Những vật liệu đạt tiêu chuẩn.
Bao gồm kim loại nặng, thuỷ tinh florua, tinh thể
Halogen và thuỷ tinh chalcogenide (sulfua,
selenium ).
Đối với những loại vật liệu này dãy hấp thu hồng
ngoại định vị xa hơn trong vùng hồng ngoại so
với thuỷ tinh silicat vì thế vào giữa vùng hồng
ngoại thì chúng làm giảm bước sóng Rayleigh
Các nguồn của một bộ truyền tải quang học
Công suất , tốc độ, độ rộng vạch phổ, tạp âm.
Nguồn ở 0.87 m.
Diode phát quang AlGaAs và diode laser
AlGaAs/GaAs
Nguồn ở 1.3 và 1.55 m.
Diode phát quang InGaAsP
36 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sợi quang trong thông tin liên lạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Các phần tử cơ bản của một hệ thống thông tin
Nguồn bản tin Máy phát
Kênh truyền
Máy thu Nơi nhận bản tin
COMMUNICATION
2Component Optical Fiber
Material:
(fused silica SiO2)
Structure:
concentric
arrangement of core
and cladding
Transmission:
total reflection of light
at the boundary
between core and
cladding
htm
3Phổ điện từ của
các hệ thống
thông tin
10 MHz
MESSAGE
BANDWIDTH
4
5QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
THÔNG TIN SỢI QUANG
Năm 1960: nguồn Laser ra đời
Dùng kênh AS để truyền tín hiệu
* AS 5*10
14 Hz nguồn Laser có dung lượng thông tin
lớn hơn các hệ thống viba 105 lần (10 triệu kênh TV.)
* Do chi phí cao và ảnh hưởng của thời tiết
Hệ thống : kém hấp dẫn
6 Vật liệu truyền dẫn: Sợi quang (Tạo ra kênh quang
tin cậy & linh hoạt)
* Ban đầu: suy hao rất lớn (>1.000dB/km)
* 1966: Kao, Hochman, Wertst: suy hao lớn là do
nguyên vật liệu sợi quang không tinh khiết
* Hai thập kỷ sau: Độ suy hao còn 0.16 dB/km tại =
1550nm ( lý thuyết: 0.14 dB/km )
7 Công nghệ bán dẫn: Cung cấp: Nguồn AS
+ Bộ tách quang + ống dẫn sóng quang
Tuyến truyền dẫn thông tin sợi quang
* Suy hao truyền dẫn thấp và độ rộng băng lớn.
* Kích cỡ và trọng lượng nhỏ.
* Chống nhiễu tốt. * Cách điện tốt.
* Bảo mật.* Nguyên liệu thô sẵn có.
8Sự phát triển của các hệ thống thông tin quang
9Phần phát:
– 1 nguồn sáng
– Mạch điều khiển nguồn sáng
Oáng dẫn sóng (sợi quang)
Phần thu:
– Một khối tách sóng quang
– Mạch khôi phục và khuyếch đại tín hiệu
CÁC PHẦN TỬ CỦA TUYẾN TRUYỀN
DẪN SỢI QUANG
10
Các phần tử chính của một tuyến thông tin quang
11
Cáp sợi quang
có thể được lắp
trên cột, trong
ống hay đặt
ngầm dưới biển
12
Optical Fiber communications, 3rd ed.,G.Keiser,McGrawHill,
2000
Suy hao sợi theo bước sóng
Basically two windows available:
– 1.3 mm and 1.55 mm
The lower window used
with Si and GaAlAs
and the upper window
with InGaAsP compounds
There are single- and monomode
fibers that may have step or
graded refraction index profile
Propagation in optical fibers
is influenced by attenuation,
scattering, absorption,dispersion
In addition there are non-linear
effects that are important in
WDM-transmission
13
Operating range of 4 key components in the 3 different
optical windows
Optical Fiber communications, 3rd ed.,G.Keiser,McGrawHill, 2000
14
Sự suy giảm và sự tán sắc vật chất.
Khi bước sóng tăng lên
trong miền phổ khả kiến
thì độ suy giảm giảm
xuống tối thiểu vào
khoảng 0.3 dB/ km ở 0 =
1.3 m.
Hệ số tán sắc D của ống
thuỷ tinh thạch anh nóng
chảy cũng phụ thuộc vào
bước sóng.
15
Hoạt động của bước sóng đối với các hệ
truyền thông sợi quang
Một thiết kế đạt tiêu chuẩn đã sử
dụng các ống mode đơn graded –
index để nhằm đạt được sự tán sắc
trong ống dẫn sóng cân bằng bằng
vật liệu tán sắc vì thế hầu như hiệu
suất tán sắc ở 1.55 m bị loại trừ
hơn ở 1.312 m .
0(m) Độ suy
giảm
(dB/
km)
Độ tán
sắc (ps/
km-nm)
0.87 1.5 -80
1.312 0.3 0
1.55 0.16 +17
16
Những vật liệu đạt tiêu chuẩn.
Bao gồm kim loại nặng, thuỷ tinh florua, tinh thể
Halogen và thuỷ tinh chalcogenide (sulfua,
selenium).
Đối với những loại vật liệu này dãy hấp thu hồng
ngoại định vị xa hơn trong vùng hồng ngoại so
với thuỷ tinh silicat vì thế vào giữa vùng hồng
ngoại thì chúng làm giảm bước sóng Rayleigh.
17
Các nguồn của một bộ truyền tải quang học
Công suất , tốc độ, độ rộng vạch phổ, tạp âm.
Nguồn ở 0.87 m.
Diode phát quang AlGaAs và diode laser
AlGaAs/GaAs
Nguồn ở 1.3 và 1.55 m.
Diode phát quang InGaAsP
18
Các đầu thu quang học
Đầu thu ở 0.87 m.
– Photodiode p-i-n và APD đều sử dụng được ở bước
sóng này.
Đầu thu ở 1.3 và 1.55 m.
– Ge và InGaAs p-I-n đều sử dụng được. InGaAs được
ưu tiên hơn bởi chúng có độ ổn định nhiệt cao hơn và
dòng tối thấp hơn.
19
Hệ thống sợi quang
0(m) Sợi quang Nguồn Detector
0.87 Đa mode step-index LED AlGaAs
Laser InGaAsP
p–i–n
APD
Si
Ge
InGaA
s
1.3 Đa mode graded-index
1.55 Đơn mode
Hệ thống 1: sợi đa mode ở 0.87 m.
Hệ thống 2: sợi đơn mode ở 1.33 m.
Hệ thống 3: các sợi đơn mode ở 1.55 m.
20
HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
Theo hai hình thức digital và analog
1. Hệ thống truyền thông Digital:
Sử dụng nguồn LED hoặc diode laser :
Đầu dò quang p-i-n hoặc APD
21
Cường ánh sáng được điều biến trong 1 hệ
thống khóa (OOK) bởi việc bật tắt nguồn thể
hiện bởi những bits “1” và “0” (hình 10).
Hình 10
Mục đích : hướng đến khoảng cách truyền
dẫn lớn nhất L với tốc độ bit B0 bit/s sao
cho tốc độ lỗi nhỏ. Tích số LB0: khả năng
liên kết
22
Sơ đồ hoạt động của hệ thống digital:
1 10
Tb
Máy phát
laser hoặc
LED Xung quangXung điện đầu vào
Sợi quang
Xung quang bị suy
hao và méo mó
Photo
diode thác
hoặc pin
Dòng xung điện
có nhiễu bộ
tách sóng quang
Bộ khuếch
đại và lọc Xung điện áp
và nhiễu
bộ khuếch đại
1 10
Các xung điện áp đầu
ra sau khi tái tạo
Mạch
quyết định
và bộ tái
tạo xung
Thiết bị
xử lý tín
hiệu
Mũi tên biểu thị
tâm khe thời gian
Tb
23
Tốc độ lỗi bit:
Hoạt động của hệ thống được đo bởi khả năng sai số của
một bit, gọi là tốc độ lỗi bit (BER).
Nếu p1 là khả năng xảy ra của “1” đối với “0” và p0 là
khả năng xảy ra của “0” đối với “1”
Hệ số BER có thể chấp nhận là 10-9
1 0
1 1
B E R p p
2 2
24
Độ nhạy máy thu:
+ Số photon trung bình:
để đảm bảo BER 10-9.
độ nhạy máy thu lí tưởng là 10 photon/ bit.
ứng với năng lượng quang học hn0/bit , ta có:
(1)
( 1) : Pr tỉ lệ với tốc độ bit B0.
0n 10photon/ bit
r 0 0p h n B
25
Hướng thiết kế:
Cung cấp nhiều xung lan truyền để bổ sung vào sự
tán sắc trong sợi quang. Nếu độ rộng của xung >
1/B0, các xung lân cận phủ lên nhau gây ra sự giao
thoa tăng tốc độ lỗi.
Cần có điều kiện đối với : công suất và để sự
liên kết vận hành
Nếu B0 được giữ cố định và tăng L hiệu suất
giảm: Công suất nhận được nhỏ hơn độ nhạy công
suất máy thu Pr, hoặc > 1/B0.
26
a. Hiệu suất của việc suy giảm:
= 10 log10P ; P : mW ; : dBm
Độ nhạy nhận được làr (dBm) thì:
-c – m - L = r (dB) (2)
s : công suất nguồn (dBm), α : sự mất mát sợi
quang (dB/km), c : mất mát do nối ghép (dB) ; L
chiều dài sợi quang cực đại
(2) : hàm phụ thuộc khoảng cách.
27
Độ nhạy công suất của máy thu:
r = 10 log10Pr (dBm)
Hay (3)
0 0
r 3
n h B
10log (dBm)
10
Độ dài cực đại của liên kết thu từ (2), (3):
(4)
Hay (5)
0 0
s c m 3
n h B1
L 10log
10
0 0
1 0
L L l o g B
28
L giảm khi B0 tăng theo thang logarit với hệ số là 10/.
H. 13 : đồ thị biểu diễn mối quan hệ này tại bước sóng
0.87 , 1.3 và 1.55m.
Hình 13
29
b.Hiệu suất của sự tán sắc:
tăng theo L. Khi > T = 1/B0, hiệu suất này giảm
xuống khi xuất hiện giao thoa.
Độ rộng cực đại chỉ cho phép là ¼ đối với khoảng thời
gian một bit.
(6)
0
T 1
4 4B
30
+ Sợi cáp quang Step – index:
Thế vào (6) ta có :
(7)
c1 = c0/n1: vận tốc A/S nguyên liệu của lõi.
= (n1 – n2)/n1: sai số tương đối.
n1 = 1,46 và = 0,01 ta có LB0 10 km – Mb/s.
1
L
2 c
1
0
c
L B
2
31
+Sợi quang Graded – Index:
(6) ta có:
2
1
L
4 c
1
0 2
c
L B
n1 = 1.46 và = 0.01 ta có LB0 2km-Gb/s
(8)
+Sợi quang đơn Mode:Độ rộng vạch là , độ rộng
xung cho bởi:
(9)
D L
0
1
L B
4 D
32
D: hệ số tán sắc của vật liệu cáp quang
0 = 1.3m, D 1 ps/km-nm, = 1 nm thì LB0 250
km-Gb/s; 0 = 1.55m, D = 17 ps/km-nm , = 1nm:
LB0 15km-Gb/s.
Hình 15: Quan hệ giữa L vơí B0
33
2. Hệ thống truyền thông analog:
- Sử dụng điều biến cường độ biểu diễn ở H16. Tín
hiệu là hàm liên tục theo thời gian.
- Công suất của nguồn sáng (thường :LED) được
điều biến bởi tín hiệu và truyền dẫn bởi sợi quang
đến máy thu.
Hình 16
34
- Sự biến dạng tín hiệu do:
+ Sự tắt dần trong sợi dẫn.
+ Sự tán xạ trong sợi dẫn.
- Cả hai hiệu ứng có hại này tăng theo L.
- Chiều dài cực đại L được xác định khi đảm bảo 2 điều
kiện:
+ Sự tắt dần trong sợi dẫn phải cực nhỏ.
+Bề rộng sợi dẫn f = /2 lớn hơn B.
35
- Độ nhạy là công suất quang nhỏ nhất cho phép tỉ số
tín hiệu trên tạp âm SNR của dòng photon vượt quá
giá trị qui định SNR0.
Một máy thu lý tưởng: (10)
B: Độ rộng vùng của máy thu.
P
hSN R n
2B
- Neáu SNR0 laø giaù trò nhoû nhaát cho pheùp coù tín hieäu treân
taïp aâm
ñoä nhaïy maùy thu trôû thaønh n0 = SNR0 photon treân thôøi gian
hoài ñaùp vaø coâng suaát töông öùng laø Pr = hn0(2B)
(11)
36
So sánh giữa (1) và (11) : mối quan hệ giữa LB0
trong hệ thống digital được xác định trong hệ thống
analog nếu thay B0 bằng 2B. SNR0 = 10
Ví dụ : sợi quang dài 1km truyền với dữ liệu digital
có tốc độ 2Gb/s và BER không vượt quá 10-9 cũng có
thể truyền bằng dữ liệu analog với độ rộng vùng 1
GHz và với tỉ số tín hiệu trên tạp âm ít nhất là 10.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_soi_quang_trong_thong_tin_lien_lac.pdf