Chọn câu trả lời đúng:
1.Cách cất cánh của dơi:
a.Nhún mình lấy đà từ mặt đất
b.Chạy lấy đà rồi vỗ cách
c.Chân rời vật bám,buông mình từ trên cao
2.Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước
a.Cơ thể hình thoi,cổ ngắn
b.Vây lưng to,giữ thăng bằng
c.Chi trước có màng nối các ngón
d.Chi trước dạng bơi chèo
e.Mình có vảy ,trơn
g.Lớp mỡ dưới da dày
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10442 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học lớp 7 - Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) - Bộ dơi và bộ cá voi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 49: Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) Bộ dơi và bộ cá voi Giáo viên: Đàm Thị Tần Kiểm tra bài cũ: 1.Trình bày cấu tạo của bộ xương và hệ cơ của thỏ thích nghi với đời sống ? 2.Nêu đặc điểm chung của lớp thú? Trả lời: _Có lông mao và nuôi con bằng sữa I. Bộ dơi 1. Dơi thường sống ở đâu? 2. Dơi kiếm ăn vào thời điểm nào trong năm, thời gian nào trong ngày? Quan sát hình 49.1, đọc thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:1.Đặc điểm cấu tạo ngoài của dơi thích nghi với đời sống bay ? Mô tả cách bay của dơi?2.Dơi có cách cất cánh như thế nào? A- Cấu tạo ngoài của dơi 1.Cánh tay; 2.Ống tay; 3.Bàn tay; 4. Ngón tay Cách bay của dơi: Dơi có màng cách rộng, thân ngắn nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều một cách linh hoạt. B- Chân dơi yếu, bám chặt vào cành cây. Khi bắt đầu bay dơi chỉ cần rời vật bám. Kết luận: 1.Chi trước biến đổi thành cánh da,màng cánh rộng, thân ngắn, hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt . 2.Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bay chân dời vật bám, tự buông mình từ cao. ?.Sống trong các hang động kiếm ăn vào ban đêm, tại sao khi bay dơi không va vào chướng ngại vật? Trả lời: _Tai dơi rất thính ,dơi thường phát ra siêu âm với tần số dao động rất cao từ 30.000 đến 70.000 dao động/dây . Siêu âm khi phát ra chạm vào chướng ngại vật trên đường bay ,dội vào tai dơi khiến dơi có thể xác định chính xác và tức thời vị trí vật thể và con mồi trong không gian. Quan sát tranh và cho biết thức ăn của dơi là gì? Dơi ăn sâu bọ Dơi quả Bộ răng của dơi Quan sát tranh và nêu đặc điểm về bộ răng của dơi ,nó có ý nghĩa gì với đời sống của dơi? 1.Dơi có những lợi ích ,tác hại gì với con người? 2.Tại sao biết bay như chim dơi lại được xếp vào lớp thú? Trả lời: 1.Lợi ích: ăn sâu bọ , muỗi ,bảo vệ cây trồng.Phân dơi làm phân bón ,làm thuốc súng,và là nguồn diêm trắng. Tác hại: ăn quả ,hạt. 2.Cơ thể có lông mao ,nuôi con bằng sữa . II.Bộ cá voi: Cá heo Quan sát tranh và cho biết nơi sinh sống của cá heo,cá voi,cá nhà táng? Cá voi Cá nhà táng ? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống ở nước ? Hình:Cấu tạo, đời sống của cá voi _Bộ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước: Có cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Kết luận: ?.Lớp mỡ dưới da dày có ý nghĩa gì với đời sống của cá? Hình:Cấu tạo, đời sống của cá voi 1.Thức ăn của cá voi là gì? Quan sát tranh và cho biết: 2.Cấu tạo bộ răng của chúng ra sao? 3.Mô tả cách lấy thức ăn của cá voi? Cá voi sống theo đàn, đẻ mỗi lứa 1 con dài tới 7m, sau 2-3 năm mới lại đẻ, cá voi con bú mẹ khoảng 7 tháng, sau 3 năm mới trưởng thành. ? Tại sao cá voi gọi là cá mà lại xếp vào lớp thú Cá heo Cá nhà táng Cá voi xanh -Đẻ con non khỏe,có một đôi tuyến vú nằm trong túi ở mỗi bên háng -Hô hấp bằng phổi, phổi lớn có nhiều phế nang nên có thể lặn sâu Bán cầu não lớn, nhiều nếp nhăn, nhiều biểu hiện rất tinh khôn, thính giác tốt, thị và khứu giác kém. Bảng so sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi Đáp án:Bảng so sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở những đặc điểm nào qua hai bộ dơi và cá voi ? III:Củng cố Chọn câu trả lời đúng: 1.Cách cất cánh của dơi: a.Nhún mình lấy đà từ mặt đất b.Chạy lấy đà rồi vỗ cách c.Chân rời vật bám,buông mình từ trên cao 2.Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước a.Cơ thể hình thoi,cổ ngắn b.Vây lưng to,giữ thăng bằng c.Chi trước có màng nối các ngón d.Chi trước dạng bơi chèo e.Mình có vảy ,trơn g.Lớp mỡ dưới da dày Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu về đời sống của lợn, bò, ngựa, voi, hươu. Xin chân thành cảm ơn thầy cô và các em học sinh!