TẬT HAI MẮT GẦN NHAU
(HYPOTELORISM)
• Hai mắt nằm gần nhau so với bình thường.
• Người ta đo khoảng cách giữa hai hốc mắt rồi
so sánh với trị số bình thường theo tuổi thai.
• Dị tật này thường kết hợp với các dị tật ở
não, đặc biệt là holoprosencephaly, trisomy 13,
hội chứng Meckel-Gruber, hội chứng
Williams.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234Thumb rule: khoảng cách giữa hai hốc mắt bằng đường
kính của một hốc mắt.
- Gọi là hai mắt gần nhau khi khoảng cách giữa hai hốc
mắt nhỏ hơn đường kính của một hốc mắt.
- Gọi là hai mắt xa nhau khi khoảng cách giữa
170 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Siêu âm vùng mặt - Cổ thai nhi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
d to see."
Ralph Waldo Emerson
NỘI DUNG
• Đại cương.
• Thiểu sản hoặc bất sản xương mũi (hypoplasia or agenesis of the nasal bone).
• Khảo sát góc trán-hàm trên (frontomaxillary facial angle).
• Khảo sát chiều dài tai (ear length).
• Sứt môi và hở hàm ếch (cleft lip and palate).
• Tật lưỡi to (macroglossia).
• Tật hàm nhỏ (micrognathia).
• Tật hai mắt gần nhau (hypotelorism).
• Tật hai mắt xa nhau (hypertelorism).
• Tật một mắt và vòi voi (cyclopia & proboscis).
• Tật mắt nhỏ và không mắt (microphthalmia & anophthalmia).
• Tật dính liền khớp sọ (cranial synostosis).
• Dày da gáy (thickened nuchal fold).
• Phù bạch mạch (cystic hygroma).
• Kết luận.
docteurtrong@yahoo.com
trong1.nguyen@fvhospital.com
ĐẠI CƯƠNG
• Những bất thường ở vùng mặt-cổ thai nhi thường
gắn liền với những bất thường NST, những dị tật
kết hợp ở hệ TKTW.
• Một số bất thường có thể khảo sát từ quý I, còn phần
lớn bất thường được khảo sát trong quý II, III.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Mặt thai nhi nhìn nghiêng thay đổi theo tuổi thai
(do lớp mỡ dưới da ngày càng nhiều)
THIỂU SẢN HOẶC BẤT SẢN XƯƠNG MŨI
(HYPOPLASIA OR AGENESIS OF THE NASAL BONE)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366
• Ở cuối quý I (tuần 11-14), bất sản xương mũi thai
nhi là dấu hiệu nguy cơ Trisomy 21.
• Qua quý II, người ta tiếp tục đi tìm sự bất sản hoặc
thiểu sản xương mũi.
• Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng xương mũi của thai
nhi cũng như của người thuộc một số chủng tộc da
màu (có mũi thấp) thường ngắn hơn chủng tộc da
trắng.
NORMAL RANGES FOR NASAL BONE LENGTHS (in mm) (n = 3537)
(Trị số trung bình tương ứng với cột percentile thứ 50,
được xem là thiểu sản xương mũi khi nhỏ hơn percentile thứ 5).
John P. McGahan et al.
Diagnostic Ultrasound. 2nd
Edition. 2008. p1182.
Nghiên cứu trên người Thái cho thấy chiều dài xương mũi trung bình
ngắn hơn so với người da trắng (Các nghiên cứu khác cũng ghi nhận
chiều dài xương mũi trung bình của người châu Á và vùng Caribbe
ngắn hơn so với người da trắng).
Suchin Sutthibenjakul, MD et al. A Thai Reference for Normal Fetal Nasal Bone Length
at 15 to 23 Weeks’ Gestation. 2009 J Ultrasound Med 28:49-53
NORMAL RANGES FOR NASAL BONE LENGTHS (in mm) (n = 295)
(Trị số trung bình tương ứng với cột percentile thứ 50,
được xem là thiểu sản xương mũi khi nhỏ hơn percentile thứ 5).
Suchin Sutthibenjakul, MD et al. A Thai Reference for Normal Fetal Nasal Bone Length
at 15 to 23 Weeks’ Gestation. 2009 J Ultrasound Med 28:49-53
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055
Anthony O. Odibo, MD et al. Evaluating the Efficiency of Using Second-Trimester Nasal Bone
Hypoplasia as a Single or a Combined Marker for Fetal Aneuploidy. J Ultrasound Med 2006 25:437-
441
XƯƠNG MŨI (NASAL BONE)
- Khảo sát từ tuần 15-24.
- Bất thường:
+ Bất sản.
+ Gọi là thiểu sản xương mũi khi nhỏ
hơn percentile thứ 5
+ Ý nghĩa: Nguy cơ cao Trisomy 21,
18 và 13.
Xương mũi bình thường / thai 18 tuần
Bất sản xương mũi: Trisomy 21
18 tuần:
Percentile thứ 50 = 4.81
Percentile thứ 5 = 3.64
22ws
22 tuần:
Percentile thứ 50 = 7.05
Percentile thứ 5 = 6.13
Quý II, thiểu sản xương mũi Quý II, bất sản xương mũi
Down Syndrome
Trisomy 18
LƯU Ý
- Bất sản có giá trị hơn thiểu sản xương mũi trong đánh giá
nguy cơ bất thường NST.
- Nghiên cứu trên người Thái cho thấy chiều dài xương mũi
trung bình ngắn hơn so với người da trắng (Các nghiên cứu
khác cũng ghi nhận chiều dài xương mũi trung bình của người
châu Á và vùng Caribbe ngắn hơn so với người da trắng).
KHẢO SÁT GÓC TRÁN-HÀM TRÊN
(FRONTOMAXILLARY FACIAL ANGLE)
• Khởi đầu việc khảo sát góc này ứng dụng cho thai từ
tuần 11-14, nay có tác giả đã áp dụng luôn cho khảo sát
từ tuần thứ 15-24 của thai kỳ.
• Ở thai bình thường, góc này càng ngày càng giảm theo
tuổi thai, trong khi với Trisomy 21 thì góc này vẫn lớn
hơn so với bình thường.
• Ngoài ra, người ta cũng nhận thấy ở thai nhi Trisomy
21, không những lớp da vùng gáy dày bất thường, mà
lớp da vùng trán cũng dày, do vậy họ đã khảo sát thêm
góc trán-hàm trên với mặt phẳng trán song song với da
(skin) chứ không phải với xương trán (bone).
Bình thường Trisomy 21
Jiri Sonek et al. Frontomaxillary facial angles in screening for trisomy 21 at 14-23 weeks’
gestation. American Journal of Obstetrics & Gynecology. August 2007 (Vol. 197, Issue 2,
Pages 160.e1-160.e5)
KHẢO SÁT CHIỀU DÀI TAI
(EAR LENGTH)
• Ở một số bất thường NST, tai thai nhi ngắn hơn so
với bình thường.
• Cách đo: lấy mặt cắt cạnh dọc (parasagittal scan)
hoặc mặt cắt vành (coronal scan).Tai được đo từ
vành tai trên (upper helix) tới điểm dưới dái tai (end
of the lobe).
• Do độ nhạy không cao, cho nên việc đo chiều dài tai
chỉ có ý nghĩa tham khảo.
John P. McGahan et al.
Diagnostic Ultrasound. 2nd
Edition. 2008. p1183.
EAR LENGTH (in mm) (n=96)
(Trị số trung bình tương ứng với
cột percentile thứ 50,
được xem là tai ngắn khi nhỏ
hơn percentile thứ 10).
100% trường hợp Trisomy 13,
96% trường hợp Trisomy 18,
75% trường hợp Turner
syndrome có tai ngắn. Trong
khi, điều này chỉ thấy ở 41%
thai nhi Trisomy 21.
Trisomy 21, 16-week-old fetus, absent nasal bones, nuchal fold
thickening, short ear length.
SỨT MÔI VÀ HỞ HÀM ẾCH
(CLEFT LIP AND PALATE)
• Sứt môi (cleft lip) là khuyết tật bẩm sinh ở
môi trên.
• Sứt môi-hở hàm ếch (cleft lip and palate) là
khuyết tật tổn thương cả môi trên, xương
hàm trước, cũng như phần mềm và cứng của
hàm ếch (khẩu cái).
• Hở hàm ếch đơn thuần (cleft palate) là tổn
thương ở phần mềm và phần cứng phía sau
của hàm ếch (trong khi môi trên và xương
hàm trước bình thường).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Primary palate
Nasomedial process
Maxillary process
Palatine shelf
Lip
Incisors
Primary palate
Maxillary process
Cheek
Secondary palate
Sứt môi đơn thuần
Sứt môi-hở hàm ếch
Sứt môi-hở hàm ếch một bên
Hở hàm ếch đơn thuần
Hở hàm ếch phối hợp
(combined cleft palate)
Lawrence D. Platt, MD et al. Improving Cleft Palate/Cleft Lip Antenatal Diagnosis by 3-
Dimensional Sonography-The "Flipped Face" View. J Ultrasound Med 2006 25:1423-1430
Sứt môi-hở hàm ếch hai bên gây lồi hàm trên
• Sứt môi và/hoặc hở hàm ếch có thể một bên hoặc
hai bên hoặc có thể là khuyết tật ở đường giữa
(midline cleft lip and palate).
• Tổn thương ở đường giữa thường kết hợp với bất
thường nội sọ, đặc biệt là holoprosencephaly.
• Sứt môi và/hoặc hở hàm ếch một hoặc hai bên có
thể kết hợp với một số hội chứng có thể liên quan
đến bất thường NST (20% ở thai nhi sứt môi, 50% ở
thai nhi sứt môi-hở hàm ếch).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Dị tật này đứng hàng thứ 4 trong số các di tật của trẻ
sinh ra ởMỹ.
• Sứt môi thấy ở 1/1.000 trẻ sinh sống.
• Tỷ lệ Nam/Nữ = 7/3.
• Dị tật này xảy ra do thất bại trong việc đóng vòm
miệng giữa ngày thứ 5 và ngày thứ 8 của thai kỳ.
• Dị tật này khiến thai nhi không nuốt được nước ối,
do vậy thai thường bị đa ối.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Mặt cắt vành
Mặt cắt ngang: các mũi tên
chỉ gờ ổ răng. Gờ ổ răng
liên tục chứng tỏ thai nhi
không bị hở hàm ếch.
Mặt cắt dọc giữa
Ba mặt cắt chuẩn
Mặt cắt ngang được xem là mặt cắt chính để khảo sát hở hàm ếch.
SỨT MÔI, SỨT MÔI-HỞ HÀM ẾCH
1. Sứt môi:
+ Mặt cắt vành (coronal view): khuyết một hoặc hai bên hoặc ở đường
giữa từ môi trên trải dài đến lỗ mũi.
+ Mặt cắt dọc (sagittal view): với sứt môi hai bên, phần giữa của môi-hàm
trên đôi khi lồi ra phía trước (gọi là lồi hàm trên-maxillary prominence).
2. Sứt môi-hở hàm ếch:
+ Mặt cắt ngang (axial view): khuyết một hoặc hai bên hoặc ở đường giữa
môi trên và gờ ổ răng (alveolar ridge).
+ Mặt cắt dọc (sagittal view):
* Siêu âm 2D: lưỡi thai nhi nhô cao bất thường do bị khuyết ở khẩu cái.
* Doppler: dòng nước ối vào mũi và miệng theo cử động hô hấp của thai nhi
hòa vào nhau qua chỗ khuyết của khẩu cái.
- Chẩn đoán sứt môi-hở hàm ếch một hoặc hai bên hoặc đường giữa thường
dễ vì thai đa ối khiến cho việc khảo sát vùng mặt của thai nhi dễ dàng hơn.
- Thường không thể chẩn đoán tiền sản với thai hở hàm ếch đơn thuần vì các
xương vùng sọ-mặt đã ngăn hết tia siêu âm.
Sứt môi một bên
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Sứt môi một bên
Lát cắt vành: Sứt môi ở đường giữa
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Sứt môi ở đường giữa
Sứt môi hở hàm ếch hai bên
maxillary
prominence
Lồi hàm trên
Lồi hàm trên
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in
Obstetrics and Gynecology. 2003
Sứt môi hai bên với lồi hàm trên
Sứt môi hai bên
với lồi hàm trên
Sứt môi hai bên với lồi hàm trên / Trisomy 13
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Sứt môi hai bên không lồi hàm trên
Sứt môi hở hàm ếch một bên
A. Stroustrup Smith et al. Prenatal Diagnosis of Cleft Lip and Cleft Palate Using MRI.
AJR 2004; 183:229-235
Lát cắt ngang: Sứt môi hở hàm ếch một bên
Sứt môi, hở hàm ếch một bên
John R. Mernagh, MD et al. US Assessment of the Fetal Head and Neck: A State-of-the-Art
Pictorial Review. Radiographics. 1999;19:S229-S241.
Lát cắt ngang: Sứt môi hở hàm ếch hai bên
Lát cắt ngang: Sứt môi hai bên
Khẩu cái cứng (hard palate-hp)
Lưỡi nhô cao bất thường do khuyết ở
khẩu cái.
Dòng nước ối qua mũi và qua miệng bình thường, không
thông thương với nhau. Các mũi tên chỉ khẩu cái cứng.
1. mũi, 2. gờ ổ răng, 3. lưỡi, 4. môi dưới, 5. khoang hầu họng.
Dòng nước ối qua mũi và qua miệng hòa vào nhau qua chỗ khuyết
ở khẩu cái cứngÆ hở hàm ếch.
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congénitales du Foetus. 1998
1. gờ ổ răng, 2. mũi, 4. lưỡi, 5. khoang hầu họng. 3. Dòng nước ối
qua mũi và qua miệng hòa vào nhau dày bất thườngÆ hở hàm ếch.
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congénitales du Foetus. 1998
Alobar Holoprosencephaly Sứt môi-hở hàm ếch hai bên với lồi hàm trên (mũi tên)
TRISOMY 13
Sứt môi hai bên đơn thuần, không hở hàm ếch
Sứt môi một bên đơn thuần, không hở hàm ếch
Khẩu cái được khảo sát bằng siêu âm 3D
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Lawrence D. Platt, MD et al. Improving Cleft Palate/Cleft Lip Antenatal Diagnosis by 3-
Dimensional Sonography-The "Flipped Face" View. J Ultrasound Med 2006 25:1423-1430
Lawrence D. Platt, MD et al. Improving Cleft Palate/Cleft Lip Antenatal Diagnosis by 3-
Dimensional Sonography-The "Flipped Face" View. J Ultrasound Med 2006 25:1423-1430
Lawrence D. Platt, MD et al. Improving Cleft Palate/Cleft Lip Antenatal Diagnosis by 3-
Dimensional Sonography-The "Flipped Face" View. J Ultrasound Med 2006 25:1423-1430
- Mặt cắt hữu ích để chẩn đoán sứt môi là mặt cắt vành (coronal view).
- Mặt cắt hữu ích để chẩn đoán hở hàm ếch là mặt cắt ngang (axial view).
Sứt môi một bên ? Dây rốn !
TẬT LƯỠI TO
(MACROGLOSSIA)
• Xảy ra ở thai nhi có mẹ bị tiểu
đường, thai nhi bị nhược năng
tuyến giáp (hypothyroidism), thai
nhi bị hội chứng Beckwith-
Wiedemann (hội chứng đặc trưng
bởi to các cơ quan, lưỡi to, thoát vị
rốn), thai nhi Trisomy 21.
• Lưỡi thai nhi to bất thường, lồi ra
khỏi miệng và có thể ngăn trở sự
nuốt khiến thai nhi có thể bị đa ối.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Lưỡi bình thường Tật lưỡi to
TẬT LƯỠI TO (MACROGLOSSIA)
- Chẩn đoán chủ yếu dựa vào mặt cắt dọc: lưỡi to lồi ra khỏi miệng.
- Doppler: do lưỡi to làm hẹp khoang miệngÆ thai nhi nuốt rất
khó khănÆ Dòng nước ối qua miệng nhỏ hơn hẳn dòng nước ối
qua mũi.
- Thai thường đa ối (do nuốt khó).
- Tìm các bất thường kết hợp: hội chứng Beckwith-Wiedemann,
Trisomy 21.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Lưỡi to (mũi tên) lồi ra khỏi miệng. Môi trên và môi dưới
(các mũi tên cong).
Lưỡi to (mũi tên) lồi ra khỏi miệng. Môi trên (U), môi dưới (L), mũi (nose).
Trisomy 21
Hội chứng Beckwith-Wiedemann:
Macrosomia (nephromegaly),
macroglossia, omphalocele.
Hypoplastic nasal bone, macroglossia: Trisomy 21
Down syndrome, 32 wks, very flat face, small nose, almost absent nasal bridge (nasal bones
don't exceed the tangent of the anterior poles of the eyeballs, indicating flat facial profile),
macroglossia, simian crease, foot with "sandal gap" and syndactyly of the 3rd and 4th toes.
Chỉ tay khỉ - Simian crease: ở mặt cắt vành đôi khi ta khảo sát
được lòng bàn tay thai nhi.
Sandal gap deformity (kẽ hở ngón chân mang
dép sandal): ngón cái và ngón II tách xa nhau.
Gợi ý Trisomy 21.
TẬT HÀM NHỎ
(MICROGNATHIA)
• Do thiểu sản xương hàm dưới.
• Hàm dưới nhỏ có thể làm cho sự
nuốt của thai nhi khó khăn dẫn tới
tình trạng đa ối.
• Chẩn đoán dựa vào mặt cắt dọc
giữa thấy cằm nhỏ, thụt vào.
• Dị tật này thấy trong nhiều hội chứng
và bất thường NST, đặc biệt là
Trisomy 18 và Trisomy 13.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Bình thường, ở lát cắt dọc giữa,
khi ta kẻ đường tiếp tuyến với
xương trán đi qua gốc xương
mũi, thì đường kẻ này nằm
phía sau cằm thai nhi.
Với tật hàm nhỏ (micrognathia),
đường kẻ này nằm phía trước
cằm thai nhi.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Tật hàm nhỏ (mũi tên), đa ối (H) Cắt ngang bụng: không thấy dạ dàydo rối loạn sự nuốt
Tật hàm nhỏ Dị dạng Dandy-Walker
Trướng nước hai thận
Micrognathia / Trisomy 18
Tật hàm nhỏ Thoát vị rốn
Clenched handCuống rốn 2 mạch máu
Trisomy 18
Tật hàm nhỏ Cắt ngang ngực: Thoát vị hoành
(dạ dày ở trong ngực (T) (mũi tên
dài) đẩy tim qua (P) (mũi tên ngắn)
Mặt cắt vành vùng bụng: Hai thận
trướng nước, tăng hồi âm vùng vỏ
thận (các đầu mũi tên)
Trisomy 13
TẬT HAI MẮT GẦN NHAU
(HYPOTELORISM)
• Hai mắt nằm gần nhau so với bình thường.
• Người ta đo khoảng cách giữa hai hốc mắt rồi
so sánh với trị số bình thường theo tuổi thai.
• Dị tật này thường kết hợp với các dị tật ở
não, đặc biệt là holoprosencephaly, trisomy 13,
hội chứng Meckel-Gruber, hội chứng
Williams.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Thumb rule: khoảng cách giữa hai hốc mắt bằng đường
kính của một hốc mắt.
- Gọi là hai mắt gần nhau khi khoảng cách giữa hai hốc
mắt nhỏ hơn đường kính của một hốc mắt.
- Gọi là hai mắt xa nhau khi khoảng cách giữa hai hốc mắt
lớn hơn đường kính của một hốc mắt.
Khoảng cách giữa hai hốc mắt nhỏ hơn đường kính của
một hốc mắt.
Tật hai mắt gần nhau kết hợp holoprosencephaly
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Khoảng cách giữa hai hốc mắt nhỏ hơn đường kính
của một hốc mắt.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Khoảng cách giữa hai hốc mắt nhỏ
hơn đường kính của một hốc mắt.
Sứt môi ở đương giữa
Khoảng cách giữa hai hốc mắt nhỏ
hơn đường kính của một hốc mắt.
John R. Mernagh, MD et al. US Assessment of the Fetal Head and Neck: A State-of-the-
Art Pictorial Review. Radiographics. 1999;19:S229-S241.
Teo vỏ não hai bên
TẬT HAI MẮT XA NHAU
(HYPERTELORISM)
• Hai mắt nằm xa nhau so
với bình thường.
• Người ta đo khoảng cách
giữa hai hốc mắt rồi so
sánh với trị số bình thường
theo tuổi thai.
• Dị tật này thường kết hợp
với các dị tật vùng mặt như
thoát vị não, sứt môi
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Khoảng cách giữa hai hốc mắt lớn hơn đường kính
của một hốc mắt.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Khoảng cách giữa hai hốc mắt lớn hơn đường kính
của một hốc mắt.
Khoảng cách giữa hai hốc mắt lớn
hơn đường kính của một hốc mắt.
Bất tương xứng đầu-bụng
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Tật hai mắt xa nhau kết hợp thoát vị não vùng trán
TẬT MỘT MẮT VÀ VÒI VOI (CYCLOPIA AND PROBOSCIS)
- Tật một mắt (cyclopia): Chỉ có một hốc mắt duy nhất ở đường giữa.
- Vòi voi (proboscis) là dị tật của mũi, mũi thường nằm trên hốc mắt,
dài và thon, không hoặc có một lỗ mũi.
- Tật một mắt và/hoặc vòi voi thường kết hợp với holoprosencephaly,
do vậy cần phải khảo sát kỹ lưỡng não thai nhi. Thường thấy trong
Trisomy 13.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt dọc giữa: Tật một mắt (đầu mũi tên) và vòi voi (mũi tên)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Lát cắt vành: Tật một mắt (các mũi
tên) ở trên miệng (các đầu mũi tên)
Lát cắt vành: alobar
holoprosencephaly
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt ngang: Tật vòi voi với một lỗ mũi (mũi tên).
Proboscis (mũi tên), 1. Mũi, 2. Trán
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congénitales du Foetus. 1998
Right lateral nasal proboscis
Proboscis, hypotelorism, alobar
holoprosencephaly
Proboscis, hypotelorism, alobar
holoprosencephaly
Probocis, cyclopia with
holoprosencephaly
Trisomy 13 fetus
with alobar
holoprosencephaly
and a single nostril.
NHỮNG DỊ TẬT CÓ THỂ KẾT HỢP Ở THAI NHI HOLOPROSENCEPHALY
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
TẬT MẮT NHỎ VÀ KHÔNG MẮT
- Hốc mắt có thể nhỏ bẩm sinh-gây ra tật mắt nhỏ, hoặc có
thể không có-gây ra tật không mắt.
- Khuôn mặt thai nhi biến dạng hoàn toàn.
- Bất thường này có thể là tự phát, hoặc do thai phụ bị
nhiễm trùng toxoplasmosis, rubella; đôi khi thấy ở
Trisomy 18, Trisomy 13.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt ngang: Hai hốc mắt rất nhỏ
(các mũi tên)
Cắt cạnh giữa: Không thấy hốc
mắt (mũi tên)
TẬT MẮT NHỎ / TRISOMY 18
Tật mắt nhỏ bên trái
Mắt trái bình thường, không có mắt phải (right anophthalmia)
L
R
Tật mắt nhỏ hai bên
Cắt ngang: Hai hốc mắt rất nhỏ, không
có nhãn cầu (các mũi tên), n: mũi.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1215-1234
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
TẬT DÍNH LIỀN KHỚP SỌ (CRANIAL SYNOSTOSIS)
- Do sự đóng sớm của một hoặc nhiều khớp sọ. Điều này
làm cho hộp sọ thai nhi bị biến dạng.
- Hình dạng hộp sọ bị biến dạng rất thay đổi, tùy thuộc vào
khớp sọ nào bị đóng sớm. Nếu bị đóng sớm từ hai khớp
sọ trở lên, thai nhi thường bị não úng thủy.
- Khuôn mặt thai nhi thường bất thường, đôi khi kết hợp
với tật hai hốc mắt gần nhau hoặc hai hốc mắt xa nhau.
- 15% dị tật này kết hợp với các hội chứng Crouzon, Apert,
Carpenter, Chotzen.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt ngang: Thai 28 tuần, xương trán phẳng (các đầu mũi tên).
KHẢO SÁT BỀ DÀY DA GÁY
(NUCHAL FOLD THICKENING)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366
• Khoảng 80% thai nhi Trisomy 21, khi sinh ra có sự
dư thừa da vùng cổ. Sự dư thừa này cũng có thể thấy
ở Trisomy 18, Trisomy 13 và Turner syndrome.
• Khi siêu âm đầu quý II, người ta nhận thấy rằng ở
thai nhi bị Trisomy 21 thường có sự dư thừa lớp da
vùng gáy. Thống kê của Benacerraf khi siêu âm từ
tuần 15-20 cho thấy 33% thai nhi Trisomy 21 có bề
dày da gáy ≥ 6 mm.
CÁCH KHẢO SÁT BỀ DÀY DA GÁY
- Thực hiện từ tuần thứ 15-20.
- Từ lát cắt chuẩn để đo BPD, ta chếch đầu đò về vùng gáy thai nhi, lấy lát cắt qua
tiểu não và bể lớn.
- Đo từ bờ ngoài xương sọ đến bờ ngoài lớp da gáy (outer-outer).
- Bất thường khi ≥ 6mm (do các nếp da thừa ở vùng gáy tạo thành).
- Ý nghĩa: Nguy cơ cao Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13, Turner syndrome.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng tăng bề dày da gáy thấy ở 33% thai
nhi Trisomy 21, trong khi tỷ lệ này ở thai nhi bình thường là 0,6%.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055
Trisomy 21
Trisomy 21
Trisomy 21: Atrioventricular septal defect (complete form); Bilateral choroid plexus cyst;
Short nasal bone; Prenasal edema.
Ta phải phân biệt bề dày lớp mờ vùng gáy (nuchal translucency thickening - NTT)
và bề dày da gáy (nuchal fold thickening- NFT):
- Bê ̀ dày lớp mờ vùng gáy - NTT:
+ Thực hiện lát cắt dọc giữa thai nhi.
+ Đo vào cuối quý I (tuần 11-14).
+ NT dày bất thường: nguy cơ cao Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13.
- Bề dày da gáy - NFT:
+ Thực hiện lát cắt ngang qua tiểu não.
+ Đo vào đầu quý II (tuần 15-20).
+ ≥ 6mm: nguy cơ cao Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13, Turner syndrome.
NT NF
PHÙ BẠCH MẠCH
(CYSTIC HYGROMA)
• Cystic hygroma = Nuchal cystic hygromata = Cavernous lymphangioma.
• Trong thời kỳ bào thai, hệ bạch huyết dẫn lưu vê ̀ túi bạch huyết ở vùng cô ̉
(jugular lymphatic sac). Sự thông thương của cấu trúc nguyên thuỷ này với
tĩnh mạch cảnh (jugular vein) xảy ra vào ngày thứ 40 của thai kỳ (tuổi thu ̣
thai).
• Nếu sự thông nối không hình thành, dịch bị ứ đọng trong hê ̣ thống mạch
bạch huyết sẽ đưa đến phù bạch mạch vùng cô ̉.
• Tổn thương có thể thấy từ cuối quý I với biểu hiện sớm nhất
là NT dày bất thường. Tiếp đến, khi tổn thương tiến triển sẽ
xuất hiện cấu trúc nang dịch với các vách ngăn ở vùng cổ
sau thai nhi. Có sự liên quan mật thiết giữa NT dày bất thường
và Cystic hygroma. Khi NT > 4mm, ta thường thấy vách ngăn
ở trong nó.
• Những trường hợp NST bình thường thì nang dịch thường
nhỏ, và thường tự thoái triển khi qua quý II (dự hậu tốt).
• Bất thường NST chiếm 50% trường hợp nếu Cystic hygroma
xuất hiện trong quý I: thường gặp nhât là Trisomy 21.
• Nếu tổn thương tiếp tục tồn tại trong quý II, hoặc phát hiện
ở quy ́ II thì bất thường NST có thể lên đến 70%: thường gặp
nhất là Turner syndrome.
Cystic hygroma / Trisomy 21 Cystic hygroma / Monosomy X
PHÙ BẠCH MẠCH (CYSTIC HYGROMA)
- Cystic hygroma là sự phù nề dưới da do dịch bị ứ đọng trong hệ thống
mạch bạch huyết.
- Khác với phù thai do tim, phù bạch mạch có vách ngăn, thường thấy ở
vùng sau cổ.
- Nếu phù bạch mạch toàn thân, thì vùng sau cổ vẫn là vùng bị nặng nhất.
- Kích thước nang dịch rất thay đổi, có thê ̉ lớn hơn kích thước thai nhi.
- Các khoang trong cơ thể cũng bị tràn dịch trong phù bạch mạch toàn thân.
- Thường kết hợp bất thường ở hê ̣ tim-mạch.
MONOSOMY X (TURNER SYNDROME)
Thai nhi chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X.
1. Mặt-cổ: Cystic hygroma.
2. Ngực-bụng:
- Tràn dịch màng phổi, màng tim, màng bụng, phù nề dưới da
(phù thai).
- Thắt eo ĐMC (aortic coarctation).
- Thận móng ngựa (horse-shoe kidneys).
Thai thường chết trong quý I hoặc đầu quy ́ II.
Cystic hygroma / Turner syndrome
Cystic hygroma
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cystic hygroma / Turner syndrome
Cystic hygroma / Turner syndrome
Cystic hygroma / Turner syndrome
Cystic hygroma / Trisomy 18
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cystic hygroma toàn thân / Trisomy 18
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt dọc và ngang cổ: Cystic hygroma
Cắt ngang bụng: Phù nề dưới da
Cystic hygroma vùng cổ.
TDMP 2 bên, phù dưới da.
TDMB, phù dưới da. Phù dưới da cánh tay.
Thai 16 tuần, cystic hygroma nhỏ ở
vùng gáy. Không có tổn thương khác
đi kèmÆ Chọc ốiÆ Trisomy 21.
Siêu âm lại thai nhi này lúc 21 tuần
tuổi: dịch được hấp thu, thay bằng
hình ảnh dày da gáy.
Bướu cổ
KẾT LUẬN
• Chẩn đoán sứt môi chủ yếu dựa vào mặt cắt vành,
trong khi muốn chẩn đoán sứt môi-hở hàm ếch cần
phải dựa vào mặt cắt ngang.
• Doppler được ứng dụng vào chẩn đoán hở hàm ếch,
tật lưỡi to khi ta khảo sát ở mặt cắt dọc, nghiên cứu
dòng nước ối qua mũi và miệng thai nhi.
• Ngoài ra siêu âm còn có thể khảo sát nhiều bất
thường khác ở vùng mặt-cổ thai nhi và phần lớn đều
liên quan đến những bất thường NST.
• Phù bạch mạch được thấy ở hầu hết các trường hợp
Turner’s syndrome, nhưng cũng có thể thấy ở những
bất thường NST khác.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
• Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology.
2003
• Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003
• Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congénitales du Foetus. 1998
• Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational
Series. 2006
• Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors
with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242
• John R. Mernagh, MD et al. US Assessment of the Fetal Head and Neck: A
State-of-the-Art
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_sieu_am_vung_mat_co_thai_nhi.pdf