2.1 Tối ưu trong quan hệyếu tố–sản phẩm
a.Giảđịnh trong phân tích:
- Nông dân mua vàbán trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo
- Họmuốn tối đa hóa lợi nhuận từcác đầu vào biến đổi
- Giácảvàquan hệđầu vào, đầu ra làchắc chắn
(giáđầu vào Pxvàgiábán sp Py làhằng số)
- Chỉsửdụng một yếu tốđầu vào biến đổi
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2780 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sản xuất nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
1. TỔNG QUAN VỀ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2. PHÂN TÍCH CÁC QUYẾT ĐỊNH SẢN SUẤT
TỐI ƯU.
I. MỘT SỐ
VẤN ĐỀ
LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT
1) Các
yếu
tố
của
quá
trình
sản
xuất:
SẢN
PHẨM
QTSX
Lao
động
YẾU TỐ
SẢN XUẤT
Đất
đai
Tư
bản
KH -
CN
S¶n
xuÊt
qui m«
nhá, tiĨu
n«ng
2) Hàm
sản
xuất
Khái
niệm
HSX là
sự
thể
hiện
mối
quan
hệ
hiện
vật
giữa
đầu
vào,
đầu
ra
trong
sản
xuất. HSX mô
tả
các
tỷ
lệ
mà
theo
đó
các
nguồn
lực
được
chuyển
thành
sp.
Có
thể
mô
tả
HSX bằng
ngôn
ngữ
toán
học.
Y = f(X1
, X2
, ..., Xn
)
Y là
đầu
ra
X1
, X2
, ..., Xn
là
các
đầu
vào.
Phân loại hàm sản xuất
vào.đầutăngkhirađầucủabảncơứngđápcácđượchiệnthểđiểnkinhHSX
3X
3
2X
2
X
1
Y
Function)ProductionClassical(điểnkinhHSXdụngsửthườngtanntrongncKhi
n
n...X
2
2
X1
1
X
0
Y
thừa)lũy(hàmDouglasCobbHàm
2
X
1
X
5
2
2
X
42
X
3
2
1
X
21
X
10
Y
biếnhaicóNếu
2
1
X
21
X
10
Y
haibậcHSX
...
2
X
21
X
10
Y
mộtbậcHSX
ααα
ααα
α
αααααα
ααα
ααα
++=
+
=
+
+−+−+=
−+=
+
+++=
+
Một số
suy luận từ
hàm sản xuất
a.Năng suất trung bình (AP)
AP = Y/X
AP là
số
đơn vị đầu ra được sản xuất tính trên
một đơn vị đầu vào biến đổi khi giữ các đầu vào
khác cố
định.
Về
hình học xem xét AP tại A và
B
O X
Y
TPP
OA của dốc độ=α== tgA
A
A X
YAPAYA
XA
α
YB
XB
OB của dốc độ tg =β== B
B
B X
YAP
β
b.Năng suất biên(MP)
MP cho biết lượng sản phẩm tăng thêm
khi sử
dụng thêm
một đơn vị yếu tố
đầu vào X trong khi các đầu vào
khác cố
định.
HSX) trình phươngcó phải(MP
bảng)liệu số từ tính đổi; thay sự là (
CX dX
dY
X
YMPTB
=
ΔΔ
Δ=
Liệu chi phí
đầu tư
tăng thêm có
đem
lại SL nông sản bổ
sung tương ứng
không?
MPXAB
=ΔY/ ΔX= đối/kề
= tg γ
= độ
dốc của đoạn AB
hay MP đo độ
dốc của đường tổng sản phẩm tại một điểm nào đó.
X
Y
O
TP
AYA
XA
BYB
XB
ΔY
ΔX H
γ
c.Độ
co dãn sản xuất (EP )
Ep là
sự
thay đổi tính theo phần trăm của số
lượng đầu ra Y bởi một phần trăm thay đổi trong
số
lượng đầu vào trong khi vẫn giữ các đầu vào
khác cố
định.
Ep có
thể
lớn hơn, bằng hoặc nhỏ
hơn 1
AP
MP
Y
XEP =Δ
Δ=Δ
Δ
== *
X
Y
X
X
Y
Y
Xđổi thay %
Y đổi thay %
II. PHÂN TÍCH CÁC QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT TỐI
ƯU
1.Quy luật năng suất biên giảm dần và
3 giai đoạn
của sản xuất
a.
Quy luật năng suất biên giảm dần
Quy luật này cho rằng có
một lượng đầu vào hợp lý
được sử
dụng kết hợp với đầu vào cố
định
b.Ba giai đoạn sản xuất
Một số
nhận định kinh tế
khi chưa biết giá
đầu
vào, đầu ra
+ Trong GĐ
1 năng suất của đầu vào biến đổi
tăng lên (AP tăng) nếu dừng sản xuất sẽ không
hợp lý.
+ Nếu đầu vào tự
do thì
cũng không được sử
dụng
trong giai đoạn 3 vì
sau giai đoạn 2 thì
đầu ra
giảm.
+ Giai đoạn 2 là
vùng thích hợp kinh tế
nhưng
muốn biết điểm tối ưu phải qua quan hệ
giá.
MP
AP
I II IIIY
XMP
AP
X
β=α
E>1
0<E<1
E<1
TPP
c. Độ
co dãn sản xuất và
điểm năng suất giảm dần
-Trong giai đoạn I: MP>AP Ỵ Ep>1
-
Trong giai đoạn II: MP<AP Ỵ 0<Ep<1
-
Trong giai đoạn III: MP<0 Ỵ Ep<1
-
Nếu Ep = 1 thì
1% thay đổi đầu vào sẽ tạo ra 1%
thay đổi đầu ra.
-
Nếu Ep lớn hơn (hoặc nhỏ
hơn) 1 thì
1% thay đổi
đầu vào sẽ tạo ra lớn hơn (hoặc nhỏ
hơn) 1%
đầu ra
-
Điểm năng suất giảm dần sẽ xuất hiện khi
MP=AP và
Ep=1.(khoảng sản xuất thích hợp sẽ
là
0<Ep<1)
d. Chi phí
sản xuất
Chi phí
sản xuất là
khoản chi phí
được dùng để
sản
xuất ra một lượng nông sản phẩm nào đó
trong
một khoảng thời gian nhất định.
Theo quan hệ
với sản lượng: 2 loại chi phí
* Chi phí
biến đổi(VC) = thay đổi khi sản lượng thay
đổi.
* Chi phí
cố
định(FC) = không đổi khi sản lượng thay
đổi.
* Tổng CPSX = Tổng CPCĐ
+ Tổng CPBĐ
TC
= TFC
+
TVC
(Total Cost = Total Fixed Cost + Total Variable Cost)
TC
YO
TFC
TVC
TC
* AFC (chi phí
cố
định bình quân)
AFC = TFC/Y
AC (chi phí
bình quân)
AC = TC/Y = (TFC + TVC)/Y
= AFC + AVC
AP
xP
Y
X . xPY
XxP
Y
TVCAVC * ==== AVC chi phí
biến đổi
trung bình
Px
giá
đầu vào
Hình dạng AVC ngược với AP
MP
P
Y
X
Y
XP
Y
TVCMC
x
x
=Δ
Δ=
Δ
Δ=Δ
Δ=Δ
Δ=
.P
).(
Y
TC
x
TC tổng chi phí
MC chi phí
cận biên(cho
biết mức chi phí
tăng thêm
để
tạo ra sản phẩm bổ
sung)
Hình dạng MC ngược với MP
AP
MP
MC
AVC
X
MP
AP
X
X
Y
TPP
MC
AVC
AC
Tổng doanh thu
•
Tổng doanh thu
Doanh thu TR = Y * P
(lượng sản phẩm * giá
bán )
Doanh thu cận biên(MR) là
phần thu nhập tăng thêm với
mỗi đơn vị sản lượng bán ra tăng thêm.
P
Y
PY
Y
TRMR =Δ
Δ=Δ
Δ= *
2. PHÂN TÍCH SẢN XUẤT TỐI ƯU
2.1 Tối ưu trong quan hệ
yếu tố
–
sản phẩm
a.Giả
định trong phân tích:
-
Nông dân mua và
bán trên thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
-
Họ
muốn tối đa hóa lợi nhuận từ
các đầu vào
biến đổi
-
Giá
cả
và
quan hệ
đầu vào, đầu ra là
chắc chắn
(giá
đầu vào Px
và
giá
bán sp Py là
hằng số)
-
Chỉ
sử
dụng một yếu tố
đầu vào biến đổi
b. Các quan hệ
về
giá
trị
•
1) TVP = Tổng giá
trị sản phẩm
TVP = Y * PY
•
2) AVP = Giá
trị năng suất trung bình
•
AVP
= TVP/X = Y*PY
/X
= AP * PY
•
3) MVP = Giá
trị năng suất biên
•
MVP
= ΔTVP / ΔX = Δ(Y*PY
) / ΔX
= ΔY*PY
/ ΔX
= MP * PY
•
MVP cho biết giá
trị sản phẩm tăng thêm khi đầu tư
thêm 1 đơn vị X vào sản xuất
C. Quyết định của người sản xuất
Khi tìm điểm tối đa hoá
lợi nhuận chỉ
cần tìm mức đầu vào tối ưu hoặc mức
đầu ra tối ưu.
C1-
Xác định số
lượng đầu vào tối ưu
Xác định tối ưu bằng cách sd quan hệ
giữa giá
trị sp và
tổng chi phí
TFCXPY
Y
TCTVP
x −−=
=
−=Π
..P
TFC-TVC- .P
Y
y
max
-
Như
vậy từ
hàm sản xuất ở
dạng bảng sẽ biết
được điểm sx tối ưu tức điểm có
lợi nhuận tối đa.
Xác định điểm bón phân tối ưu cho lúa
(Py
=3.000 đ; Px
= 10.000đ)
Phân bón
X
Lúa
Y
TC TVP
(Py
*Y)
Lợi nhuận
0 0,0 100 0 -100,0
2 3,7 120 11,1 -108,9
4 13,9 140 41,7 -98,3
6 28,8 160 86,7 -73,6
8 46,9 180 140,7 -39,3
10 66,7 200 200,1 0,1
12 86,4 220 259,2 39,2
14 104,5 240 313,5 73,5
16 119,5 260 358,5 98,5
18 129,6 280 388,8 108,8
20 133,3 300 399,9 99,9
22 129,1 320 387,3 67,3
Dùng tiêu chuẩn cận biên
xy
x
Xy
PMP . P
0P -
.P- f(X) . P
====>
=∂
∂=∂
Π∂
−=Π
MVP
X
YP
X
TFCX
y
-Từ
công thức tính lợi nhuận ở
trên nếu coi Y là
một
hàm của đầu vào thì
lợi nhuận sẽ là
một hàm của
đầu vào.
-Lợi nhuận tối đa khi đạo hàm của nó
bằng 0
Dùng tiêu chuẩn cận biên
1.
MVP là
độ
dốc của đường tổng giá
trị sản
phẩm
2.
Px
là
độ
dốc của đường tổng chi phí. Trong
cạnh tranh hoàn hảo Px
luôn cố
định.
3.
Khi tăng chi phí
thêm một lượng Px
, giá
trị
sản phẩm tăng một lượng bổ
sung MVPx
.
Khi giá
trị sản phẩm cận biên của yếu tố
đầu vào biến đổi bằng giá
của nó
thì
ta đạt
hiệu quả
tối ưu, tạo ra lợi nhuận tối đa.
Xác định điểm bón phân tối ưu cho lúa
(Py
=3.000 đ; Px
= 10.000đ)
Phân bón
X
Lúa
Y
TC TVP
(Py
*Y)
MVP
(Py
*MP)
Px
0 0,0 100 0
2 3,7 120 11,1
4 13,9 140 41,7
6 28,8 160 86,7
8 46,9 180 140,7
10 66,7 200 200,1
12 86,4 220 259,2
14 104,5 240 313,5
16 119,5 260 358,5
18 129,6 280 388,8
20 133,3 300 399,9
22 129,1 320 387,3
5,55
15,3
22,5
27
29,7
29,55
27,15
22,5
15,15
5,55
-6,3
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
C2 -
Xác định lượng đầu ra tối ưu
Nếu thể
hiện X là
một hàm của Y ta có
X =f-1(Y)
Từ
công thức:
LN = TR –
TC
= Py . Y –
Px . X –
TFC
= Py . Y –
Px . f-1(Y) –
TFC
Lợi nhuận tối đa khi đạo hàm của nó
bằng 0
MC
0
MP
1PP
0
X
Y
1PP0
Y
XPP
Y
xy
xyxy
===>
===>=−==>
=
∂
∂−==>=∂
∂−=∂
Π∂
y
y
P
0 MC-P .
. .
** Xác định lượng đầu ra tối ưu
Trong cạnh tranh hoàn hảo thì
giá
đầu ra sẽ là
thu
nhập cận biên(MR) nên đầu ra tối ưu sẽ được xác
định khi MR = MC
Vì
nông dân bán sản phẩm trong thị trường cạnh
tranh hoàn hảo nên họ
sẽ tăng sử
dụng đầu vào
chừng nào mà
giá
bán đầu ra bằng hoặc lớn hơn
chi chí
biến đổi.
Xác định điểm bón phân tối ưu cho lúa
(Py
=3.000 đ; Px
= 10.000đ)
Phân bón
X
Lúa
Y
TC TVP
(Py
*Y)
MC PY
0 0,0 100 0
2 3,7 120 11,1
4 13,9 140 41,7
6 28,8 160 86,7
8 46,9 180 140,7
10 66,7 200 200,1
12 86,4 220 259,2
14 104,5 240 313,5
16 119,5 260 358,5
18 129,6 280 388,8
20 133,3 300 399,9
22 129,1 320 387,3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
5,40
1,96
1,34
1,10
1.01
1,02
1,12
1,33
2,00
5,40
-4,76
2.2 Tối ưu trong quan hệ
yếu tố
–
yếu tố
a. Hàm sản xuất với hai yếu tố
đầu vào
Xét trường hợp đơn giản: giả
sử
chỉ
sử
dụng
2 yếu tố
biến đổi là
X1
và
X2
(các yếu tố
khác không đổi).
Hàm sản xuất: Y = f (X1
, X2
X3
, X4
, ..., Xn
)
2) Đường đẳng lượng
X2
X1O
AX2A
X1A
BX2B
X1B
CX2C
X1C
Đường đẳng lượng là
một đường các kết hợp
nối liền của hai đầu vào
X1
và
X2
dẫn tới cùng
một mức đầu ra
Q5
Đường đẳng lượng với 2 yếu tố
biến đổi
2) Đường đẳng lượng
X2
X1O
AX2A
X1A
BX2B
X1B
CX2C
X1C
Q5
D
Q6
E
Q7
Tập hợp các đường đẳng lượng
3) Đường đẳng phí
C0
= chi phí
nhất định đầu tư
vào sản xuất
(hằng số)
Px1 = đơn giá
của yếu tố
X1
(hằng số)
Px2 = đơn giá
của yếu tố
X2 (hằng số)
X1
*PX1 X2
*PX2+=C0
Ỉ Phương trình chi phí
1
0
2 *
2
1
2
X
P
P
P
CX
X
X
X
−=
X2
X1O
C0
/Px2
-PX1
/PX2
C0
/Px1
AX2A
X1A
CX2C
X1C
C0
= X1
*PX1
+ X2
*PX2
Đường đẳng phí
Đường đẳng phí
4) Quyết định của người sản xuất
X2
X1O
AX2A
X1A
BX2B
X1B
CX2C
X1C
Q5
D
Q6
E
Q7
Hình. Lựa chọn của người sản xuất
D = tổ
hợp chi
phí
tối thiểu
Điều kiện của tổ
hợp chi phí
tối thiểu
Ở
tổ
hợp chi phí
tối thiểu D, ta có:
2
2
1
1
X
X
X
X
P
MP
P
MP =
MPX1
/PX1 = số
sản phẩm tăng thêm khi đầu tư
thêm 1 đồng cho yếu tố
X1
.
MPX2
/PX2 = số
sản phẩm tăng thêm khi đầu tư
thêm 1 đồng cho yếu tố
X2
.
Ở
tổ
hợp chi phí
tối thiểu thì
1 đồng đầu tư
cho
yếu tố
X1
hoặc yếu tố
X2 đều mang lại số
sản
phẩm gia tăng là
như
nhau.
22
1
1
X
X
X
X
P
MP
P
MP >
Trong điều kiện tổng chi phí
sản xuất không đổi.
Lựa chọn 1: Giảm bớt X1 để
tăng sử
dụng X2
.
Lựa chọn 2: Giảm bớt X2 để
tăng sử
dụng X1
.
Nếu:
thì
?
Kết luận: nên chọn lựa chọn 2
III. Quan
hệ
sản
phẩm
–
sản
phẩm
Xem
xét
quan
hệ
giữa
sản
xuất
sản
phẩm
này
với
sản
xuất
sản
phẩm
khác
trong
một
đơn
vị
sản
xuất
nhiều
sản
phẩm
khác
nhau.
Đọc
tài
liệu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BaigiangKINHTENONGNGHIEPChuong2.pdf