Trắc nghiệm Sàng lọc Sử dụng Rượu, Thuốc lá và các Chất khác (ASSIST)
- Là một bảng hỏi sàng lọc ngắn được xây dựng để sử dụng trong chăm sóc ban đầu
- Bao phủ toàn bộ các chất hướng thần gồm rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện bất hợp pháp
- Giúp cán bộ y tế xác định những bệnh nhân có thể sử dụng một hoặc nhiều chất gây nghiện ở mức nguy cơ, có hại hoặc nghiện
45 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Rượu và HIV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rượu và HIV:
Quan hệ nhân quả hay tương quan
thì có Thật sự Quan trọng?
TS. BS. Gavin Bart,
Giám đốc Ban Y học Nghiện
Khoa Y
Trung tâm Y tế hạt Hennepin
Phó Giáo sư Y khoa
Đại học Minnesota
Các nội dung chính
• Dịch tễ học về rượu
• Tính hợp lý sinh học giữa rượu và HIV
• Tác động của rượu tới mô hình phân tầng trong
điều trị
• Sàng lọc, can thiệp ngắn
• Điều trị rượu
Nam giới
Người không uống rượu
WHO 2011
Phần
trăm
Nam giới
Người không uống rượu
ữ giới
WHO 2011
Phần
trăm
Một ly tiêu chuẩn
360 ml 150 ml 45 ml
Sử dụng rượu
• Uống mức độ trung bình
– Nam, ≤2 ly tiêu chuẩn/ngày
– Nữ, ≤1 ly tiêu chuẩn/ngày
> 65 tuổi, ≤1 ly tiêu chuẩn/ngày–
• Uống mức độ nguy cơ/ nguy hiểm
– Nam, >14 ly tiêu chuẩn/tuần hoặc >4 ly tiêu chuẩn
mỗi dịp
– Nữ, >7 ly tiêu chuẩn/tuần hoặc >3 ly tiêu chuẩn
mỗi dịp
Nguy cơ gì?
• Xơ gan (10%)
• Chảy máu dạ dày-ruột
• Viêm tụy
• Chấn thương/tai nạn
• Cao huyết áp
• Rung tâm nhĩ
• Loạn nhịp tim gây tử
vong
• Bạo lực
• Tự sát (10%)
• Không tuân thủ điều
trị
• Bệnh cơ tim (nữ>nam)
• Đột quỵ xuất huyết
• Đột quỵ thiếu máu cục
bộ (?)
• Ung thư vú
• Tất cả đều gây tử vong
Uống nhiều theo đợt
Nam
WHO 2011
Phần
trăm
Nguy cơ theo mức độ uống rượu
WHO 2011
Mức độ uống
rượu
Mức độ uống nguy cơ cao nhất
Mức độ uống nguy cơ thấp nhất
Không có số liệu
Không áp dụng
TCMT và Rượu và HIV
d
ư
ơ
n
g
t
í
n
h
Tiêm chích và uống nhiều rượu
Tiêm chích hoặc uống nhiều rượu
Không tiêm chích và không uống nhiều rượu
Howe et al. 2012
Các năm theo dõi
T
ỉ
l
ệ
c
ó
H
I
V
d
ư
ơ
n
g
Rượu tại các PKNT
Việt Nam
Nam Nữ
Sử dụng rượu trong tháng trước 74% 10%
Uống rượu nhiều (% người sử dụng) 49% (66%) 4% (45%)
Sử dụng ma túy trong tháng trước 18% 1%
• Lý do phổ biến thứ 2 của tình trạng không tuân thủ điều trị
• Tỉ lệ người uống rượu nhiều không tuân thủ cao gấp 2,5 lần
• Tỉ lệ người sử dụng ma túy không tuân thủ cao gấp 2,2 lần
Đỗ Mai Hoa 2011
Rượu và HIV
• ART dự phòng tử vong do AIDS
• Nhiều bệnh nhân HIV+ tử vong do các bệnh gan
– 13% trong tổng số các ca tử vong do HIV
– 24% trong tổng số các ca tử vong không do AIDS
• Viêm gan C là yếu tố chính
• Gan tổn thương nhiều hơn khi rượu + HIV + HCV
Rượu và HIV
↑ Lây nhiễm
HIV
Pandrea et al. 2010
Rượu
↑ Sao chép
HIV
↑↓ Hệ thống miễn
dịch của cơ thể
↓ Điều trị
Antiretrovirus
HIV tăng nồng độ rượu
(
B
A
C
)
(
m
g
/
d
L
)
Trước ART- Trung bình BAC
Sau ART – Trung bình BAC
McCance-Katz et al. 2012
N
ồ
n
g
đ
ộ
r
ư
ợ
u
t
r
o
n
g
m
á
u
(
B
A
C
)
(
m
g
/
Rượu làm tăng Tải lượng
Virus
Bagby et al. 2006
Số ngày sau khi tiêm virus gây suy giảm miễn dịch ở khỉ
Rượu
Tải lượng virus trong cộng đồng và tỉ
lệ nhiễm mới HIV trong nhóm TCMT
H
I
V
(
t
r
ê
n
c
á
c
n
ă
m
)
p
l
a
s
m
a
R
N
A
H
I
V
Wood et al. 2009
T
ỉ
ệ
n
h
i
ễ
m
m
ớ
i
1
0
0
n
g
ư
ờ
i
q
u
a
c
á
c
T
r
u
n
g
v
ị
n
ồ
n
g
đ
ộ
p
l
a
s
m
a
R
N
A
H
I
V
(
1
0
0
0
0
c
o
p
i
e
s
/
m
l
)
Rượu và ức chế miễn dịch
• Trong ống nghiệm (in vitro)
– Giảm đáp ứng miễn dịch tế bào lympho
– Tăng sao chép HIV
• Trong cơ thể (động vật) (in vivo)
– Ức chế số lượng tế bào CD4
– Tăng nhiễm trùng cơ hội trên cùng số lượng
CD4 so với không sử dụng rượu
Rượu và Tử vong
s
ố
n
g
c
ò
n
Trung vị thời gian tới khi tử vong
Rượu
Bagby et al. 2006
P
h
ầ
n
t
r
ă
m
s
ố
n
g
Số ngày sau khi tiêm virus gây suy giảm
miễn dịch ở khỉ
Rượu
Mô hình phân tầng trong
chăm sóc HIV
Quay lại điều
trị
www.medscape.org
Duy trì điều trị
Chẩn đoán
HIV
Kết nối
tới điều
trị
Nhận
điều trị
ARV
Tuân thủ
điều trị
ARV
Hiệu quả
điều trị
Rượu và nhiễm HIV
• Nơi uống rượu và quan hệ tình dục
• Nơi quan hệ tình dục và uống rượu
• Tạo điều kiện QHTD không an toàn
– Khả năng phán xét kém
– Bạo lực tình dục
• Tăng nồng độ rượu trong máu (BAC) thêm 0.01
g/dL dẫn tới thêm 2.9% ý định QHTD không bảo
vệ
– Người có cân nặng trung bình 55 kg uống 1 ly tiêu
chuẩn = BAC 0.03
– 5 ly tiêu chuẩn = tăng khả năng 43.5%
Rehm et al.2012
Người uống so với người
không uống
• Người uống rượu có nguy cơ nhiễm
HIV cao hơn 77%
• Uống rượu trước hoặc khi QHTD tăng
nguy cơ nhiễm HIV thêm 87%
• Uống rượu nhiều không tăng khả năng
được xét nghiệm HIV
Baliunas and Rehm 2009; Trillo et al. 2013
Rượu và ART
• Người nghiện rượu ít có khả năng được điều trị
ART hơn 15%
• Người uống rượu ở mức độ nguy cơ ít khả năng
tuân thủ điều trị hơn 3,6 lần
• Người uống rượu ở mức độ trung bình ít có khả
năng tuân thủ điều trị hơn 3,0 lần
McNaghten et al. 2003; Samet et al. 2004
Uống rượu và Tuân thủ điều trị
k
h
ô
n
g
t
u
â
n
t
h
ủ
Toàn bộ bệnh nhân
BN HIV +
BN HIV – đơn thuần
Braithwaite 2005; 2010
P
h
ầ
n
t
r
ă
m
k
h
ô
n
g
Uống rượu
trong ngày?
Không uống
rượu
Không uống
say
Uống say
Không Không Hôm sau Có Không Hôm sau Có
Tác động của liều lên Tuân
thủ điều trị
k
h
ô
n
g
t
u
â
n
t
h
ủ
t
h
u
ố
c
Toàn bộ BN
BN HIV –
BN HIV +
Braithwaite 2008; 2010
T
ỉ
l
ệ
c
á
c
n
g
à
y
k
h
ô
n
g
s
ử
d
ụ
n
g
t
h
u
ố
c
Số ly tiêu chuẩn/ngày
4 hoặc 5 6 hoặc hơn
Rượu và Tuân thủ điều trị
ART tại Việt Nam
• Lý do phổ biến thứ 2 của tình trạng không tuân
thủ điều trị
• Tỉ lệ người uống rượu nhiều không tuân thủ cao
gấp 2,5 lần
• Tỉ lệ người sử dụng ma túy không tuân thủ cao
gấp 2,2 lần
Đỗ Mai Hoa 2011
Tuân thủ điều trị và AIDS
• Tỉ lệ 95% tuân thủ là mức độ tiêu chuẩn
• Tỉ lệ 40-80% tuân thủ làm tăng 3,6 lần
nguy cơ chuyển sang AIDS
• Tỉ lệ < 40% tuân thủ làm tăng 5,9 lần nguy
cơ chuyển sang AIDS
Lima 2008
Rượu trong nhóm sử dụng
chất gây nghiện
Ít
Miguez et al. 2003
Ít
Nhiều Nhiều
CD4 > 500 TẾ BÀO TẢI LƯỢNG VIRUS KHÔNG
PHÁT HIỆN ĐƯỢC
Rượu và Số lượng CD4
• Uống rượu mức trung bình (<1 ly tiêu
chuẩn/ngày trong 6 tháng) không tăng tỉ lệ
mất tế bào CD4 tới ≤200 so với
• Uống rượu qua mức trung bình (≥2 ly tiêu
chuẩn/ngày) tăng 3 lần nguy cơ mất tế bào
CD4 tới ≤200
Samet et al. 2007; Baum et al. 2010
Sàng lọc và Can thiệp ngắn
Không hỏi sẽ không biết
Người uống rượu say trong tháng trước đã từng được
cán bộ y tế hỏi về việc uống rượu
MMRW 2014
P
h
ầ
n
t
r
ă
m
Số lần uống say
Trắc nghiệm Sàng lọc Sử dụng
Rượu, Thuốc lá và các Chất
khác (ASSIST)
• Là một bảng hỏi sàng lọc ngắn được xây
dựng để sử dụng trong chăm sóc ban đầu
• Bao phủ toàn bộ các chất hướng thần
31
gồm rượu, thuốc lá và các chất gây
nghiện bất hợp pháp
• Giúp cán bộ y tế xác định những bệnh
nhân có thể sử dụng một hoặc nhiều chất
gây nghiện ở mức nguy cơ, có hại hoăc
nghiện
Sử dụng ASSIST khi lập Kế
hoạch Điều trị
Rượu
Các chất
khác Mức độ nguy cơ
Nguy cơ Thấp (Cung cấp
0-10 0-3
Thông tin)
11-26 4-26
Nguy cơ Trung bình (Can
thiệp ngắn [CTN])
27+ 27+
Nguy cơ Cao (CTN +
Chuyển gửi)
Giáo dục về Rượu và HIV
• Rượu tác động đến hệ miễn dịch như thế nào
• Rượu tác động đến tuân thủ điều trị ARV thế nào
• Rượu tương tác với ART như thế nào
• Rượu & hành vi tình dục nguy cơ
• Uống rượu & bạo lực tình dục
• Tự bảo vệ như thế nào
From Parry 2010
Nghiên cứu Sàng lọc, Can thiệp ngắn
và Chuyển gửi điều trị tại Việt Nam
• Tỉ lệ sử dụng chất trong nhóm NCH > dân cư
chung
• Sử dụng chất
– Tăng hành vi nguy cơ HIV
– Giảm tuân thủ điều trị ART
– Giảm hiệu quả điều trị HIV
• VCT tại Việt Nam thực hiện 1.2 triệu test HIV/năm
• OPC điều trị 70.000 bệnh nhân
• > 60% đang hoặc đã từng là người TCMT
• > 30% uống rượu ở mức độ nguy cơ
• < 5% được điều trị methadone
Rawson and Giang 2014
Sàng lọc, Can thiệp ngắn và Chuyển gửi điều trị tại
một nơi ít nguồn lực
• Có thể triển khai được không
Nghiên cứu Sàng lọc, Can thiệp ngắn
và Chuyển gửi điều trị tại Việt Nam
• Có được nhân viên và bệnh nhân chấp nhận
không
• Có thể được thực hiện trên iPad hoặc với đồng
đẳng viên
• Liệu có giảm được việc sử dụng chất
• Liệu có giảm được hành vi nguy cơ HIV
Phỏng vấn tạo động lực tại
PKNT
c
h
u
ẩ
n
Aharonovitch et al. 2006
T
r
u
n
g
b
ì
n
h
s
ố
l
y
t
i
ê
u
c
h
u
ẩ
n
Ngày trong nghiên cứu
Điều trị Nghiện rượu
• Cắt cơn
– Với các triệu chứng cai rượu hiện thời
– Với tiền sử có hội chứng cai rượu nghiêm
trọng
• Thuốc điều trị
– Disulfiram
– Acamprosate
– Naltrexone
• Hỗ trợ về hành vi
Disulfiram
• Alcohol
• Rượu gây nóng bừng, buồn nôn, đau đầu
Acetaldehyde AcetateX
disulfiram
• Bệnh nhân không uống rượu để tránh các tác
động khó chịu
– Liệu pháp gây ghét sợ
• Có thể cho liều hàng ngày hoặc 3 lần/tuần
– Cần theo dõi chức năng gan
– Không thể sử dụng trên bệnh nhân có rối loạn tâm thần
Thử nghiệm Disulfiram
• 250mg v. 1mg v. placebo trong 1 năm
– Tất cả người tham gia đều được tham vấn hành vi
• Không khác biệt về tỉ lệ không sử dụng hoặc thời gian
uống ly đầu tiên
– Nhóm đang điều trị với disulfiram uống ít hơn khi họ có uống
rượu
• Áp dụng disulfiram thành công nhất
– Quan sát uống thuốc trực tiếp
– Sử dụng trên bệnh nhân có động cơ cao, những người chỉ
cần được “nhắc nhỏ”
• Không can thiệp đến những thay đổi cơ bản trong não
Fuller et al 1986; Keane et al 1984
Acamprosate
• Tương tự taurine
• Chưa biết cơ chế chính xác
– Điều tiết thụ thể GABA và NMDA?
– Không thay đổi tác dụng của rượu
• An toàn – không tương tác thuốc
– Tiêu chảy
• Cho liều 3 lần một ngày
Acamprosate
• 15/18 thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng cho
thấy có hiệu quả điều trị
– 2 thử nghiệm tại Hoa Kỳ và 1 thử nghiệm tại Anh không
thấy hiệu quả
• Đối tượng không tương đồng?
• Bệnh nặng?
• Giảm uống rượu nhiều so với placebo
• Có vẻ hiệu quả nhất khi bắt đầu ngừng sử dụng
• Hiện đang sử dụng: thuốc điều trị dự phòng tái
nghiện
Naltrexone
• Đối kháng với thụ cảm thể opioid
• Hệ opioid ức chế GABA
• Thụ cảm thể Mu opioid bị chặn khiến
chuột không tự uống rượu
• Liều cần tăng để giảm thiểu
– Buồn nôn
– Đau đầu
– Chóng mặt
• Không thể sử dụng trên bệnh nhân MMT
• Thận trọng với bệnh gan
Naltrexone
• 24 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng cho thấy naltrexone giảm việc bệnh
nhân uống nhiều trở lại
– RR 0.64 (95% CI 0.51-0.82)
• Không cải thiện việc hoàn toàn ngừng sử dụng hoặc làm chậm việc bệnh
nhân uống rượu trở lại
• Hiện đang sử dụng: thuốc chống thèm nhớ
• Ý kiến hiện nay về cho liều: 100-150 mg hàng ngày
Gabapentin và Sử dụng Rượu
Uống nhiều Không sử dụng
Mason et al. 2014
Tài liệu tham khảo
• Dự án ASSIST
–
assist/en/
• TIP 49: Lồng ghép Điều trị Rượu bằng
thuốc vào chăm sóc y tế
–
Alcohol-Pharmacotherapies-Into-Medical-
Practice/SMA13-4380
• Giúp bệnh nhân uống rượu quá nhiều:
Hướng dẫn cho cán bộ lâm sàng
–
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_ruou_va_hiv.pdf