NANG MÀNG NHIỆN
(ARACHNOID CYST)
• Nang hình thành trong các lớp của màng
nhện.
• Thường thấy ở đường giữa, nhưng cũng có
thể có ở bất cứ nơi nào trong vòm sọ.
• Nang ở rãnh liên bán cầu đại não có thể kết
hợp với bất sản thể chai (corpus callosum).
• Nếu nang ở hố sau có thể chèn ép cống
Sylvius gây não úng thủy.
• Nang ở đường giữa cần dùng Doppler màu
để phân biệt với phình TM Galen
PHÌNH TĨNH MẠCH GALEN
(VEIN OF GALEN ANEURYSM)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Phình TM Galen là một dị dạng mạch máu não dẫn
tới tăng dòng chảy ở TM Galen. Dị dạng điển hình
được cung cấp bằng nhiều động mạch não.
• Do thông nối động tĩnh mạch, lưu lượng máu về
nhiều khiến TM Galen bị dãn ra.
• Sự tăng quá mức lưu lượng ở TM Galen có thể gây
suy tim và phù thai
197 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Siêu âm hệ thần kinh thai nhi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cắt ngang chuẩn (axial views)
đó là:
– Mặt cắt đồi thị (thalamic view).
– Mặt cắt não thất (ventricular
view).
– Mặt cắt tiểu não (cerebellar view).
• Ngoài ra, người ta còn thực hiện các
mặt cắt vành (coronal views) và mặt
cắt dọc (sagittal views).
C.M.Rumack et al. Diagnostic
Ultrasound. 3rdEdition. 2005.
p1039-1055
AXIAL VIEW
QUY ƯỚC: Bề rộng não thất bên được đo ở sừng chẩm,
bình thường < 10mm (đo trong-trong).
CORONAL
VIEW
SAGITTAL VIEW
NANG ĐÁM RỐI MẠCH MẠC
(CHOROID PLEXUS CYST)
• Nang hình thành ở đám rối mạch mạc.
• Nang đơn độc hoặc đa nang.
• Nang ở một bên hoặc hai bên.
• Kích thước thay đổi (từ 3 mm đến 20 mm).
• Phần lớn nang thấy được khi SA khảo sát quý II và thường
biến mất hoàn toàn ở quý III cả ở thai nhi có karyotype bình
thường lẫn bất thường.
• Khi thấy nang ở đám rối mạch mạc, thì cần phải khảo sát các
bất thường khác nếu có (đặc biệt lưu ý Trisomy 18).
• Nang thấy ở thai phụ > 35 tuổi hoặc nếu thấy thêm bất kỳ
một bất thường nào khác thì việc chọc ối là cần thiết.
Nang đám rối mạch mạc, lemon sign Æ
Trisomy 18.
NANG ĐÁM RỐI MẠCH MẠC VÀ TRISOMY 18
• 50% Trisomy 18 có nang đám rối mạch mạc.
• Hầu hết Trisomy 18 đều có những dị tật khác đi
kèm:
– Thai chậm phát triển trong tử cung (IUGR).
– Di ̣ tật ở tim (cardiac defects).
– Bàn tay nắm chặt (clenched hand).
– Bất sản xương quay (radial aplasia).
– Rockerbottom foot, club foot.
– Dandy-walker malformation.
– Thoát vị rốn (omphalocele).
– Single umbilical artery.
Thai 17 tuần: nang đám rối mạch mạc hai bên, kênh nhĩ-thất
Æ Trisomy 18.
Clenched hand (bàn tay nắm chặt): ngón trỏ
ôm chặt lấy các ngón khác, ngón cái khép vào
trong. Khi hình ảnh này không thay đổi trong
suốt quá trình khảo sát siêu âm thì rất gợi ý
Trisomy 18.
Khoảng 30% thai nhi Trisomy 18 có bất
thường ở chi một hoặc hai bên, thường gặp
nhất là clenched hand và bất sản xương quay
(radial aplasia).
Nang đám rối mạch mạc hai bên, thiểu sản tim trái,
clenched hands Æ Trisomy 18.
Rocker horse
Bình thường
Rocker-bottom foot
Bình thường gót chân không lùi ra
sau, lòng bàn chân cong lõm.
Rocker-bottom foot: phì đại vùng
gót và lòng bàn chân khiến cho bàn
chân có hình dạng giống như cái đu
lắc của trẻ con. Gợi ý Trisomy 18.
Hockey stick
Bình thường bàn chân hợp với cẳng chân một góc
900.
Clubfoot (bàn chân vẹo): sự di lệch vào trong vào
đảo ngược lòng bàn chân, các xương bàn chân nằm
cùng mặt phẳng với xương chày và xương mác, cho
ra hình ảnh giống như gậy chơi hockey (hockey
stick). Gợi ý Trisomy 21, Trisomy 18.
24 weeks, Trisomy 18: Choroid plexus cyst, hypoplastic nasal bone,
micrognathia, bilateral radial aplasia, clenched hand and club-foot.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
NÃO ÚNG THỦY
(HYDROCEPHALUS)
• Não úng thủy là sự gia tăng thể tích dịch não tủy
trong các não thất.
• Nó biểu hiện bằng sự dãn ra của một số hoặc tất cả
các não thất, mà thường thấy nhất là não thất bên.
• Não úng thủy có nhiều nguyên nhân: các hội chứng
bất thường NST (genetic syndromes), các dị tật bẩm
sinh của não và tủy sống, nhiễm trùng trong thời kỳ
mang thai.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
NÃO ÚNG THỦY
(HYDROCEPHALUS)
• Một khi não úng thủy đã được chẩn đoán, ta cần
phải khảo sát kỹ lưỡng hộp sọ và hố sau.
• Não úng thủy thường kết hợp với các bất thường
khác của thai nhi, nhất là các cấu trúc nội sọ hoặc
cột sống, đặc biệt lưu ý đến thoát vị màng não-tủy
(meningomyelocele ) và thoát vị não (encephalocele).
• Tiên lượng bệnh tùy thuộc vào độ nặng và mức độ
các tổn thương kết hợp.
NÃO ÚNG THỦY (HYDROCEPHALUS)
a. Trước 18 tuần:
- Dấu hiệu đong đưa đám rối mạch mạc (Dangling choroid plexus
sign) là dấu hiệu duy nhất. Đôi khi có tác giả gọi là “Hanging”
choroid plexus sign.
*Vì não thất bên có thể bị dãn mà bề rộng não thất vẫn <10mm.
b. Sau 18 tuần:
- Dấu hiệu đong đưa đám rối mạch mạc.
- Bề rộng não thất bên > 10mm.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Dangling choroid plexus sign, lưu ý rằng bề
rộng não thất bên < 10mm (thai 16 tuần).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Bề rộng não thất bên > 10mm,
đám rối mạch mạc (đầu mũi tên).
Thai 35 tuần Thai 30 tuần
Dangling choroid plexus sign
Đừng lầm đường viền hồi âm dày của thuỳ đảo với thành não thất bên. Lưu ý rằng
nếu là não úng thuỷ thì đám rối mạch mạc sẽ rơi xuống thành não thất bên.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
HẸP CỐNG SYLVIUS
(AQUEDUCTAL STENOSIS)
• Cống Sylvius nằm giữa não thất III và não thất IV.
Hẹp cống Sylvius dẫn đến dãn não thất bên và não
thất III. Não thất IV và hố sau bình thường.
• Các nguyên nhân bao gồm: nhiễm trùng trong TC
(toxoplasmosis, cytomegalovirus, và syphilis), tiếp
xúc với chất gây quái thai, hoặc u nội sọ gây tắc
cống Sylvius.
HẸP CỐNG SYLVIUS (AQUEDUCTAL STENOSIS)
- Chẩn đoán từ quý II.
- Não úng thủy.
- Hộp sọ nguyên vẹn, có hình dáng bình thường.
- Hố sau bình thường.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Dãn não thất bên 16mm.
Dãn não thất III (mũi tên), tiểu não
bình thường (các đầu mũi tên), bể
lớn bình thường.
Dãn não thất bên. Dãn não thất III, tiểu não và bể
lớn bình thường.
BẤT SẢN THỂ CHAI
(AGENESIS OF THE CORPUS CALLOSUM)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Thể chai là một dải mô thần kinh giúp liên kết hai bán cầu
đại não.
• Bất sản có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
• Do phần trước của thể chai hình thành trước (phần trước:12-
18 tuần, hình thành hoàn toàn: 23-24 tuần), cho nên khi bất
sản không hoàn toàn, ta sẽ không thấy phần sau của thể chai.
• Dị tật này hay kết hợp với những bất thường trong và ngoài
não.
• Thấy ở 30% trường hợp Trisomy 18, 20% trường hợp
Trisomy 13, 20% trường hợp Trisomy 8.
1. Mỏ (rostrum), 2. Gối (genu), 3. Thân (body), 4. Lồi (splenium). Các bó
sợi của thể chai chạy từ vùng bán bầu dục bên này qua bên kia.
Mặt cắt vành: gối của
thể chai (CC)
Mặt cắt dọc
Mặt cắt ngang
Doppler mặt cắt dọc:
ĐM quanh thể chai
1. ĐM não trước (cérébrale antérieure), 2. ĐM mép chai (calloso-marginale),
3. ĐM quanh thể chai (péricalleuse), 4. ĐM quanh thể chai sau (péricalleuse
postérieure) Æ Thể chai bình thường.
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congénitales du Foetus. 1998
BẤT SẢN THỂ CHAI (AGENESIS OF THE CORPUS CALLOSUM)
- Mặt cắt ngang: Sừng trán rất hẹp, sừng chẩm dãn rộng
(colpocephaly, tear drop appearance).
- Mặt cắt dọc: Dấu hiệu tia nắng mặt trời (sunburst sign) do các
rãnh não trên não thất III tạo thành.
- Mặt cắt vành: sừng trán biến dạng hình cánh dơi (bat-wing
appearance), rãnh liên bán cầu thông vào não thất III.
- Doppler mặt cắt dọc: Không thấy ĐM quanh thể chai (absence
of the pericallosal artery) hoặc ĐM quanh thể chai có hướng đi
bất thường (missing of the classical curve of the pericallosal
artery ).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Não thất bên (các mũi tên) chạy song song với liềm não (các
đầu mũi tên), sừng chẩm dãn rộng (mũi tên dài).
Não thất III (mũi tên). Sunburst sign
(các đầu mũi tên)
THỂ CHAI BÌNH THƯỜNG
Bất sản hoàn toàn
Bất sản không hoàn toàn
Mặt cắt vành: sừng trán bình
thường FH) và gối của thể
chai (CC). Mũi tên chỉ cavum
septum pellucidum.
Mặt cắt vành: bất sản thể chai khiến sừng trán biến
dạng hình cánh dơi (bat-wing appearance), rãnh
liên bán cầu thông vào não thất III.
Bất sản thể chai: không thấy
động mạch quanh thể chai
Thể chai bình thường với động
mạch quanh thể chai
1. ĐM não trước (cérébrale antérieure), 2. ĐM mép chai (calloso-marginale),
Không thấy ĐM quanh thể chai (péricalleuse) Æ Bất sản thể chai.
Thai 24 tuần
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congénitales du Foetus. 1998
ĐM não trước (cérébrale antérieure) hướng thẳng lên trên (mũi tên),
không thấy ĐM quanh thể chai (péricalleuse)Æ Bất sản thể chai.
Thai 33 tuần Thai 28 tuần
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congénitales du Foetus. 1998
Hydrocephalus
Agenesis of the corpus callosum Atrioventricular septal defect
Bất sản thể chai không hoàn toàn kết hợp Dandy-Walker malformation
Dario Paladini et al. Ultrasound of Congenital Fetal Anomalies. Informa. 2007
Trisomy 18: bất sản thể
chai, thông liên thất với
ĐMC cưỡi ngựa,
Omphalocele (lưu ý rằng
nguy cơ bất thường NST
cao nhất ở những trường
hợp Omphalocele nhỏ,
không có gan trong túi
thoát vị !).
Missing of the classical curve of the pericallosal artery
Mặt cắt dọc: sunburst sign,
không có ĐM quanh thể
chai hoặc ĐM có hướng đi
bất thường.
Mặt cắt ngang:
colpocephaly
Mặt cắt vành: hệ
thống não thất có hình
cánh dơi (bat-wing
appearance). Não thất
III dâng cao. Rãnh
liên bán cầu trải dài
đến não thất III.
DỊ DẠNG DANDY-WALKER
(DANDY-WALKER MALFORMATION)
• 70% dị dạng Dandy-Walker kết hợp với các dị dạng
khác của hệ TKTW.
• Những dị dạng kết hợp bao gồm: thoát vị não
(encephalocele), holoprosencephaly, tật đầu nhỏ
(microcephaly), lạc chỗ chất xám (gray matter
heterotopia), dị dạng hồi não (gyrals malformations).
• Bất thường NST được mô tả trong khoảng 20-50%
trường hợp, bao gồm Trisomies 13,18 và 21.
• Bệnh có thể chẩn đoán khi tuổi thai sau 17 tuần, khi
thùy giun đã hoàn toàn hình thành.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p1621-1695
12
3
4
DANDY-WALKER MALFORMATION (Chẩn đoán từ quý II)
1. Nang Dandy-Walker ở hố sau (thường là rất lớn).
2. Bất sản hoặc thiểu sản thùy giun (vermis).
3. Hai bán cầu tiểu não bị đẩy sang hai bên và có thể bị đè bẹp.
4. Não úng thủy (80%).
5. Bất sản hoặc thiểu sản thể chai (corpus callosum) (70%).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Hình ảnh lỗ khóa (keyhole shape) ở lắt cắt ngang là dấu hiệu đặc
hiệu để chẩn đoán dị dạng Dandy-Walker ( do bất sản thùy giun).
Não úng thủy Hình ảnh lỗ khóa
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Không thấy (bất sản) thùy giun, nang lớn ở hố sau (*), 2 bán cầu
tiểu não bị đẩy dẹt (đầu mũi tên), não úng thủy.
NANG MÀNG NHIỆN
(ARACHNOID CYST)
• Nang hình thành trong các lớp của màng
nhện.
• Thường thấy ở đường giữa, nhưng cũng có
thể có ở bất cứ nơi nào trong vòm sọ.
• Nang ở rãnh liên bán cầu đại não có thể kết
hợp với bất sản thể chai (corpus callosum).
• Nếu nang ở hố sau có thể chèn ép cống
Sylvius gây não úng thủy.
• Nang ở đường giữa cần dùng Doppler màu
để phân biệt với phình TM Galen.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Nang màng nhện ở rãnh liên bán cầu (mũi tên),
sừng chẩm não thất bên (các đầu mũi tên).
Nang màng nhện ở rãnh liên bán cầu + cuống rốn có 2 mạch máu
Cấu trúc nang ở đường giữa Không có phổ màu
Nang lớn, bờ
không đều ở
não sau (các
mũi tên)
Nang (mũi tên)
chèn ép tiểu não
(các đầu mũi tên)
PHÌNH TĨNH MẠCH GALEN
(VEIN OF GALEN ANEURYSM)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Phình TM Galen là một dị dạng mạch máu não dẫn
tới tăng dòng chảy ở TM Galen. Dị dạng điển hình
được cung cấp bằng nhiều động mạch não.
• Do thông nối động tĩnh mạch, lưu lượng máu về
nhiều khiến TM Galen bị dãn ra.
• Sự tăng quá mức lưu lượng ở TM Galen có thể gây
suy tim và phù thai.
Xoang tĩnh mạch dọc trên
Xoang tĩnh mạch dọc dưới
Xoang hợp lưu
Liềm não
Lều tiểu não
Tĩnh mạch Galen
Xoang tĩnh mạch
thẳng
Xoang tĩnh mạch ngang
Xoang tĩnh mạch sigma
Xoang tĩnh mạch đá dướiXoang tĩnh mạch
đá trên
Xoang tĩnh mạch
gian hang
Xoang tĩnh mạch
bướm đính
Đám rối tĩnh
mạch nền
PHÌNH TĨNH MẠCH GALEN
- Cấu trúc nang ở đường giữa (giống như nang màng nhện).
- Doppler: có phổ màu.
+ Dòng cuộn xoáy (turbulent flow).
+ Mạch máu đến (feeding) và đi (draining) khỏi túi phình (±).
- Suy tim thai (±), phù thai (hydrops) (±).
Phình tĩnh mạch Galen
Nang màng nhện
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Dòng cuộn xoáy (turbulent) trong túi phình
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Dòng cuộn xoáy (turbulent) trong động mạch đến
(AR), túi phình (mũi tên), tĩnh mạch dẫn lưu (v).
Dãn các động
mạch của đa giác
Willis.
Phình TM Galen và
dãn TM dẫn lưu
(mũi tên).
Dòng cuộn xoáy (turbulent) trong
túi phình
Tim thai dãn lớn (suy tim thai)
THOÁT VỊ NÃO
(ENCEPHALOCELE)
• Chiếm 5% khuyết tật của ống thần
kinh.
• Bệnh cũng có thể thấy trong hội chứng
dải ối (amniotic band syndrome), hội
chứng Meckel-Gruber.
• Vòm sọ bị khuyết và hình thành một túi
thoát vị. Trong túi thoát vị chứa mô não
loạn sản, hoặc chỉ có màng não và dịch
não tủy.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
THOÁT VỊ NÃO DO KHUYẾT TẬT CỦA ỐNG THẦN KINH
- Thoát vị ở đường giữa, phần lớn ở vùng chẩm, ít hơn ở vùng trán hoặc đính.
- Nếu ở vùng trán có thể kèm theo tật hai mắt cách xa (hypertelorism).
- Não úng thủy thường kết hợp.
Thoát vị não vùng chẩm
Thoát vị não vùng chẩm
Thoát vị não vùng chẩm
Thoát vị não vùng chẩm
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Thoát vị não vùng trán. Túi thoát vị
(các mũi tên), chỗ thoát vị (các đầu
mũi tên).
Cắt dọc: Túi thoát vị (mũi tên), chỗ
thoát vị (các đầu mũi tên).
Thoát vị não vùng trán
Thoát vị não vùng trán
HỘI CHỨNG MECKEL-GRUBER
-Di truyền theo gene lặn.
- Gồm tam chứng:
+ Bệnh thận đa nang di truyền theo gene lặn (ARPKD)(100%).
+ Thoát vị não vùng chẩm (75%).
+ Tật dư ngón (polydactyly).
Thoát vị não vùng chẩm. Thận đa nang hai bên.
Tật dư ngón.
Katherine W. Fong, MB et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early
Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.
HỘI CHỨNG DẢI ỐI
(AMNIOTIC BAND SYNDROME)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Sự vỡ màng ối ở giai đoạn sớm của
thai kỳ dẫn đến việc đánh bẫy
(entrapment) các cấu trúc của thai nhi
bằng cách dán vào (sticky) dải trung
bì bắt nguồn từ mặt màng đệm của
màng ối.
• Các chi “mắc bẫy” sẽ bị siết lại và
gây cụt chi. Nuốt phải dải ối sẽ gây
sứt môi, hở hàm ếch không đối
xứng. Sự mài mòn vùng da tiếp xúc
sẽ gây nên lỗ khuyết như thoát vị
não, tật nứt thành bụng
(gastroschisis), tim ngoài lồng ngực
(ectopia cordis).
Các đầu mũi tên chỉ mặt
màng đệm của màng ối
Vỡ màng ối gây dò và tái hấp thu ối ở khoang
màng ối-màng đệm
Các dải ối quấn quanh thai nhi
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
HỘI CHỨNG DẢI ỐI
- Chẩn đoán hội chứng này cần được nghĩ tới khi thấy thai nhi bị
cụt chi hoặc khi thấy có chỗ khuyết không điển hình ở vùng
bụng, ngực hay vùng sọ (thoái vị não không nằm trên đường
giữa).
- Đôi khi ta thấy được dải ối băng ngang khoang ối, bám vào thai
nhi.
Đầu thai nhi biến dạng, dải ối cạnh
thai nhi.
Đầu thai nhi biến dạng, chỉ có 1
chân, dải ối cạnh chân.
Dải ối phía trước mặt và cạnh
phần thấp thai nhi
Thoát vị rốn
SA ngã bụng thấy thai vô sọ SA ngã AĐ thấy dải ối cạnh đầu thai nhi
Mickey mouse
Dải ối cạnh đầu thai nhi
Thoát vị não vùng chẩm Dải ối cạnh cuống rốn
THAI VÔ SỌ
(ANENCEPHALY, EXENCEPHALY)
• Thai vô sọ chiếm 45% khuyết tật của ống TK.
• Tổn thương ở phần đầu khiến cho thai không có sọ.
• Nhu mô não loạn sản có thể hình thành phía sau mặt, nhưng
phần mô này sẽ teo đi khi thai ngày càng lớn.
• Mặt thai nhi từ hố mắt trở xuống thường bình thường.
• 100% thai chết ngay khi vừa sinh ra.
THAI VÔ SỌ (ANENCEPHALY)
- Dù không có hộp sọ nhưng nhu mô não loạn sản lồi vào
khoang ối có thể khiến ta bỏ sót chẩn đoán ở cuối quý I. Phần
nhu mô lồi vào khoang ối có thể cho ra hình ảnh gần giống như
thai có hộp sọ, nhưng nếu lưu ý sẽ thấy không có cốt hoá. Ngoài
ra ta còn gặp hình ảnh đội nón Beret hoặc khuôn mặt của chú
chuột Mickey.
- Khi thai càng lớn, phần nhu mô não loạn sản teo đi, ta có hình
ảnh mắt ếch (frog eye appearance).
- Đa ối thường thấy (do thai nuốt yếu).
- Thai rất tăng động (do thiếu sự kiểm soát của vỏ não).
Mặt cắt vành
Mặt cắt dọc
Thai 12 tuần
Thai 14 tuần, SA qua ngã AĐ: Hình ảnh mắt ếch ở mặt cắt vành, nhu mô
não lồi ra khoang ối ở lát cắt dọc.
Mickey Mouse
Mickey Mouse
Holoprosencephaly with acrania
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Mặt cắt vành: Hình ảnh mắt ếch
với hai hốc mắt (các mũi tên),
xương hàm (đầu mũi tên).
Mặt cắt dọc giữa: không có trán và hộp
sọ (mũi tên), xương hàm (đầu mũi tên )
và phần mặt dưới bình thường.
CHỨNG NÃO TRƯỚC
(HOLOPROSENCEPHALY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Bất thường trong quá trình phát triển của não mà não trước
(prosencephalon, forebrain) thất bại trong việc hình thành
liềm não để chia tách não thành hai bán cầu đại não.
• Dị tật này thường được chẩn đoán vào tuần thứ 20 của thai
kỳ.
• Dị tật này có thể hoàn toàn hoặc bán phần.
• Bệnh thường thấy ở thai nhi Trisomy 13.
• Ở cuối quý I (tuần thứ 11-14): dấu hiệu cánh bướm
(butterfly sign) giúp loại trừ chứng bệnh này.
ALOBAR HOLOPROSENCEPHALY
- Thất bại hoàn toàn trong sự chia tách 2 bán cầu đại não.
- Hoàn toàn không có liềm não (falx).
- Một não thất trung tâm lớn (do sự hợp nhất 2 não thất bên).
- Đồi thị hợp nhất.
Dario Paladini et al. Ultrasound of Congenital Fetal Anomalies. Informa. 2007
Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early
Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.
Thai 14 tuần, mặt cắt vành: Đồi thị hợp nhất (T),
não thất duy nhất (M), đám rối mạch mạc (mũi tên).
ALOBAR HOLOPROSENCEPHALY
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Alobar holoprosencephaly: Không có liềm não, não thất
bên hợp nhất (*), đồi thị hợp nhất (các đầu mũi tên).
Alobar holoprosencephaly / Trisomy 13
SEMILOBAR HOLOPROSENCEPHALY
- Chia tách một phần 2 bán cầu đại não.
- Liềm não sơ khai ở đường giữa.
- Não thất bên thông thương lớn qua đường giữa.
- Đồi thị hợp nhất một phần.
Semilobar holoprosencephaly
Cắt ngang đầu thai nhi 12 tuần không thấy dấu hiệu cánh bướm.
Trisomy 13. Holoprosencephaly.
Waldo Sepulveda, MD et al. First-Trimester Sonographic Diagnosis of
Holoprosencephaly-Value of the "Butterfly" Sign. J Ultrasound Med 2004
23:761-765 • 0278-4297
CHỨNG LỖ NÃO
(PORENCEPHALY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Chứng lỗ não là bất thường của
vỏ não khi nhu mô não bị tổn
thương, thay thế bằng cấu trúc
nang dịch. Nang này có thể thông
hoặc không thông với não thất.
• Chứng này thường xuất hiện ở
quý III hoặc sau sinh. Thường là
do hậu quả của xuất huyết trong
nhu mô não.
Porencephaly
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Porencephaly thông thương với não thất bên
Porencephaly thông thương với não thất bên
Porencephaly không thông thương với não thất bên ở trẻ 1 ngày tuổi.
CHỨNG NỨT NÃO
(SCHIZENCEPHALY)
• Nhồi máu não thuộc vùng chi phối của ĐM não giữa (các mạch
máu đen), đưa đến khuyết não, làm cho não thất bên thông thương
trực tiếp ra ngoài. Tổn thương có thể một bên hoặc hai bên.
• Nhồi máu não có thể do hạ huyết áp thoáng qua.
• Chứng này thường kết hợp với tật đầu nhỏ (microcephaly).
• Trẻ sinh ra thường có khiếm khuyết và tâm-thần kinh hoặc liệt
vận động.
Schizencephaly: não thất bên thông thương với khoang dưới nhện.
Mũi tên chỉ đám rối mạch mạc.
Nứt não hai bên
CHỨNG NÃO NƯỚC
(HYDRANENCEPHALY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Dị tật này được cho là do tắc nghẽn động mạch
cảnh trong hai bên gây nhồi máu cả hai bán cầu đại
não.
• Bất thường xảy ra sau khi não và não thất đã phát
triển (quý II).
• Mô não hoại tử được hấp thu, thay thế bằng dịch
lấp đầy đầu thai nhi. Liềm não còn hiện diện.
• Đôi khi dịch này phát triển nhanh gây đầu to
(macrocephaly).
• Các cấu trúc do ĐM thân nền chi phối sẽ không bị
tổn thương: tiểu não, não giữa, đồi thị, hạch nền, và
phần thùy chẩm. Do vậy, thai nhi vẫn còn bảo tồn
nhiều chức năng như: bú, nuốt, phản xạ.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
HYDRANCEPHALY
- Hộp sọ chứa đầy dịch, không thấy vỏ não.
- Hiện diện liềm não.
- Thấy các cấu trúc não giữa và tiểu não.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Não thất bên dãn lớn (v) với dịch có hồi âm (máu). Mũi tên chỉ vùng
não giữa. Vùng vỏ não còn lại rất mỏng (giữa các đầu mũi tên).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Hộp sọ chứa đầy dịch, hiện diện liềm não và não giữa, không thấy vỏ
não. Chất lắng đọng di chuyển khi thay đổi tư thế (mũi tên).
Hộp sọ chứa đầy dịch,
hiện diện liềm não,
không thấy vỏ não.
Hộp sọ chứa đầy dịch, hiện diện liềm não,
không thấy vỏ não.
Alfred B. Kurtz, MD et al. Case 7: Hydranencephaly. Radiology.
1999;210:419-422
Hộp sọ chứa đầy dịch,
hiện diện liềm não, đồi
thị (T), tiểu não.
GAI ĐÔI ĐỐT SỐNG VÀ THOÁT VỊMÀNG NÃO-TỦY
(SPINA BIFIDA & MENINGOMYELOCELE)
• Còn gọi là Chiari II malformation.
• Tần suất xảy ra: 2/1.000 trẻ sinh ra đời.
• Thất bại trong việc đóng cung sau của đốt sống hình thành nên gai đôi.
Đây là một bất thường trong sự phát triển của ống thần kinh.
• Màng não, rễ dây thần kinh, tủy sống thoát vị qua chỗ hở ở cung sau
gây nên thoát vị màng não-tủy (meningomyelocele). Tổn thương hay
xảy ra ở đoạn lưng thấp hoặc đoạn cùng.
• Tiểu não bị thoát vị, bê ̉ lớn (cisterna magna) bị xoá.
• Thiếu acid folic trong gian đoạn sớm của thai nghén được xem là một
yếu tố nguy cơ.
• Chỉ có 4% thai nhi bị dị tật này có bất thường NST (Trisomy 18 va ̀
Trisomy 13).
Tuy ̀ theo thành phần trong túi thoát vị mà người ta có nhiều tên gọi khác
nhau: a. Meningocele (chỉ có túi dịch), b. Myelomeningocele (túi dịch có
chứa tuy ̉ sống), c. Myeloschisis (chô ̃ khyết không có da bao phu ̉).
Meningomyelocele
Hình ảnh cột sống bình thường ở mặt cắt dọc, mặt cắt vành và mặt cắt ngang.
GAI ĐÔI ĐỐT SỐNG VÀ THOÁT VỊMÀNG NÃO-TỦY
1. Cột sống:
-Mặt cắt dọc: các điểm cốt hóa sau bị đứt đoạn.
-Mặt cắt ngang: các điểm cốt hóa sau choãi ra tạo hình chữ V.
-Mặt cắt vành: các điểm cốt hóa sau cách xa ra.
- Túi thoát vị ở lưng lồi ra sau tại vị trí tổn thương, trong túi chứa
dịch và có thể chứa ít chất đặc (mặt cắt dọc và mặt cắt ngang).
2. Sọ não:
- Dấu hiệu quả chuối (banana sign): hố sau nhỏ, tiểu não bị ép vào
vùng chẩm, xóa mất bể lớn.
- Dấu hiệu quả chanh (lemon sign): do xương trán phẳng hoặc lõm
vào tạo nên. Hình ảnh này chỉ có giá trị trong quý II, ở quy ́ III hộp
sọ vôi hóa nhiều, có hình oval bình thường.
- Não úng thủy (do não thất IV bị chèn ép).
3. Chi dưới: thường thấy tật bàn chân vẹo hai bên (clubfeet).
Cắt dọc cột sống ở thai nhi bình thường so sánh với thai nhi gai đôi đốt sống
Cắt ngang cột sống ở thai nhi bình thường so sánh với thai nhi gai đôi đốt sống
Các điểm cốt hoá sau choãi ra tạo hình chữ V
Mặt cắt vành cột sống ở thai bình thường so sánh với thai nhi gai đôi đốt sống
9 tuần tuổi 12 tuần tuổi
Tóm tắt hình ảnh trên ba mặt cắt
Tiểu não có hình số 3 ở thai bình thường so sánh với tiểu não có hình quả chuối
Banana sign
Túi thoát vị vùng
cùng-cụt
Hộp sọ hình oval ở thai bình thường so sánh với hộp sọ có hình quả chanh
Lemon sign
Lemon sign
Banana sign
Clubfoot
Lemon sign Banana sign
Meningomyelocele
TẬT NỬA ĐỐT SỐNG
(HEMIVERTEBRA)
• Đây là nguyên nhân thường gặp nhất của vẹo, gù cột
sống bẩm sinh do bất sản một bên của đốt sống.
TẬT NỬA ĐỐT SỐNG (HEMIVERTEBRA)
- Mặt cắt vành: Lateral hemivertebra.
+ Thiếu điểm cốt hóa một bên.
+ Cột sống vẹo.
- Mặt cắt dọc: Dorsal hemivertebra.
+ Thiếu điểm cốt hóa trước.
+ Cột sống gù.
U QUÁI VÙNG CÙNG-CỤT
(SACROCOCCYGEAL TERATOMA)
• U tế bào mầm (germ-cell
tumor) xuất phát ở vùng cùng
cụt.
• Nữ/Nam = 4/1.
• U có thể phát triển ra ngoài
và/hoặc vào trong khung
chậu. Nếu phát triển vào
trong có thể xâm lấn làm tắc
hệ niệu gây thận trướng
nước.
• U phát triển ra ngoài phá hủy
xương cùng-cụt, xương chậu.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Các dây TK cũng có thể tổn thương gây chứng bàng
quang thần kinh và liệt chi dưới.
• Loại u này rất giàu mạch máu và phát triển rất
nhanh. Thai dễ nguy cơ suy t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_sieu_am_he_than_kinh_thai_nhi.pdf