Bài giảng Sinh học lớp 7 - Bộ guốc chẵn

- Chân: Cao, có ngón chân là số chẵn thường là 4 ngón và có hộp sừng bảo vệ (Guốc)

+ 2 ngón giữa dài bằng nhau và chạm đất

+ 2 ngón bên không chạm đất.

- Đa số thú guốc chẵn có sừng

+ Sừng rỗng: Trục xương gắn liền với sọ, có bao sừng bên ngoài: Trâu, bò, dê, cừu, ( Có sừng tồn tại suốt đời)

+ Sừng đặc: Có 1 trục xương đặc phân nhánh, có da và lông bọc ngoài: Hươu, nai, hoẵng,.

(Rụng hàng năm)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4343 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học lớp 7 - Bộ guốc chẵn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ 1/ Trình bầy những đặc điểm thích nghi với đời sống ở dưới nước của bộ cá voi? Tiết 47 Bộ Guốc chẵn Hãy giải thích tại sao gọi là bộ “ Guốc chẵn ” Một số đại diện của bộ guốc chẵn Quan sát và cho biết đặc điểm chung của bộ ? Một số đại diện của bộ guốc chẵn Quan sát và cho biết đặc điểm chung của bộ ? Bộ guốc chẵn I/ Đặc điểm chung của bộ guốc chẵn - Chân: Cao, có ngón chân là số chẵn thường là 4 ngón và có hộp sừng bảo vệ (Guốc) + 2 ngón giữa dài bằng nhau và chạm đất + 2 ngón bên không chạm đất. - Đa số thú guốc chẵn có sừng + Sừng rỗng: Trục xương gắn liền với sọ, có bao sừng bên ngoài: Trâu, bò, dê, cừu,…( Có sừng tồn tại suốt đời) + Sừng đặc: Có 1 trục xương đặc phân nhánh, có da và lông bọc ngoài: Hươu, nai, hoẵng,.. (Rụng hàng năm) Tiết 47 Bộ guốc chẵn Quan sát đoạn VIDEO và cho biết ngoài đặc điểm trên còn những đặc điểm nào thích nghi với điều kiện sống ? Linh dương đầu bò sinh con - BCN: lớn, nhiều nếp nhăn - Đẻ con non khoẻ I/ Đặc điểm chung của bộ guốc chẵn Bảo vệ các loài thú hoang dã II) Đại diện Đặc điểm -Kiếm ăn bằng cách đào bới -Tă: Ăn tạp -Răng nanh uốn cong nhọn sắc, mọc chìa ra ngoài-> Tự vệ -Mặt răng có nhiều mấu to tròn -> nghiền nát thức ăn - Gặm cỏ bằng cách dùng lưỡi vơ lấy cỏ-> răng hàm dưới, lợi hàm trên -> lắc đầu bứt cỏ. -Có hiện tượng nhai lại -Hàm trên không có răng cửa và răng nanh -Hàm dưới có 6 răng cửa sắc chìa ra phía trước và có 2 răng nanh tựa như răng cửa - Răng hàm to mặt trên phẳng có nhiều nếp men ngoằn ngoèo Đặc điểm Không Có 4 ngón: + 2 ngón giữa: lớn chạm đất -> Chạy nhanh hơn + 2 ngón bên: nhỏ và ngắn hơn, không chạm đất -> không bị lún khi vào chỗ lầy lội Có sừng rỗng -> Tự vệ Có 4 ngón: + 2 ngón giữa: lớn chạm đất -> Chạy nhanh hơn + 2 ngón bên: nhô cao hẳn lên I/ Đặc điểm chung của bộ guốc chẵn Túi cỏ Túi cỏ Túi tổ ong Túi sách Túi khế Đặc điểm 1 ngăn 4 ngăn: Túi cỏ Túi tổ ong Túi sách Túi khế Chú ý: +Tổ tiên của lợn nhà là lợn rừng +Tổ tiên của bò nhà là bò rừng Chọn câu trả lời đúng nhất. Cấu tạo hệ riêu hoá của trâu bò; lợn khác nhau là do Đáp án: b a) Nơi sống b) Thức ăn, tập tính ăn c) Cả a và b Chọn câu trả lời đúng nhất. Sừng rỗng khác sừng đặc ở chỗ nào Đáp án: a a) Sừng rỗng có trục xương gắn với xương sọ b) Sừng đặc cứng hơn sừng rỗng c) Cả a và b Bài tập về nhà: 1) Hiện tượng có ý nghĩa gì đối với đời sống của động vật

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbo_guoc_chan_8157.ppt
Tài liệu liên quan