biến rủi ro được xác định là: a) Các yếu tố rủi ro Cước phí cảng (cước phí nội địa, cước phí ngoại) 47 Dự báo lượng hàng (hàng container, hàng tổng hợp) Lãi vay Giá xăng dầu Suất chiết khấu Phân tích định lượng  Cước phí cảng Cước phí nội địa (1000VND) Cước phí ngoại (1000VND) Hạng mục tính Hàm phân phối Tham số Hạng mục tính Hàm phân phối Tham số Phí xếp dỡ Phí xếp dỡ Hàng tổng hợp Container 20 feet Tham khảo ý kiến nhân viên làm lâu năm trong lĩnh vực quản lý giá cước phí của cảng Sài Gịn, tác giả đề xuất hàm phân phối chuẩn cho cước phí cảng. Phân tích hiệu quả tài chính dự án xét yếu tố rủi ro Ơtơ - tàu Normal Mean 43.4 Container đầyStd.Dev 2.6 Bãi –tàu Normal Mean 829.6 Bãi - tàu Normal Mean 62.3 Std.Dev 53.6Std.Dev 6.9 Ơ tơ - bãi Normal Mean 398.1 Ơtơ - bãi Normal Mean 20.4 Std.Dev 20.2Std.Dev 1.5 Phí xếp dỡ Phí lưu kho Container 40 feet Hàng tổng hợp Container đầy Kho Normal Mean 2.2 Bãi –tàu Normal Mean 1264.8Std.Dev 0.2 Std.Dev 89.2 Bãi Normal Mean 1.5 Ơ tơ - bãi Normal Mean 535.3Std.Dev 0.3 Std.Dev 21.1 48 Phân tích định lượng  Dự báo lượng hàng Theo ý kiến chuyên gia cĩ kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch và dự báo lượng hàng thì lượng hàng đến cảng phổ biến ra là phương án cơ bản, ít khả năng xảy ra là phương án thấp và phương án cao. Vì vậy, tác giả đề xuất hàm phân phối phù hợp cho biến dự báo lượng hàng là hàm phân phối tam giác. Hạng mục tính Hàm phân phối Tham số Dự báo lượng hàng qua cảng Hàng container (teu) Phân tích hiệu quả tài chính dự án xét yếu tố rủi ro 49 Năm 2025 Triangular Minimum 1,750,000 Likeliest 2,500,000 Maximum 2,500,000 Hàng tổng hợp (tấn) Năm 2025 Triangular Minimum 4,550,000 Likeliest 6,500,000 Maximum 6,500,000 Dự báo lượng hàng qua khu hậu cần cảng Hàng container (teu) Năm 2023 Triangular Minimum 1,540,000 Likeliest 2,200,000 Maximum 2,200,000 Hàng tổng hợp (tấn) Năm 2023 Triangular Minimum 2,800,000 Likeliest 4,000,000 Maximum 4,000,000 Phân tích định lượng  Lãi vay Dựa vào dữ liệu thu thập được sử dụng cơng cụ Batch Fit trong phần mềm Crystal Ball để lựa chọn hàm phân phối phù hợp cho các biến lãi vay (USD). Phân tích hiệu quả tài chính dự án xét yếu tố rủi ro 50  Giá xăng dầu Dựa vào dữ liệu thu thập được sử dụng cơng cụ Batch Fit trong phần mềm Crystal Ball để lựa chọn hàm phân phối phù hợp cho các biến giá xăng dầu. Hàm phân phối Location -2.07 Anderson-Darling 0.34 Scale 16.98 Shape 5.12 Giá xăng dầu P-Value: 0.33 Weibull Tham số Kiểm định Hình Phân tích định lượng  Suất chiết khấu Tham khảo các dự án đầu tư được lập trước đây và ý kiến chuyên gia thì suất chiết khấu phổ biến nhất là 15%, giá trị thấp nhất là 12% và giá trị cao nhất là 20%. Đồng thời, theo Nguyễn Bá Thọ (2009), các tác giả đã chọn hàm phân phối tam giác cho suất chiết khấu nên tác giả đề xuất hàm phân phối tam giác cho biến suất chiết khấu Theo quan điểm chủ đầu tư Phân tích hiệu quả tài chính dự án xét yếu tố rủi ro 51 Hàm phân phối Minimum 12% Likeliest 15% Maximum 20% Hình Triangular Suất chiết khấu Tham số Theo quan điểm tổng mức đầu tư Tương tự như suất chiết khấu theo quan điểm chủ đầu tư, tác giả đề suất hàm phân phối tam giác cho biến suất chiết khấu theo quan điểm tổng mức đầu tư Hàm phân phối Minimum 10% Likeliest 14% Maximum 21% Suất chiết khấu Tham số Hình Triangular Phân tích định lượng b) Kết quả mơ phỏng Monte Carlo Theo quan điểm chủ đầu tư Statistics: Forecast values Trials 100,000 Phân tích hiệu quả tài chính dự án xét yếu tố rủi ro Mean 1,781,344,000 Median 1,617,186,045 Mode --- Standard Deviation 1,455,690,938 Variance 2,119,036,107,894,790,000 Skewness 0.5788 Kurtosis 3.11 Coeff. of Variability 0.8172 Minimum -2,057,190,037 Maximum 8,659,288,580 Range Width 10,716,478,617 Mean Std. Error 4,603,299 52 Phân tích định lượng b) Kết quả mơ phỏng Monte Carlo Theo quan điểm tổng mức đầu tư Phân tích hiệu quả tài chính dự án xét yếu tố rủi ro Statistics Forecast values Trials 100,000 Mean 2,569,112,256 Median 2,214,631,259 Mode --- Standard Deviation 2,251,257,413 Variance 5,068,159,939,414,210,000 Skewness 0.7988 Kurtosis 3.43 Coeff. of Variability 0.8763 Minimum -1,873,884,243 Maximum 13,402,730,094 Range Width 15,276,614,336 Mean Std. Error 7,119,101 53 Phân tích định lượng Nhận xét: Biểu đồ phân phối xác suất NPV: NPV>0 là 90.5 % theo quan điểm chủ đầu tư NPV>0 là 89.4% theo quan điểm tổng mức đầu tư => Dự án cĩ khả năng sinh lời, ít cĩ khả năng thua lỗ. Phân tích hiệu quả tài chính dự án xét yếu tố rủi ro b) Kết quả mơ phỏng Monte Carlo 54 Từ biểu đồ phân tích độ nhạy cĩ một số nhận xét sau:  Biến rủi ro suất chiết khấu ảnh hưởng lớn nhất đến tài chính của dự án. Ngồi ra, biến rủi ro giá nhiên liệu (xăng, dầu), lượng hàng container qua khu hậu cần và cảng, phí xếp dỡ và lưu kho bãi (cước phí ngoại) cũng ảnh hưởng lớn đến tài chính của dự án.  Tuy nhiên, lượng hàng container cĩ ảnh hưởng lớn cịn lượng hàng tổng hợp ảnh hưởng khơng đáng kể đến tài chính dự án, điều đĩ cũng phù hợp với xu thế vận chuyển hàng hĩa bằng container trong tương lai. Đồng thời, cước phí ngoại cĩ ảnh hưởng lớn đến tài chính dự án, cịn cước phí nội ảnh hưởng khơng đáng kể, điều đĩ cho thấy lượng hàng xuất nhập khẩu ảnh hưởng đến doanh thu của cảng hơn là lượng hàng nội địa. CÁC BIỆN PHÁP ỨNG PHĨ VỚI RỦI RO Trong luận văn này các biện pháp ứng phĩ với rủi ro được đưa ra dưới gĩc độ chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, và cơ quan cơng quyền thuộc phạm vi bộ giao thơng vận tải. Nhĩm nhân tố rủi ro Ứng phĩ rủi ro Kinh tế vĩ mơ Tỷ lệ lạm phát tăng cao Chủ đầu tư: - Tinh gọn bộ máy quản lý, tiết kiệm chi phí (nhiên liệu, điện ...), nâng cao hiệu suất khai thác cảng. - Cần vay vốn đầu tư với lãi suất cho vay bằng USD để giảm ảnh hưởng lạm phát và tỷ giá biến động ngoại tệ. Tỷ giá ngoại tệ biến động Dự báo Dự báo lượng hàng qua cảng chưa chính xác Tư vấn thiết kế: 55 - Thường xuyên cập nhật nguồn số liệu tin cậy về dự báo lượng hàng qua hệ thống cảng biển Việt , cụ thể là nhĩm cảng biển số 5. - Dự báo đội tàu đến cảng dựa trên cơ sở xu thế phát triển đội tàu vận tải biển quốc tế trong tương lai. Dự báo đội tàu đến cảng chưa hợp lý Quá trình xây dựng Thất thốt trong quá trình xây dựng Chủ đầu tư: - Thành lập quy trình quản lý chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra, giám sát để xử lý kịp thời những trường hợp gây thất thốt trong quá trình xây dựng - Cần cĩ hợp đồng trọn gĩi đối với những gĩi thầu chịu rủi ro bởi sự tăng cao của giá vật tư, thiết bị, nhân cơng. - Cần thực hiện tốt quản lý tiến độ thi cơng dự án - Cần đánh giá kỹ năng lực nhà thầu trong quá trình đấu thầu. - Phối hợp chặt chẽ giữa chủ đầu tư với chính quyền địa phương và người dân để thực hiện cơng tác đền bù tái định cư nhanh chĩng để bàn giao mặt bằng đúng tiến độ thi cơng cơng trình Giá vật tư, thiết bị, nhân cơng tăng cao Năng lực nhà thầu thi cơng yếu kém Cơng tác giải phĩng mặt bằng chậm CÁC BIỆN PHÁP ỨNG PHĨ VỚI RỦI RO Nhĩm nhân tố rủi ro Ứng phĩ rủi ro Quá trình khai thác và kinh doanh Hệ thống giao thơng kết nối cảng cịn thiếu (đường bộ, đường sắt, đường thủy) Cơ quan cơng quyền: - Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư xây dựng hệ thống giao thơng kết nối cảng nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hĩa đến cảng. - Cần sớm đầu tư cơ sở hạ tầng cảng biển với mục đích thu hút các nhà đầu tư trong lĩnh vực cảng biển từ đĩ thu đẩy phát triển kinh tế tại khu vực xây dựng cảng. - Cần quy hoạch và xây dựng các khu dịch vụ logistics, trung tâm dịch vụ hàng hảikết nối với cảng biển tạo thành chuỗi cung ứng dịch vụ “Door to Door” đáp ứng nhu cầu lưu trữ phân phối hàng hĩa từ nơi sản xuất đến nơi Hậu cần sau cảng cịn nghèo nàn (dịch vụ logistics, khu cơng nghiệp, trung tâm tài chính thương mại, dịch vụ hàng hải) Thủ tục tại cảng cịn nhiều phức tạp 56 tiêu thụ. - Cần cải cách chính sách, văn bản pháp lý liên quan đến cảng biển. - Cần cĩ chính sách thống nhất trong quản lý giá cước phí giữa các cảng trong khu vực để đảm bảo tính cạnh tranh lành mạnh giữa các cảng với nhau. Chủ đầu tư: - Chủ động đầu tư xây dựng hệ thống giao thơng kết nối cảng, tránh trường hợp cảng xây xong mà khơng thể đưa vào khai thác dẫn đến thiệt hại cho cảng. - Cần cĩ phối hợp giữa cảng vụ và các cơ quan liên quan để thuận lợi trong thủ tục cho tàu ra vào cảng. - Nâng cao thương hiệu của cảng bằng chính sách ưu đãi cho những chủ hàng, chủ tàu mới và nâng cao khả năng phục vụ cho chủ hàng, chủ tàu lâu năm. - Đổi mới cơng nghệ bốc xếp, nâng cao và đa dạng hĩa chất lượng dịch vụ để tăng khả năng cạnh tranh của cảng. Phương thức quản lý và nguồn nhân lực tại cảng yếu kém Chi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quy_trinh_thuc_hien_mot_luan_van_cao_hoc_ve_phan_t.pdf
Tài liệu liên quan