Bài giảng San hô Việt Nam: Giá trị kinh tế và sự phụ thuộc tài nguyên

Khía cạnh xã hội của san hô:

Cách tiếp cận Pollnac & Crawford (2000)

- Phân tích hành vi sử dụng tài nguyên biển của

người dân thông qua các chỉ số:

- Môi trường

- Dân cư và phân bố dân cư

- Cơ sở hạ tầng

- Cấu trúc xã hội: Nghề nghiệp, giáo dục, sở hữu

đất, tài sản sinh hoạt, thành phần dân tộc, tôn

giáo, hội đoàn, thể chế quản lý.

- Các hoạt động liên quan đến tài nguyên san hô

- Hiểu biết của người dân về tác động của con

người lên tài nguyên sah hô

- Nhận thức về chất lượng cuộc sống

pdf17 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2526 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng San hô Việt Nam: Giá trị kinh tế và sự phụ thuộc tài nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 1 12/24/2004 1 San hô Việt Nam: Giá trị kinh tế và sự phụ thuộc tài nguyên Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar Trình bày tại Chương trình giảng dạy kinh tế Fullbright TP. HCM, 7/12/2004 12/24/2004 2 Nội dung trình bày 1. Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu 2. Phương pháp nghiên cứu „ Các phương pháp đánh giá giá trị môi trường „ TCM „ CVM „ Các phương pháp đánh giá việc sử dụng tài nguyên dưới khía cạnh xã hội (Pollnac, DFID) 3. Kết quả 4. Thảo luận Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 2 12/24/2004 3 Vấn đề … ™ Diện tích san hô:1.122 km2 ™ 5 triệu người tham gia các hoạt động liên quan đến đánh bắt nuôi trồng thủy sản ™ Ngành du lịch biển tăng trưởng nhanh ™ 64% cộng đồng ven biển thuộc diện nghèo ™ Rạn san hô VN đang suy thoái, 96% bị đe dọa bởi các hoạt động của con người ™ Chính sách: vấn đề bảo tồn san hô và sinh kế của người dân ™ Thiếu thông tin/không biết nhiều về khía cạnh kinh tế – xã hội của san hô 12/24/2004 4 Các câu hỏi „ Có phải tài nguyên biển không đủ để phát triển? „ Tài nguyên san hô có giá trị cao! Định lượng: bao nhiêu tiền? „ Ai là đối tượng thụ hưởng và phụ thuộc vào nguồn tài nguyên san hô? „ Họ đang sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào? „ Có phải rạn san hô suy thoái Ỉ suy giảm nguồn thủy sản Ỉ nghèo đói? „ Có phải nghèo đói Ỉ khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên? „ Nguồn tài chính cho hoạt động bảo tồn? Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 3 12/24/2004 5 Mục tiêu nghiên cứu Tổng quát: Phân tích vai trò của san hô đối với cộng đồng dưới 3 góc độ: Sinh thái – Kinh tế – Xã hội nhằm bảo vệ và duy trì bền vững lợi ích của san hô Cụ thể: ƒ Lượng hóa giá trị kinh tế của san hô ƒ Đánh giá sự phụ thuộc vào tài nguyên san hô của người dân ƒ Phân tích lợi ích và chi phí của các phương án quản lý rạn san hô 12/24/2004 6 Môi trường Chính sách Xã hội Kinh tế Phương pháp sinh kế bền vững •* Phân tích Lợi ích–Chi phí •* Đánh giá Hệ sinh thái san hô Khung nghiên cứu tổng quát Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 4 12/24/2004 7 CS mức địa phương CS mức cộng đồng Đánh giá kinh tế, CBA •Giá trị giải trí • Giá trị thủy sản • Bảo vệ bờ biển • Đa dạng sinh học ƒ Xu hướng ƒ Sốc ƒ Thời vụ ƒ TS con người ƒ TS thiên nhiên ƒ TS vật chất ƒ TS tài chính ƒ TS xã hội Độ nhạy sinh kế Tài sản sinh kế Phương pháp sinh kế bền vững (SLA) Quản lý rạn San hô Rạn Cộng đồng san hô ven biển Lợi ích bền vững Khung phân tích chi tiết 12/24/2004 8Cơn Đảo Vịnh Văn Phong Hịn Mun NoÍtYesLặn biển NoYesYesNghiên cứu NoYesYesNuơi trồng YesYesYesĐánh cá sinh nhai YesYesYesĐánh cá thương mại 28259247Số mẫu 219100350# Lồi san hơ NparkOAMPAQuản lý 32408 320# ghe thuyền 50991 816# Hộ gia đình 4.4005.3854.439Dân số Cơn Đảo Văn Phong Hịn MunChỉ số Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 5 12/24/2004 9 Khía cạnh xã hội: ƒ Sự phụ thuộc vào san hô: tài sản kế sinh nhai ƒ Vấn đề nghèo đói Khía cạnh kinh tế: ƒ Tổng giá trị kinh tế? ƒ Lợi ích của KBTB? ƒ Cộng đồng nhận được bao nhiêu? Quản lý: ƒ Tài chính bền vững ƒ Phát triển và bảo tồn Khía cạnh sinh thái học: ƒ Đa dạng nhất Việt Nam: 350 loài san hô ƒ Mật độ cá rạn tăng 12/24/2004 10 Khía cạnh kinh tế của san hô: Tổng giá trị kinh tế Tổng giá trị kinh tế (TEV) Giá trị sử dụng Giá trị không sử dụng Giá trị sử dụng trực tiếp Sản phẩm có thể tiêu dùng trực tiếp ¾ Khai thác (đánh cá v.v.) ¾ Phi-khai thác (du lịch, nghiên cứu, v.v.) Giá trị sử dụng gián tiếp Chức năng được sử dụng gián tiếp ¾ Hỗ trợ môi trường sống ¾ Bảo vệ bờ biển ¾ Hỗ trợ hệ sinh thái toàn cầu Giá trị nhiệm ý, lưu truyền, hiện hữu Chức năng được sử dụng trong tương lai, hoặc đơn giản là quyền tồn tại ¾ Các giống loài bị đe dọa tuyệt chủng ¾ Đa dạng sinh học và bảo tồn Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 6 12/24/2004 11 Lợi ích ròng Thời gian Lợi ích của quản lý Lợi ích của KBTB Thành lập Khu bảo tồn biển Khía cạnh kinh tế của san hô: phân tích lợi ích – chi phí KBTB Chi phí của KBTB Lợi ích của việc không bảo tồn Chi phí quản lý 12/24/2004 12 Lý thuyết đánh giá giá trị môi trường „ Hàng hóa và dịch vụ môi trường không có giá thị trường Giá trị TNMT WTPSự ưa thích Sử dụng đường cầu Hỏi trực tiếp Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 7 12/24/2004 13 Lý thuyết đánh giá giá trị môi trường „ Các phương pháp đánh giá: Sự ưa thích (Preference) WTP Đường cầu Bộc lộ sự ưa thích (Revealed Preference) Hỏi trực tiếp Phát biểu sự ưa thích (Stated Preference) Chi phí du hành (TCM) Đánh giá hưởng thụ (HPM) Đánh giángẫu nhiên (CVM) Mô hình hóa lựa chọn (CM) 12/24/2004 14 Phương pháp Chi phí Du hành (Travel Cost Method – TCM) Chi phí du hành P0 0 Q0 nhu cầu giải trí V: cầu vui chơi giải trí - Số lần tham quan của 1 du khách Ỉ ITCM - Số người viếng thăm đến địa điểm Ỉ ZTCM Nhu cầu giải trí = ƒ(Chi phí dua hành, Thu nhập, Chi phí thay thế, đặc điểm KTXH) Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 8 12/24/2004 15 Khía cạnh kinh tế của san hô: giá trị du lịch „ Phương pháp chi phí du hành (TCM): Chi phí du hành cá nhân & Chi phí du hành theo vùng „ Lấy mẫu: „ Tỷ lệ du khách có đại diện? „ Phỏng vấn trong một khoảng thời gian nhất định „ Mùa du lịch „ Ngày làm việc và ngày nghỉ cuối tuần „ Xác định phạm vi nghiên cứu (population)? 169 161 Lặn ống thở 281112Khách ngoại quốc 25998Khách nội địa Tổng cộngLặn bình hơiSố mẫu 12/24/2004 16 Linear model Double log model Linear-log Log-linear Dependent variable Visit rate Log(Visit rate) Visit rate Log(Visit rate) Travel Cost -2.66e-8 (-3.55)* -3.55 (-9.33)* -0.01 (-4.51)* -7.7e-6 (-8.04)* Income 6.86e-9 (2.21)* 1.81 (4.63)* 0.007 (2.7)* 1.61e-6 (4.07)* Constant 0.008 (1.69) 15.16 (2.11)* 0.06 (1.13) -4.16 (-6.89)* Adjusted-R2 0.68 0.93 0.77 0.91 R2 0.77 0.95 0.84 0.94 Demand curve of Local people - Log-linear - 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 1,200,000 1,400,000 0 100000 200000 300000 400000 500000 600000 700000 800000 900000 1000000 Travel cost N o. o f V is its Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 9 12/24/2004 17 Khía cạnh kinh tế của san hô: giá trị du lịch -0.610.640.58-0.39ITCM 4.220.610.640.582.030.36ZTCM Tổng thặng dư du lịch Hệ số nhân Giá trị gia tăng của tiêu dùng gián tiếp Giá trị gia tăng của tiêu dùng trực tiếp Khách nước ngoài Khách trong nước Thặng dư sản xuấtThặng dư tiêu dùng Triệu đô la • Aùp dụng phương pháp ITCM cho khách nước ngoài? • Xử lý vấn đề du lịch đến nhiều địa điểm? • Phương pháp nào tốt hơn ITCM hay ZTCM? 12/24/2004 18 Khía cạnh kinh tế của san hô: ITCM vs. ZTCM Dependent variable: number of visit per year Coefficient T-ratio Log of Travel Cost -0.70 -3.37 Income 1.11E-08 2.26 Age -0.10 -2.17 Gender, Dummy, male=1 0.36 4.03 Education, Dummy, =1 if high school -0.49 -2.63 Education, Dummy, =1 if some college & university -0.40 -2.01 Education, Dummy, =1 if bachelor’s degree -0.63 -3.38 Education, Dummy, =1 if advanced degree -0.48 -2.03 Intercept 10.08 3.71 R-squared 0.18 Adj. R-squared 0.15 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 1 2 3 4 5 # of dive/snorkel of an individual in a year % Foreign diver Foreign snorkeller Local diver Local snorkeller Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 10 12/24/2004 19 Khía cạnh kinh tế của san hô: giá trị bảo tồn – phương pháp CVM 1. Xác định mục tiêu 2. Thiết kế bảng câu hỏi 3. Phỏng vấn 4. Phân tích dữ liệu 5. Ước lượng WTP 1a Xác định chủ thể 1b Xác định giá trị 1c Xác định thời gian 1d Xác định đối tượng cần phỏng vấn 2a Giới thiệu 2b Thông tin kinh tế - xã hội 2c Xây dựng kịch bản 2d Cách thức hỏi WTP 2e Phương thức trả tiền 3a Xác định cách thức lấy mẫu 3b Xác định thời gian, địa điểm phỏng vấn 3c Huấn luyện phỏng vấn viên 3d Tiến hành phỏng vấn 4a Thu thập, kiểm tra dữ liệu 4b Xây dựng bộ dữ liệu 4c Loại bỏ số liệu sai 4d Phân tích dữ liệu 5a Chọn mô hình tính WTP 5b Ước lượng giá trị trung bình WTP 5c Tính tổng giá trị lợi ích 12/24/2004 20 Khía cạnh kinh tế của san hô: giá trị bảo tồn 3,93,1WTP trung bình 24,229,7Từ chối WTP (%) -305,7-278,3Log-likelihood -0,276 (0,00) -0,000018 (0,00) Bid 1,092 (0,00) 0,869 (0,00) Hằng số Khách du lịch nước ngoài (p-value) Khách du lịch trong nước (p-value) Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 11 12/24/2004 21 Khía cạnh kinh tế của san hô: giá trị bảo tồn „ Phương pháp hàm sản xuất: ước lượng giá trị gia tăng của các hoạt động 0,131000,1370Cá mú* 1,251001,25156Tôm hùm 1,741001,742.486Đánh bắt gần bờ Giá trị gia tăng ròng (triệu USD) Tỷ lệ phụ thuộc san hô (%) Giá trị gia tăng (triệu USD) Sản lượng (tấn) *: Vịnh Văn Phong 12/24/2004 22 Khía cạnh kinh tế của san hô: tổng giá trị kinh tế của san hô Hòn Mun „ Giá trị du lịch chiếm tỷ trọng lớn nhất. Ai nhận giá trị này? „ Giá trị thủy sản có vai trò quan trọng đối với người dân địa phương 7,470,110,131,25 1,74 1,842,40 100%3,2%40,0%56,8% Ngoài nước Trong nước Giá trị bảo tồn Nuôi trồng Đánh bắt Thặng dư sản xuất Thặng dư tiêu dùng Tổng giá trị Giá trị thủy sảnGiá trị du lịch Triệu USD Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 12 12/24/2004 23 -1,000 -500 0 500 1,000 1,500 2,000 n g à n U S D 1 1 năm Tổng giá trị kinh tế của san hô Hòn Mun Giá trị du lịch (lặn) Giá trị du lịch (ống thở) Giá trị nghiên cứu Giá trị thủy sản Giá trị đa dạng sinh học Tổng chi phí 12/24/2004 24 Phân tích lợi ích – chi phí các phương án quản lý N e t a n n u a l b e n e fits o v e r tim e o f H o n M u n M P A 0 2 ,0 0 0 4 ,0 0 0 6 ,0 0 0 8 ,0 0 0 1 0 ,0 0 0 1 2 ,0 0 0 20 05 20 07 20 09 20 11 20 13 20 15 20 17 20 19 20 21 20 23 20 25 20 27 20 29 V al ue s in th ou sa nd U S$ 53,890,2254,120,0023,6430,47Không có Khu bảo tồn biển 70,312,3772,682,8825,5044,30Có Khu bảo tồn biển NPVChi phí Tổng lợi ích Lợi ích bảo tồn Lợi ích thủy sản Lợi ích du lịchGiá trị hiện tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 13 12/24/2004 25 Khía cạnh xã hội của san hô: Cách tiếp cận Pollnac & Crawford (2000) „ Phân tích hành vi sử dụng tài nguyên biển của người dân thông qua các chỉ số: „ Môi trường „ Dân cư và phân bố dân cư „ Cơ sở hạ tầng „ Cấu trúc xã hội: Nghề nghiệp, giáo dục, sở hữu đất, tài sản sinh hoạt, thành phần dân tộc, tôn giáo, hội đoàn, thể chế quản lý. „ Các hoạt động liên quan đến tài nguyên san hô „ Hiểu biết của người dân về tác động của con người lên tài nguyên sah hô „ Nhận thức về chất lượng cuộc sống Mục tiêu: Cung cấp thông tin nền tảng cho các chính sách, chương trình, dự án 12/24/2004 26 Khía cạnh xã hội của san hô: Phương pháp sinh kế bền vững Nguồn: DFID, 1999 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 14 12/24/2004 27 Khía cạnh xã hội của san hô: Phương pháp sinh kế bền vững Nguồn: DFID, 1999 12/24/2004 28 Tổng hợp 5 tài sản sinh kế của người dân phụ thuộc vào rạn san hô 23.9%Xếp hạng 1 cho nuôi tôm hùm 47.1%Xếp hạng 1 cho đánh bắt thủy sản Tài sản tự nhiên 31%Đánh bắt cá làm nguồn thức ăn Tài sản nhân lực 2.7%: Đánh bắt cá rạn 5.0%: nuôi trồng thủy sản 11.6%: buôn bán cá Phụ nữ sử dụng rạn san hôTài sản xã hội Nuôi tôm: 48% Đánh bắt: 87%Nguồn thu nhập Tài sản tài chính 60%Sở hữu phương tiệnTài sản vật chất KBTB Hòn MunBiến sốChỉ số Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 15 12/24/2004 29 Lý do… Các tác động đến tài sản sinh kế 9.1%Lý do khác 10.5%Giới hạn vùng đánh bắt 4.2%Thiếu lao động 3.2%Nuôi tôm thất bại 61.1%Đánh bắt kém hiệu quả 8.4%Kinh doanh thất bại 7%9%4%Không biết 0%0%2%Tăng rất nhiều 3%4%2%Tăng một ít 16%62%10%Không đổi 13%14%15%Giảm một ít 60%11%66%Giảm rất nhiều Lượng đánh bắt 1 giờ Kích cỡ cá đánh bắt Lượng đánh bắt hàng ngàySo với 5 năm trước Bộ phận người dân bị giảm sinh kế có thể khai thác và làm hủy hoại san hô 12/24/2004 30 Aûnh hưởng đến tài sản sinh kế Mức sống của gia đình so với cách đây 5 năm? 0.0%Không biết 30.1%Tốt hơn 32.8%Không đổi 36.7%Nghèo đi Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 16 12/24/2004 31 Kết luận „ Tổng giá trị kinh tế của KBTB Hòn Mun rất đáng kể, trong đó giá trị du lịch chiếm tỷ trọng lớn. „ Thu nhập của cộng đồng địa phương từ các hoạt động du lịch còn quá ít. „ San hô thực sự đóng vai trò quan trọng trong tạo nên tài sản sinh kế của người dân, chủ yếu là tài sản tài chính và tài sản con người. „ Mức sống của khoảng 1/3 dân cư đang bị ảnh hưởng do lượng thủy sản khai thác giảm. 12/24/2004 32 Kết luận „ Tập trung chính sách cho các hoạt động tạo thu nhập thay thế „ Cơ chế chia sẻ lợi ích từ du lịch cho người dân „ Nguồn tài chính bền vững Khách du lịch Nước Số lượng Phí dịch vụ Phí bảo tồn Mức thu Tổng thu Snorkel Việt Nam 36,400 $0.65 $0.65 $1.30 $47,273 Scuba Việt Nam 15,600 $0.65 $1.30 $1.95 $30,390 Khách khác Việt Nam 209,100 $0.00 $0.65 $0.65 $135,779 Snorkel Nước ngoài 4,500 $1.95 $0.65 $2.60 $11,688 Scuba Nước ngoài 13,500 $1.95 $1.30 $3.25 $43,831 Khách khác Nước ngoài 20,900 $0.00 $1.30 $1.30 $27,143 Tổng cộng 300,000 $296,104 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Kinh tế phát triển I - Kinh tế san hơ Phạm Khánh Nam, Trần Võ Hùng Sơn, Herman Cesar 17 12/24/2004 33 Xin cảm ơn! Phạm Khánh NamBộ môn Kinh tế Tài nguyên Môi trường Đại học Kinh tế TP. HCM 1A Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận TP. Hồ Chí Minh Email: khanhnam@ueh.edu.vn Tel: 84 – 8 997 2227 Fax: 84 – 8 844 7948

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdocx_20111031_ed05_l09v_kinh_te_san_ho_1__444.pdf