Bài giảng Sinh lý bệnh đại cương chức năng hệ tiêu hoá

NGUYÊN NHÂN

- Gây độc trực tiếp (bẫy ion)

- Gián tiếp

 + Ảnh hưởng lên nội mạc: ứ trệ dẫn đến thiếu máu cục bộ

 + Ảnh hưởng lên biểu mô

 Tăng tiết HCl

 Giảm tiết chất nhầy

 Giảm tiết bicarbonate

 Giảm tiết phospholipids hoạt động bề mặt

 Giảm tăng sinh tế bào

Định nghĩa: Tiêu chảy là đi tiêu phân lỏng nhiều lần trong ngày và trong phân có nhiều nước

Nhắc lại sinh lý : hấp thu nhiều hơn bài tiết khi có sự rối loạn dẫn đến tăng khối lượng dịch trong lòng ruột → tiêu chảy

 

ppt36 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh lý bệnh đại cương chức năng hệ tiêu hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BS Trịnh Thị Hồng CủaSINH LÝ BỆNH ĐẠI CƯƠNG CHỨC NĂNG HỆ TIÊU HOÁPRETESTCâu1: Yếu tố nào có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày tá trànga. HClb. Cytotoxinc. Prostaglandind. CatalaseCâu 2: Cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày tá tràng xảy ra khia. Tăng yếu tố tấn công b. Giảm yếu tố bảo vệc. Tăng yếu tố tấn công và giảm yếu tố bảo vệd. Tất cả đều đúngCâu 3: Cơ chế bệnh sinh của Helicobacter Pylori, chọn câu sai a. Gây bẫy ion trực tiếp b. Hoạt hóa tế bào Mastocytesc. Giảm vi tuần hoànd. Tiết men Urease, Cytotoxin, CatalaseCâu 4: Thuốc kháng viêm Non Steroid có tác dụng a. Tăng sinh tái tạo tế bàob. Gây tăng tiết HCLc. Tăng tiết chất nhầy d. Tăng tiết bicarbonateCâu 5: Tiêu chảy theo cơ chế thẩm thấu là doa. Độc tố của vi trùngb. Sự hiện của chất trong lòng ruột có hoạt tính thẩm thấu cao nhưng độ hấp thu kémc. Tăng nhu động ruộtd. Tăng tiết chất nhầy Câu 6: Độc tố gây tiêu chảy theo cơ chế tiêu chảy tiết dịch làa. Enterotoxin b. Cytotoxinc. Mastotoxind. UreasetoxinMỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng 1. Trình bày được 02 rối loạn về chức năng co bóp của dạ dày.2. Giải thích được cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày tá tràng3. Kể được 06 tác nhân ảnh hưởng đến bệnh lý dạ dày tá tràng. 4. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của tiêu chảy.5. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của tắc ruột.6. Kể được 3 nhóm nguyên nhân gây kém hấp thu. ĐẠI CƯƠNG - Giải phẫu: bắt đầu từ miệng, thực quản, dạ dày, ruột. - Cấu trúc: niêm mạc, dưới niêm, cơ, thanh mạc - Sinh lý: gồm 4 chức năng chính co bóp, tiết dịch, hấp thu, bài tiết - Rối loạn chức năng tiêu hoá có thể xảy ra ở bất kỳ đoạn nào của ống tiêu hoá. Nhưng quan trọng và phổ biến nhất là những rối loạn tại dạ dày và ruột DẠ DÀYDạ dày có 2 chức năng chính :co bóp, tiết dịchThay đổi thể tích nhờ trương lực và nhu độngCó 2 trạng thái rối loạn chức năng co bóp: tăng và giảm co bóp dạ dày RỐI LOẠN CHỨC NĂNG CO BÓP CỦA DẠ DÀY TĂNG CO BÓP Nguyên nhân: Thức ăn có tính chất kích thích Viêm dạ dày Tắc môn vị giai đoạn đầu Mất cân bằng thần kinh thực vật Hậu quả: tăng trương lực, tăng nhu động → sinh ra triệu chứng ợ hơi, đau tức, nóng rát vùng thượng vị GIẢM CO BÓP Nguyên nhân: Tắc môn vị ( giai đoạn sau) Mất cân bằng thần kinh thực vật Hậu quả: trương lực và nhu động giảm→ đáy dạ dày sa xuống, sự lưu thông thức ăn bị chậm lại Triệu chứng: đầy bụng, khó tiêu Nhắc lại sinh lý tiết dịchNgoại tiết: HCl, Pepsinogen, chất nhầyNội tiết: Histamin,Somatostatin, Gastrin Histamin (TB ECL) Gastrin (TB G) ↓(+) HCl (TB thành hay TB viền) ↑(-) Somatostatin (TB D) CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA LOÉT DD-TT Yếu tố tấn công - HCL - Pepsin Yếu tố bảo vệ - Dịch nhầy - Prostaglandin - Sự tái tạo niêm mạc dạ dày - HCO3+ MẤT CÂN BẰNG6 TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG Yếu tố xã hội - thần kinh (Stress)Yếu tố di truyềnnhóm OYếu tố nội tiết: HC Zollinger EllissonVi khuẩn Helicobacter – Pylori (HP)Thuốc kháng viêm không steroidYếu tố khác: thuốc lá, rượu, cà phêVi khuẩn Helicobacter Pylori (HP) - Vi khuẩn Gr(-), di chuyển được, sống sâu trong lớp chất nhầy - Đặc tính: + Tiết men Urease Urê + nước NH3 + H2CO3. Khi NH3 tăng cao gây tổn thương niêm mạc dạ dày và tạo môi trường NH4OH quanh vi khuẩn + Tiết men Catalase, Lipase, Protease cắt các cầu nối, liên kết H+ → phá hủy lớp nhầy + Gây phản ứng viêm tại chỗ → cytotoxin phá hủy tế bàoNhiễm HP → Sản xuất urease(các yếu tố nguy cơ khác) ↓ ↓Kích thích sản xuất IgE Giải phóng LPS, proteases của Vag-A và Cag-A ↓ ↓Hoạt hóa Mastocytes ← Hoạt hóa đại thực bào và đơn nhân ↓ ↓ Sản xuất cytokins và chemotaxin → Giảm vi tuần hoàn(IL,α-TNF,PEF,γ-IFN) (giảm tái tạo) ↓ Tụ tập bạch cầu và tiểu cầu (ổ viêm) Ổ loét CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA THUỐC KHÁNG VIÊMNGUYÊN NHÂN- Gây độc trực tiếp (bẫy ion)- Gián tiếp + Ảnh hưởng lên nội mạc: ứ trệ dẫn đến thiếu máu cục bộ + Ảnh hưởng lên biểu mô Tăng tiết HCl Giảm tiết chất nhầy Giảm tiết bicarbonate Giảm tiết phospholipids hoạt động bề mặt Giảm tăng sinh tế bào RỐI LOẠN TIÊU HÓA TẠI RUỘT Hội chứng tiêu chảyĐịnh nghĩa: Tiêu chảy là đi tiêu phân lỏng nhiều lần trong ngày và trong phân có nhiều nướcNhắc lại sinh lý : hấp thu nhiều hơn bài tiết khi có sự rối loạn dẫn đến tăng khối lượng dịch trong lòng ruột → tiêu chảy CƠ CHẾ TIÊU CHẢYTiêu chảy thẩm thấu: Do hiện diện trong lòng ruột chất tan có hoạt tính thẩm thấu nhưng hấp thu kém→ tăng áp suất thẩm thấu→ kéo nước và Na, Cl vào lòng ruột (Thiếu men Lactase, thuốc nhuận trường)Tiêu chảy tiết dịch: Do sự bài tiết nước và muối vào lòng ruột không bình thường ( hấp thu Na+ ở nhung mao ruột bị rối loạn trong khi bài tiết Cl- ở vùng hẻm tuyến vẫn tiếp tục hay tăng lên) thường do Enterotoxin của vi trùng Tiêu chảy do tăng nhu động ruột: Làm giảm thời gian tiếp xúc giữa tế bào niêm mạc và dịch ruột (hội chứng đại tràng kích thích)Tiêu chảy do tổn thương niêm mạc ruột: Sự hấp thu các chất giảm do tế bào niêm mạc ruột bị tổn thươngHẬU QUẢ TIÊU CHẢY Tổn thương thực thể Rối loạn tiết dịch Rối loạn co bóp TIÊU CHẢY Mãn Cấp Mất muối  Giảm hấp thu Mất nướcMáu cô RLCHNhiễm toan    Thiếu vitamin khối lượng tuần hoàn giảm Thoát huyết tươngDãn mạchđạm, Fe, Ca....   Giảm HASuy dinh dưỡng Thiếu máu Trụy tim mạch Nhiễm độc thần kinh HỘI CHỨNG TẮC RUỘT - Định nghĩa: Là tình trạng bệnh lý xảy ra khi đoạn ruột bị tắc, không lưu thông được - Nguyên nhân: + Nguyên nhân cơ học: thắt ruột, dính ruột,u chén ép + Nguyên nhân cơ năng: Do rối loạn cân bằng thần kinh thực vật (liệt dây TK X sau phẫu thuật)Cơ chế bệnh sinh của tắc ruột cơ họcThay đổi về nhu động ruộtThay đổi về dịch ruột và hơi trong ruộtThay đổi về tạp khuẩn ruộtThay đổi về lưu lượng máuCác rối loạn chuyển hóa và ảnh hưởng toàn thân: mất nước điện giải → sốc giảm thể tích.Cơ chế bệnh sinh của liệt ruột Thường xảy ra sau phẫu thuật vùng bụng, mức độ liệt tùy theo sự va chạm vào ruột và thời gian mổ , cơ chế chưa rõ nhưng có lẽ do kích thích phản xạ ức chế nhu động ruột. HỘI CHỨNG KÉM HẤP THU - Đại cương: Hấp thu là chức năng quan trọng nhất của ruột. Các điều kiện để hấp thu tốt + Thức ăn phải được chuyển thành dạng có thể hấp thu được ( Tiết dịch, co bóp) + Niêm mạc hấp thu phải toàn vẹn, đủ rộng và được cấp máu đầy đủ + Tình trạng toàn thân đảm bảo TRIỆU CHỨNG CƠ CHẾ 1. Tiêu chảy2. Sụt cân3. Yếu cơ, phù4. Chướng bụng, sôi bụng5. Dị cảm, co giật 6. Đau xương7. Vọp bẻ, yếu cơ8. Xuất huyết dưới da, tiêu ra máu9. Tăng sừng hoá, quáng gà10. Viêm lưỡi, viêm môi miệng11. Thiếu máu 1. Tăng tiết dịch và giảm hấp thu nước, các chất điện giải.2. Kém hấp thu mỡ, protein và carbohydrate3. Kém hấp thu protein4. Sự lên men các carbohydrates bởi vi khuẩn đường ruột.5. Giảm hấp thu vitamin D và calcium6. Giảm hấp thu calcium7. Mất nhiều Kali8. Kém hấp thu Vitamin K9. Kém hấp thu Vitamin A10. Kém hấp thu Vitamin B12, folic acid, sắt. 11. Thiếu Vitamin B12, folic acid, sắt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_sinh_ly_benh_dai_cuong_chuc_nang_he_tieu_hoa.ppt
Tài liệu liên quan