6. Hệ thống vận chuyển và lấy mãu
- Hệ thống vận chuyển vô trùng do:
• Thiết kế kỹ thuật
• Hơi nước phải tiếp xúc được với toàn bộ bộ phận của nồi lên men và hệ thống ống dẫn
Bất cứ khối không khí hay bề mặt thiết bị không tiếp xúc với hơi nước đều có thể là nguyên nhân gây ngoại nhiễm
115 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sản xuất kháng sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
benzylpenicillin – Lên men
1. Cung cấp oxy
- Dưới dạng không khí lọc vô trùng
- Tốc độ 0,5 – 1,2 vvm
Trang bị hệ thống cánh khuấy và gờ cản:
• Thúc đẩy quá trình thông khí
• Thúc đẩy sự trộn lẫn tế bào và môi trường
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
2. Kiểm soát nhiệt độ
- Quá trình sản xuất penicillin nhạy cảm với nhiệt độ
- Duy trì nhiệt độ 26±1 oC
Trang bị hệ thống làm lạnh:
• Kiểm soát nhiệt chuyển hóa
• Giảm nhiệt độ của quá trình lên men
• Làm nguội môi trường sau khi tiệt trùng
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
Hệ thống
làm lạnh
Nồi lên men
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
3. Thiết bị và tác nhân khử bọt
- Quá trình nuôi cấy vi sinh vật tạo bọt do sự thông khí và
khuấy trộn mạnh
Dịch nuôi cấy VSV bị hao hụt theo đường khí thải
Cần trang bị hệ thống phát hiện bọt tự động
Xử lý:
• Tạm thời: tạo áp suất ngược dòng giữ dịch
nuôi cấy trong nồi lên men
• Dùng chất khử bọt vô trùng
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
4. Các trang bị khác
- Các thiết bị khác được trang bị nhằm kiểm tra các thông
số như: nhiệt độ, pH, năng lượng tiêu hao của mô tơ điện,
dòng khí, oxy hòa tan và phân tích khí thải
- Bộ cảm biến cung cấp dữ liệu cho quá trình kiểm soát
chất lượng thủ công hay bằng hệ thống máy tính
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
Một số thiết bị hỗ trợ quá trình lên men
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
5. Bổ sung môi trường
- Môi trường lên men không chứa tất cả các chất dinh
dưỡng cần thiết ngay từ đầu
- Các chất bổ sung:
• Được tiệt trùng từng lô hay tiệt trùng bằng hệ thống
liên tục
• Bổ sung trong suốt quá trình lên men bằng hệ
thống tự động có thể kiểm soát tốc độ hoặc
ngừng cung cấp
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
6. Hệ thống vận chuyển và lấy mẫu
- Hệ thống vận chuyển vô trùng dùng để:
• Chuyển giống vi sinh vật vào nồi lên men
• Lấy mẫu thường qui trong quá trình lên men
• Thu hoạch sản phẩm từng phần khi nồi lên men
đầy do bổ sung môi trường
• Chuyển sản phẩm của quá trình lên men sang giai
đoạn chiết tách
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
6. Hệ thống vận chuyển và lấy mãu
- Hệ thống vận chuyển vô trùng do:
• Thiết kế kỹ thuật
• Hơi nước phải tiếp xúc được với toàn bộ bộ phận
của nồi lên men và hệ thống ống dẫn
Bất cứ khối không khí hay bề mặt thiết bị không tiếp
xúc với hơi nước đều có thể là nguyên nhân gây
ngoại nhiễm
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
6. Hệ thống vận chuyển và lấy mãu
- Quá trình lấy mẫu cần thiết nhằm theo dõi:
• Tốc độ tăng trưởng
• Động học của các chất dinh dưỡng
• Nồng độ penicillin
• Sự ngoại nhiễm
Lên men benzylpenicillin – Kiểm soát
- Độ thông khí: tốc độ tăng trưởng VSV trong giai đoạn lên
men = giai đoạn nhân giống mật độ VSV trong môi
trường cao không đủ thông khí để duy trì sản xuất
penicillin
- Nồng độ oxy: nồng độ oxy dưới ngưỡng tới hạn
quá trình sinh tổng hợp benzylpenicillin giảm mạnh
mặc dù VSV vẫn tăng trưởng
Sản xuất benzylpenicillin – Kiểm soát quá trình lên men
Kiểm soát tốc độ tăng trưởng của VSV:
Duy trì tốc độ tăng trưởng nhanh chỉ đến khi mật độ
VSV đạt tối đa so với công suất của nồi lên men
Tốc độ giai đoạn tăng trưởng tiếp theo được kiểm
soát bằng cách kiểm tra nghiêm ngặt lượng chất dinh
dưỡng cung cấp
Benzylpenicillin được sản xuất với hiệu suất cao
Lên men benzylpenicillin – Môi trường
Môi trường lên men ban đầu chỉ cung cấp một lượng
chất dinh dưỡng nhất định cho quá trình tăng trưởng
VSV trong giai đoạn đầu
1. Nguồn nitơ: cao ngô (Corn Steep Liquor – CSL)
• Là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất tinh bột
ngô
• Được dùng để nuôi cấy nấm sản xuất penicillin và
nhiều loại nấm sản xuất kháng sinh khác
• Cung cấp mốt số hợp chất carbon có ích như: acid,
đường
• Cung cấp một số ion vô cơ và yếu tố tăng trưởng
• Rẻ tiền
Lên men benzylpenicillin – Môi trường
1. Nguồn nitơ: cao ngô (Corn Steep Liquor – CSL)
• Là chất dinh dưỡng phức tạp, thành phần hóa học
chưa được xác định rõ
• Là hợp chất tự nhiên
• Thành phần khác nhau giữa các lô mẻ sản xuất
Lên men benzylpenicillin – Môi trường
Không có hai lô mẻ lên men hoàn toàn giống nhau
Chuyển sang sử dụng nguồn nitơ có thành phần xác
định
Lên men benzylpenicillin – Môi trường
2. Nguồn nitơ phụ trợ và một số chất dinh dưỡng cần
thiết khác:
• Canxi: dưới dạng CaCO3 để trung hòa pH acid tự
nhiên của cao ngô
• Magie, sulfat, phosphat, kali và các kim loại vi
lượng
Lên men benzylpenicillin – Môi trường lên men
3. Tiệt trùng môi trường:
- Ở 120 oC
- Trong nồi lên men hoặc trong thiết bị đi kèm
- Có thể tiệt trùng liên tục
Lên men benzylpenicillin – Chất dinh dưỡng
- Môi trường tiệt trùng được khuấy trộn, thông khí, điều
chỉnh pH, nhiệt độ
- Cấy giống và bắt đầu pha tăng trưởng
- Nguồn carbon ban đầu:
• Chỉ đủ cung cấp cho giai đoạn tăng trưởng ban đầu
• Không đủ :
Cung cấp năng lượng cho quá trình sản xuất
penicillin
Đảm bảo duy trì sinh khối cần thiết trong các
giai đoạn còn lại của quá trình lên men
Lên men benzylpenicillin – Chất dinh dưỡng
- Nguồn carbon được bổ sung liên tục để có thể kiểm
soát tốc độ tăng trưởng của VSV
- Nguồn carbon thường được sử dụng: sucrose hoặc
glucose. Để giảm chi phí có thể sử dụng dạng không
tinh khiết: mật đường hoặc dịch tinh bột thủy phân
- Nguồn carbon khác: nhiều nhà sản xuất sử dụng
lactose
Lên men benzylpenicillin – Chất dinh dưỡng
- Khi nồng độ đường còn dư trong môi trường quá thấp
không đo được tốc độ bổ sung nguồn carbon
quyết định dựa trên kinh nghiệm và quan sát hệ thống
- Kiểm soát tỉ lệ cung cấp nguồn carbon sử dụng
lactose tốc độ thủy phân lactose thành hexose hạn
chế lượng carbon cung cấp chậm và ổn định
Lên men benzylpenicillin – Chất dinh dưỡng
- Canxi, magie, phosphat và các kim loại vi lượng được
cung cấp từ đầu đủ dùng cho cả quá trình lên men
- Nitơ và lưu huỳnh cần bổ sung để cân bằng với nguồn
carbon
• Bổ sung nitơ dưới dạng khí amoniac
• Bổ sung sulfat dưới dạng kết hợp với đường
Lên men benzylpenicillin – Chất dinh dưỡng
- Tỉ lệ cân bằng giữa nitơ và carbon giúp:
• Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của VSV
• Duy trì lượng dự trữ ion amoni
• Cân bằng pH môi trường: quá trình chuyển hóa
carbon tạo pH acid sẽ được cân bằng pH kiềm của
amoniac
Lên men benzylpenicillin – Chất dinh dưỡng
- Pha tăng trưởng nhanh chóng chuyển sang pha sản
xuất penicillin
pH và nhiệt độ tối ưu của pha tăng trưởng không phải
là tối ưu của pha sản xuất penicillin
thay đổi pH và nhiệt độ
- Acid phenylacetic (PAA) là chất bổ sung cuối cùng sẽ
được cung cấp liên tục
Lên men benzylpenicillin – Chất dinh dưỡng
- Các chất dinh dưỡng được tiệt trùng trước khi đưa vào
nồi lên men
- Hiếm khi xảy ra nhiễm vi khuẩn đề kháng kháng sinh
- Ngoại nhiễm gây ảnh hưởng đến chất lượng quá trình
lên men. VD: vi khuẩn sản xuất β-lactamase gây:
• Phá hủy penicillin
• Sử dụng chất dinh dưỡng của môi trường
• Mất kiểm soát pH môi trường
• Ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất
Sản xuất benzylpenicillin – Lên men
Yêu cầu quan trọng của quá trình lên men là điều
kiện vô trùng duy trì sự tăng trưởng của VSV sản
xuất kháng sinh, không có sự phát triển của VSV
ngoại nhiễm
Lên men benzylpenicillin – Kích thích bằng PAA
- PAA cung cấp nhánh bên cho penicillin
- Không có PAA, hiệu suất sản xuất penicillin giảm mạnh
- PAA ức chế sự tổng hợp các penicillin không mong
muốn khác
- Nồng độ PAA cao gây độc
- PAA có giá thành cao
Kiểm soát lượng PAA không đạt tới giới hạn gây độc
giảm lượng PAA ngay trước khi quá trình lên men kết
thúc
Lên men benzylpenicillin – Kích thích bằng PAA
- PAA hiện diện trong cao ngô: do hệ vi khuẩn tự nhiên
biến đổi từ phenylalanin có trong hạt ngô
Nhánh acyl Acid 6-
aminopenicillanic
PAA
Lên men benzylpenicillin – Kích thích bằng PAA
+ PAA
Sinh tổng hợp và bán tổng hợp các penicillin
Sản xuất benzylpenicillin – Nguyên liệu
Môi trường nuôi cấy sản xuất penicillin:
Thành phần Tỉ lệ [% (w/v)]
Nước
Cao ngô 2,0
Lactose 4,0
NaNO3 0,3
K2HPO4 0,05
MgSO4 0,025
CaCO3 0,4
Β- phenylethylamin 0,25
Chất chống tạo bọt 3 giọt/100 ml
Lên men benzylpenicillin – Kết thúc
- Kết thúc quá trình lên men phụ thuộc nhiều yếu tố và là
một quyết định phức tạp
- Ngừng quá trình lên men khi bắt đầu giảm hiệu suất
biến đổi các nguyên liệu thô đắt tiền thành penicillin
Lên men benzylpenicillin – Kết thúc
Động học quá trình lên men penicillin
Sản xuất benzylpenicillin – Chiết xuất
1. Loại bỏ tế bào
Bezylpenicillin và các chất chuyển hóa khác hòa tan
ngoại bào cùng với các thành phần môi trường dinh
dưỡng
Bước đầu tiên sau lên men là loại bỏ tế bào VSV khỏi
môi trường lỏng: dùng phương pháp lọc hoặc ly tâm
Tuyệt đối tránh ngoại nhiễm VSV có khả năng sản
xuất β-lactamase – là nguyên nhân gây thất thoát
sản phẩm
Chiết xuất benzylpenicillin – Chiết tách
2. Tách bezylpenicillin
- Thường tách bằng dung môi. Ngoài ra có thể dùng
phương pháp sắc ký trao đổi ion, kết tủa
- Ở pH 2-2,5, penicillin có hệ số tách cao trong các
dung môi hữu cơ như amyl acetat, butyl acetat, metyl
isobutyl keton
Thực hiện chiết tách nhanh vì benzylpenicillin không
bền ở pH thấp
- Tách penicillin trở lại pha nước bằng hệ đệm pH 7,5
- Kết tinh và sấy khô bezylpenicillin
Chiết xuất benzylpenicillin – Xử lý sản phẩm thô
3. Xử lý bezylpenicillin
- Bezylpenicillin được sản xuất dưới các dạng muối
khác nhau, tùy mục đích sử dụng:
• Là nguyên liệu bán tổng hợp các kháng sinh nhóm
β-lactam
• Dùng trong lâm sàng
- Gồm ba bước cơ bản:
1.Tạo muối thích hợp
2.Loại bỏ chí nhiệt tố
3.Tiệt trùng: lọc hay nhiệt khô
Chiết xuất benzylpenicillin – Xử lý sản phẩm thô
3. Xử lý bezylpenicillin
- Bào chế:
Dùng đường tiêm: kháng sinh được đóng gói trong
lọ vô trùng dưới dạng bột đông khô hay huyền dịch
Dùng đường uống: được bào chế dưới dạng viên
bao phim hay các dạng khác
- Kiểm nghiệm:
Lấy ngẫu nhiên số lượng thích hợp mẫu thành phẩm
kiểm tra hoạt tính, độ tinh khiết, chí nhiệt tố và độ vô
trùng
Sản xuất penicillin V
Cung cấp các chất cho
acyl khác nhau
Tổng hợp các
penicillin khác nhau
Chất cho acyl Penicillin
PAA
Phenoxyacetyl
Benzylpenicillin
Penicillin V
Sản xuất penicillin V
Chủng VSV: P. chrysogenum
Dùng một chủng đột biến để sản xuất hai kháng
sinh
Dùng các chủng đột biến khác nhau để sản xuất
hai loại penicillin
Penicillin V
Penicillin V:
- Sử dụng trong lâm sàng
- Là nguyên liệu bán tổng hợp các penicillin khác không
sản xuất trực tiếp được bằng phương pháp lên men
Sản xuất penicillin
Sơ đồ tóm tắt các giai đoạn sản xuất penicillin
Sản xuất penicillin
Sơ đồ tóm tắt dây chuyền sản xuất penicillin
Sản xuất penicillin
Dây chuyền sản xuất penicillin của nhà máy Pfizer
Sản xuất cephalosporin C
Benzylpenicillin, penicillin V
Cephalosporin
Mở vòng
VD: sản xuất cephalosporin thế hệ 1: cephalexin
Đa số cephalosporin được bán tổng hợp từ sản
phẩm lên men cephalosprin C
Lên men cephalosporin C – Giống
- Chủng gốc Acremonium chrysogenum (trước đây có
tên Cephalosporium acremonium): được phân lập ở bờ
biển Sardinian (Địa Trung Hải), năm 1945
- Cephalosporin C được phân lập năm 1952
- Sau một thập kỷ, các cephalosporin bán tổng hợp mới
được sử dụng trong lâm sàng
Lên men cephalosporin C
- Chủng gốc Acremonium chrysogenum (trước đây có
tên Cephalosporium acremonium): được phân lập ở bờ
biển Sardinian (Địa Trung Hải), năm 1945
- Cephalosporin C được phân lập năm 1952
- Sau một thập kỷ, các cephalosporin bán tổng hợp mới
được sử dụng trong lâm sàng
Lên men cephalosporin C
- Chủng gốc Acremonium chrysogenum (trước đây có
tên Cephalosporium acremonium): được phân lập ở bờ
biển Sardinian (Địa Trung Hải), năm 1945
- Cephalosporin C được phân lập năm 1952
- Sau một thập kỷ, các cephalosporin bán tổng hợp mới
được sử dụng trong lâm sàng
Lên men cephalosporin C
Isopenicillin N
Penicillin N
Desacetoxycephalosprin C
Desacetylcephalosprin C
Cephalosprin C
Cephamycin C
Sinh tổng hợp penicillin Sinh tổng hợp
cephalosporin C
=
Kháng sinh nhóm cephem
Cephalosporin C
Cephamycin C
Lên men cephalosporin C
- Quá trình lên men cephalosporin C tương tự như
benzylpenicillin
- Không cần tiền chất dinh dưỡng chuyên biệt cho quá
trình lên men
- Các chất chuyển hóa của sinh vật cung cấp đủ cơ chất
mang nhóm acetyl cho phản ứng vận chuyển acetyl
(acetyltransferase)
Chiết tách cephalosporin C
Chiết tách cephalosporin chủ yếu bằng phương pháp
hấp phụ trên carbon hay resin, không sử dụng dung môi
Qui trình sản xuất kháng sinh khác nhau ở giai đoạn
phục hồi, không khác nhau ở giai đoạn lên men
Thực hành sản xuất tốt thuốc kháng sinh
Sản xuất
Chiết tách
Tinh chế
Đóng gói
GMP
Đảm bảo
chất lượng
Thực hành sản xuất tốt thuốc kháng sinh
Kiểm tra chất lượng
Dạng chưa thành
phẩm
Dạng thành phẩm
Thực hành sản xuất tốt thuốc kháng sinh
Một số yêu cầu cơ bản của GMP:
1. Tất cả giai đoạn sản xuất phải được xác định rõ và
nguyên vật liệu phải ổn định để đảm bảo chất lượng
cũng như các tiêu chuẩn chuyên biệt
2. Các bước quyết định và những thay đổi lớn đến quá
trình phải được xem xét
Một số yêu cầu cơ bản của GMP:
3. Tất cả các yếu tố thuận lợi cần thiết cho GMP phải
được chuẩn bị:
• Đào tạo nhân lực
• Nhà xưởng
• Trang thiết bị
• Nguyên vật liệu, bao bì, nhãn
• Qui trình, tài liệu chuẩn
• Kho và phương tiện vận chuyển phù hợp
Thực hành sản xuất tốt thuốc kháng sinh
Thực hành sản xuất tốt thuốc kháng sinh
Một số yêu cầu cơ bản của GMP:
4. Tài liệu và qui trình được viết rõ ràng, ngôn ngữ dễ
hiểu
5. Người vận hành được đào tạo để thực hiện đúng qui
trình
6. Ghi lại báo cáo từng giai đoạn sản xuất, những thay
đổi và điều tra nguyên nhân
7. Báo cáo quá trình sản xuất và phân phối của từng lô
mẻ
Thực hành sản xuất tốt thuốc kháng sinh
Một số yêu cầu cơ bản của GMP:
8. Giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng trong
quá trình phân phối
9. Có hệ thống sẵn sàng thu hồi bất cứ lô mẻ sản xuất
nào từ nhà kinh doanh hay phân phối
10. Xem xét tất cả các ý kiến phản hồi
Sản xuất erythromycin
Sản xuất erythromycin từ Saccharopolyspora erythraea
Xạ khuẩn Actinomyces:
- Phân bố rộng rãi trong tự nhiên: đất, nước
- Cung cấp nhiều chất chuyển hóa thứ cấp
- 9.000 hợp chất, chiếm 70-80% chất chuyển hóa thứ
cấp có hoạt tính sinh học do Actinomyces sản xuất:
• Chiếm 2/3 tổng số kháng sinh do VSV sản xuất
• 60% chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học không
phải là kháng sinh
• 80% do vi khuẩn thuộc chi Streptomyces sản xuất
Sản xuất erythromycin từ S. erythraea
Xạ khuẩn Actinomyces:
- Có thể sử dụng Actinomyces với qui mô công nghiệp
để sản xuất hợp chất polyketide có nhiều hoạt tính
sinh học khác nhau như chống ung thư, kháng sinh,
ức chế miễn dịch,
- S. erythraea có khả năng sản xuất kháng sinh nhóm
macrolid erythromycin – là một polyketide nhóm I
Sản xuất erythromycin từ S. erythraea
- Erythromycin được phân lập từ S. erythraea (trước
đây có tên l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_san_xuat_khang_sinh.pdf