Lệnh Helix and Sprial dùng để vẽ các đường xoắn ốc hoặc đường đinh ốc trụ. Các
đường này dùng để làm đường dẫn 3D. Để thực hiện lệnh này, trước tiên ta phải phác thảo
đường tròn để xác định bán kính của đường xoắn ốc. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Helix/Spiral
xuất hiện.
Ta có các lựa chọn:
- Define by: chọn phương pháp tạo đường xoắn ốc.
o Pitch and Revolution: xác định bước và số vòng.
o Height and Revolution: Xác định chiều cao và số vòng.
o Height and Pitch: xác định chiều cao và bước.
o Spiral: Vẽ đường xoắn ốc.
- Constant Pitch: bước xoắn là không đổi.
- Variable Pitch: bước xoắn thay đổi.
- Region Parameters (chỉ xuất hiện khi lựa chọn Variable Pitch). Đặt số vòng xoay
(Rev), chiều cao (H), đường kính (Dia) và bước (P) cho các vị trí Helix thay đổi bước.
- Pitch: Xác định Pitch.
- Rerverse direction:
đổi hướng.
- Revolutions: xác
định số vòng xoắn ốc.
- Start angle: xác
định góc bắt đầu.
- Clockwise: cùng
chiều đồng hồ.
- Counterclockwise:
ngược chiều kim đồng
hồ.
- Taper Helix: (không
xuất hiện ở lựa chọn
Spiral) xác định góc vát
của đường xoắn ốc.
Tương tự như lựa chọn
góc vát của lệnh
Extrude.
Hình 3.2. Hộp thoại Helix and Sprial
" Thực hiện lệnh:
 Vẽ đường tròn cơ sở.
 Gọi lệnh Helix/Spiral.
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Helix/Spiral.
 Kích OK.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 35 trang
35 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng SolidWorks 2008 (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh đối xứng ta 
chỉ vẽ một bên và lấy đối xứng qua 
một mặt phẳng bằng lệnh Mirror 
Feature. Sau khi gọi lệnh, hộp thoại 
Mirror xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Mirror Face/Plane : xác 
định mặt phẳng đối xứng. 
- Features to Mirror : chọn 
đối tượng cần lấy đối xứng. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Mirror. 
 Xác định mặt phẳng đối 
xứng. 
 Xác định đối tượng cần 
đối xứng. 
 Thiết lập các lựa chọn 
trong hộp thoại Mirror. 
 Kích OK. 
a/ b/ 
Hình 2.1. Hộp thoại Mirror, Split 
II. Phân chia đối tượng 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Features/Split 
 Dùng để phân chia các solid hoặc tạo đường phân chia trên mặt của các Solid. 
 Để thực hiện lệnh này, trước tiên ta dùng lệnh Sketch tạo phác thảo và vẽ đường phần 
chia. Đường phân chia có thể nằm trong một trong các mặt của solid hoặc nằm trên một mặt 
không thuộc các mặt của solid. Ta cũng có thể sử dụng các mặt cong để phân chia các solid. 
Sau khi gọi lệnh hộp thoại Split xuất hiện như hình 2.1.b. 
 Ta có các lựa chọn: 
- Trim tool: chọn mặt cong làm công cụ cắt. 
- Cut Part: Chọn chi tiết cần cắt. Sau đó nhấp chọn phần sẽ bỏ đi. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Split. 
 Xác định đường cắt. 
 Thiết lập đối tượng nào sẽ giữ lại trong phần Cut Part. (Khi đã đánh dấu check 
vào ô consume cut bodies) 
 Kích OK. 
III. Lệnh Dome: 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Features/Dome 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 10 
Lệnh Dome dùng để tạo vòm. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Dome xuất hiện. 
 Ta có các lựa chọn: 
- Face to dome : chọn mặt để tạo 
vòm. 
- Distance: Xác định khoảng cách 
- Reverse Direction : đổi hướng. 
- Constraint Point or Sketch : Đặc 
tính vòm bị ràng buộc bởi phác thảo 
của biên dạng. Khi chọn lựa chọn này 
thì lựa chọn Distance không có giá trị.
- Direction : Xác định hướng để tạo 
vòm. 
- Elliptical dome: Vòm có dạng hình 
elip. 
Hình 2.2. Hộp thoại Dome 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Dome. 
 Chọn mặt sẽ tạo vòm. 
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Dome. 
 Kích OK. 
IV. Tạo đặc tính pattern (sao chép dãy) 
Đặc tính Pattern là một tập hợp các bản sao của các đặc tính. Ta có thể tạo các pattern 
dạng hàng và cột thẳng, hàng và cột nghiêng, sắp xếp quanh tâm. Trong SolidWorks ta còn 
thể sắp xếp các đặc tính theo đường cong bất kỳ. 
1. Tạo dãy theo hàng và cột 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Pattern/Mirror/ Linear Pattern 
 Dãy sắp xếp được tạo bằng cách sao chép 
các đặc tính và sắp xếp chúng theo hàng và cột. 
Sau khi gọi lệnh hộp thoại Linear Pattern xuất 
hiện. 
 Ta có các lựa chọn: 
- Direction 1: Xác định các thông số theo 
hướng thứ nhất. 
- Reverse Direction: đổi hướng sao chép. 
- Spacing: xác định khoảng cách giữa hai 
đối tượng. 
- Number of Instances: Xác định số đối 
tượng cần sao chép theo hướng thứ nhất. 
- Direction 2: Xác định các thông số theo 
hướng thứ 2. Các lựa chọn tương tự như 
mục Direction 1. 
Hình 2.3. Hộp thoại Linear Pattern 
- Features to Pattern: Chọn đối tượng pattern là Feature. 
- Face to Pattern, Bodies to Pattern: Đối tượng Pattern là Face, hoặc Bodies. 
- Instances to Skip: Chọn điểm mà ta không muốn có đối tượng pattern ở điểm này. 
" Thực hiện lệnh: 
Tương tự như khi ta thực hiện Linear Pattern trong Sketch. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 11 
2. Tạo dãy sắp xếp quanh tâm 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Pattern/Mirror/ Circular Pattern 
 Lệnh Circular Pattern dùng để tạo các dãy sắp xếp quanh tâm. Ta có thể xác định 
các thành phần phân bố đều của dãy bằng cách sử dụng hộp thoại Circular Pattern. 
Ta có các lựa chọn: 
- Reverse Direction : đối 
hướng pattern. 
- Angle : xác định góc xoay 
giữa hai đối tượng (hoặc tổng 
góc xoay nếu chọn lựa chọn 
Equal spacing). 
- Number of Instances : xác 
định số đối tượng cần sao chép. 
- Equal spacing: các đối tượng sẽ 
phân bố đều trên góc xoay. 
- Features to Pattern: hiển thị tên 
đặc tính được chọn để tạo dãy. 
Hình 2.4. Hộp thoại Circular pattern 
" Thực hiện lệnh: 
Tương tự như khi ta thực hiện Circular Pattern trong Sketch. 
3. Tạo dãy theo đường cong. 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Pattern/Mirror/ Curve Driven Pattern 
 Lệnh Curve Driven Pattern dùng để tạo dãy sắp xếp theo đường cong. Nhấp chọn 
đối tượng cần sao chép. Sau đó nhấp chọn nút lệnh Curve Drive Pattern, hộp thoại cùng tên 
sẽ xuất hiện. Nhấp chọn đường cong làm đường dẫn. 
Ta có các lựa chọn: 
- Direction 1: Xác định các thông số theo hướng thứ 
nhất. 
- Reverse Direction: đổi hướng. 
- Number of Intances: số đối tượng cần sao 
chép. 
- Equal spacing: khi chọn lựa chọn này, các đối 
tượng sao chép sẽ phân bố đều trên đường cong và lựa chọn 
Spacing không có giá trị. 
- Curve method: phương pháp xác định đường cong tạo 
dãy. Chọn một trong hai: 
- Transform curve: tọa độ X và Y từ gốc tọa độ 
đến đường cong được chọn để pattern. 
- Offset Curve: khoảng cách từ gốc tọa độ đến 
đường cong được chọn. 
- Alignment method: chọn một trong hai lựa chọn: 
- Tangent to curve: sắp xếp các đối tượng tiếp 
tuyến với đường cong. 
Hình 2.5. Hộp thoại 
 Curve Driven Pattern 
- Align to seed: sắp thẳng hàng mỗi đặc tính phù hợp với đối tượng gốc. 
- Direction 2: Xác định các thông số theo hướng thứ 2. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 12 
Các lựa chọn Features to Pattern, Face to Pattern, Bodies to Pattern tương tự như Linear, 
Circular Pattern. 
" Thực hiện lệnh: 
Tương tự như khi ta thực hiện Linear/ Circular Pattern. 
V. Lệnh biến đổi tỉ lệ Scale 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Features/Scale 
 Lệnh Scale dùng để biến đổi tỉ lệ của đối tượng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Scale xuất 
hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Scale about: chọn một trong ba phương pháp đặt 
điểm để phóng to hoặc thu nhỏ Centriod. Origin, 
Coordinate System. 
- Chọn Uniform scaling để nhập tỉ lệ phóng to hoặc 
thu nhỏ. 
- Nếu không chọn Uniform scaling thì nhập tỉ lệ theo 
X, Y và Z. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Scale. 
 Chọn phương pháp đặt điểm chèn. 
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Scale. 
 Kích OK. 
Hình 2.6. Hộp thoại Scale 
VI. Bài tập 
Hình 2.7. 
Hình 2.8 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 13 
Hình 2.9. 
Hình 2.10. Bánh đai 
Hình 2.11. Bánh xích 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 14 
Bài 3: 
PHÁC THẢO 3D VÀ CÁC ĐẶC TÍNH 
 PHÁC THẢO NÂNG CAO 
I. Các đối tượng vẽ phác 3D 
Toolbar Menu 
 Sketch Insert/ 3D Sketch 
Trong các mô hình thực tế như thân ô tô, phần chuyển tiếp giữa thân và cánh máy bay, 
thân tàu thủy, tay cầm của tách cà phê, Được mô tả bằng các mặt cong có hình dạng tự do, 
không thể biễu diễn bằng các mặt cong giải tích như mặt phẳng, mặt trụ, mặt cầu. Thiết kế 
các đường cong và mặt cong có hình dạng tự do là phần quan trọng nhất trong bài toán kỹ 
thuật. Để tạo các chi tiết và sản phẩm có hình dạng phức tạp ta sử dụng phương pháp tạo hình 
bằng cách quét biên dạng theo đường dẫn 2D hoặc 3D, quét theo các đường đinh ốc, vuốt 
biên dạng với đường dẫn hướng. 
Các lệnh vẽ 3D nằm trên thanh công cụ 3D Sketch hoặc vào Insert/3D Sketch. 
Ta có thể sử dụng các lệnh hiệu chỉnh trong phác thảo 2D để hiệu chỉnh đối tượng vẽ 
phác 2D. 
Các ràng buộc hình dạng trong phác thảo 3D bao gồm: vuông góc, song song, điểm 
cuối trùng nhau, dọc theo các trục X, Y, Z, bằng nhau và ràng buộc cố định. Các ràng buộc 
khác tương tự như trong phác thảo 2D. 
II. Lệnh Wrap: 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Features/Wrap 
Lệnh Wrap dùng để tạo đặc tính chạm nổi. Sau khi gọi lệnh 
hộp thoại Wrap xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Emboss: lựa chọn này dùng để thêm phần vật liệu. 
- Deboss: lựa chọn này dùng để lấy đi một phần vật liệu. 
- Scribe: lựa chọn này dùng để khắc biên dạng lên mặt được 
chọn. 
- Face to wrap sketch : chọn mặt sẽ thêm (hoặc lấy đi) 
vật liệu hoặc khắc vật liệu. 
- Thickness : xác định chiều dày. 
- Reverse direction: đổi hướng. 
- Pull Direction: Nếu bạn chọn Emboss hoặc Deboss, ta có 
thể chọn một đường, cạnh tuyến tính, hoặc mặt phẳng để thiết lập 
hướng kéo. Với đường thẳng hoặc cạnh tuyến tính hướng kéo là 
hướng được chỉ ra. Với mặt phẳng hướng kéo vuông góc với mặt 
này. 
Hình 3.1. Hộp thoại 
Wrap 
" Thực hiện lệnh: 
 Vẽ biên dạng cần Wrap. 
 Gọi lệnh Wrap. 
 Chọn các lựa Emboss/ Deboss hoặc Scribe. 
 Nhập các thông số trong hộp thoại Wrap. 
 Chọn mặt sẽ Wrap. 
 Kích OK. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 15 
III. Lệnh Helix and Spiral 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Features/Curves/Helix/Spiral 
 Lệnh Helix and Sprial dùng để vẽ các đường xoắn ốc hoặc đường đinh ốc trụ. Các 
đường này dùng để làm đường dẫn 3D. Để thực hiện lệnh này, trước tiên ta phải phác thảo 
đường tròn để xác định bán kính của đường xoắn ốc. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Helix/Spiral 
xuất hiện. 
 Ta có các lựa chọn: 
- Define by: chọn phương pháp tạo đường xoắn ốc. 
o Pitch and Revolution: xác định bước và số vòng. 
o Height and Revolution: Xác định chiều cao và số vòng. 
o Height and Pitch: xác định chiều cao và bước. 
o Spiral: Vẽ đường xoắn ốc. 
- Constant Pitch: bước xoắn là không đổi. 
- Variable Pitch: bước xoắn thay đổi. 
- Region Parameters (chỉ xuất hiện khi lựa chọn Variable Pitch). Đặt số vòng xoay 
(Rev), chiều cao (H), đường kính (Dia) và bước (P) cho các vị trí Helix thay đổi bước. 
- Pitch: Xác định Pitch. 
- Rerverse direction: 
đổi hướng. 
- Revolutions: xác 
định số vòng xoắn ốc. 
- Start angle: xác 
định góc bắt đầu. 
- Clockwise: cùng 
chiều đồng hồ. 
- Counterclockwise: 
ngược chiều kim đồng 
hồ. 
- Taper Helix: (không 
xuất hiện ở lựa chọn 
Spiral) xác định góc vát 
của đường xoắn ốc. 
Tương tự như lựa chọn 
góc vát của lệnh 
Extrude. 
Hình 3.2. Hộp thoại Helix and Sprial 
" Thực hiện lệnh: 
 Vẽ đường tròn cơ sở. 
 Gọi lệnh Helix/Spiral. 
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Helix/Spiral. 
 Kích OK. 
IV. Đặc tính quét theo đường dẫn (Sweep) 
Các đặc tính quét có thể là 2D hoặc 3D. Cả hai được tạo khi ta quét biên dạng kín theo 
một đường dẫn. Ta có thể sử dụng các lệnh trong phác thảo 3D (3D Sketch) để tạo biên dạng 
quét hoặc sử dụng cạnh của mô hình có sẵn làm đường dẫn. 
1. Lệnh Swept Boss/Base 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 16 
 Lệnh Sweep để tạo mặt hoặc solid bằng cách quét biên dạng theo một hoặc nhiều 
đường dẫn. Đường dẫn có thể là đường thẳng hoặc đường cong bất kỳ, các đường cong có 
thể là hở hoặc kín. Trong quá trình quét, biên dạng luôn vuông góc với đường dẫn. Đường 
dẫn quét có thể được tạo bằng các lệnh trong phác thảo 2D, phác thảo 3D hoặc sử dụng một 
cạnh của mô hình có sẵn. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Sweep xuất hiện. 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Boss/Base/Sweep 
Ta có các lựa chọn: 
- Profile and Path: Chọn biên 
dạng và đường dẫn. 
- Profile: Chọn biên dạng. 
- Path: Chọn đường dẫn. 
- Options: chọn các phương 
thức để tạo mô hình. 
- Orientation/twist Type: 
chọn các tạo mô hình. 
- Follow Path: Góc giữa biên 
dạng và đường dẫn không thay đổi 
tại mọi vị trí. 
Hình 3.3. Hộp thoại Sweep 
- Keep normal constant: biên dạng luôn song song nhau tại mọi thời điểm. 
- Follow path and 1st guide curve: quét biên dạng theo một đường dẫn và một đường 
phụ trợ. 
- Follow 1st and 2nd guide Curve: quét biên dạng dọc theo đường dẫn và 2 đường 
phụ trợ. 
- Twist Along Path: xoắn biên dạng dọc theo đường dẫn ta nhập góc xoắn vào ô Twist 
angle. 
- Twist Along Path With Normal Constant: xoắn biên dạng dọc theo đường dẫn 
nhưng biên dạng điểm đầu và cuối luôn song song nhau. 
- Thin Feature: lựa chọn này dùng để tạo mô hình có thành mỏng. 
" Thực hiện lệnh: 
 Vẽ phác thảo biên dạng 2D Sketch. 
 Vẽ đường dẫn (Path) 3D Sketch. 
 Gọi lệnh sweep. 
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Sweep. 
 Nhấn OK để kết thúc. 
2. Lệnh Cut Sweep 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Cut/Sweep 
 Giống như lệnh Sweep, lệnh Cut 
Sweep dùng để quét biên dạng theo đường 
dẫn nhưng luôn là phép trừ đại số, nghĩa là 
lấy đi một phần vật liệu. Sau khi gọi lệnh 
hộp thoại Cut Sweep xuất hiện. Ta nhấp 
chọn biên dạng và đường dẫn, chọn các lựa 
chọn rồi nhấn OK. Các lựa chọn tương tự 
như lệnh Sweep. 
" Thực hiện lệnh: 
 Tương tự như Sweep. 
Hình 3.4. Hộp thoại Cut - Sweep 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 17 
V. Đặc tính vuốt theo biên dạng (Loft) 
1. Lệnh Loft Boss/Base 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Boss/Base/Loft 
 Lệnh Loft dùng để tạo biên dạng có 
hình dạng phức tạp bằng cách nối các biên 
dạng trên các mặt khác nhau. Các mặt vẽ 
phác thường phải song song với nhau. Tuy 
nhiên, trong SolidWorks ta có thể thực hiện 
lệnh Loft đối với các phác thảo trên các mặt 
bất kỳ. Sau khi gọi lệnh hộp thoại Loft xuất 
hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Profiles: chọn các biên dạng hoặc các 
mặt của mô hình có sẵn. 
- Guide Curves: lựa chọn này dùng để 
quét biên dạng theo đường dẫn. 
- Closed Loop: dùng để nối tiết diện 
đầu và tiết diện cuối thành một vòng khép 
kín. 
- Thin Feature: lựa chọn này dùng để 
tạo mô hình có thành mỏng. 
Hình 3.5. Hộp thoại Loft 
" Thực hiện lệnh: 
 Tạo các phác thảo biên dạng 2D Sketch trên các mặt phẳng khác nhau. 
 Gọi lệnh Loft. 
 Chọn các phác thảo sẽ nối với nhau. 
 Chọn các đường dẫn (nếu có). 
 Nhấn OK để thực hiện. 
2. Lệnh Cut Loft 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Cut/Loft 
 Lệnh Cut Loft có chức năng tương tự 
như lệnh Loft nhưng lệnh Cut Loft luôn là 
phép trừ đại số. Sau khi gọi lệnh hộp thoại 
Cut – Loft xuất hiện. Các lựa chọn này tương 
tự như trong hộp thoại Loft. 
" Thực hiện lệnh: 
 Tương tự như Loft. 
Hình 3.6. Hộp thoại Cut – Loft. 
VI. Bài tập 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 18 
Hình 3.7. 
Hình 3.8. Lò xo với bước thay đổi 
Đường xoắn ốc: p = 5; số vòng 6,6. 
Đường tròn cơ sở φ = 10 
Trục vít tải 
Bước 50, 
Chiều dài vít 
100 
Hình 3.9. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 19 
Các biên dạng của A: 1 cách 2: 27,5 mm; 2 cách 3: 20mm. 
Hình 3.10. 
Hình 3.11. 
1 cách 2: 15mm; 3 cách 4: 10mm; 4 cách 5: 30mm. 
Hình 3.11. Tua nơ vit 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 20 
Bài 4: 
CÁC LỆNH HỖ TRỢ THIẾT KẾ MẶT CONG 
 Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu một số lệnh hỗ trợ quá trình thiết kế mặt cong. 
Các lệnh này nằm trong thanh công cụ Surfaces. 
Hình 4.1. Thanh công cụ Surfaces 
I. Lệnh Extrude Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Extrude 
 Lệnh Extruded Surface dùng để tạo mặt quét thẳng góc. Lệnh này có chức năng 
tương tự như lệnh Extrude trong phần Solid nhưng mô hình thu được có dạng mặt cong. Sau 
khi gọi lệnh hộp thoại Surface – Extrude xuất hiện. Các lựa chọn trong hộp thoại này tương 
tự như lệnh Extrude của phần Solid. 
 a/ b/ c/ d/ 
Hình 4.2. Hộp thoại Surface-Extrude; Surface-Revolve; Surface-Sweep; Surface-Loft 
a. Surface-Extrude; b. Surface-Revolve; c. Surface-Sweep; d. Surface-Loft. 
" Thực hiện lệnh: 
 Tạo phác thảo biên dạng 2D Sketch trên mặt phẳng phác. 
 Gọi lệnh Extrude Surface. 
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Surface-Extrude. 
 Nhấn OK để thực hiện lệnh. 
II. Lệnh Revolve Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Revolve 
Lệnh Revoled-Surface dùng để tạo mặt cong tròn xoay. Sau khi gọi lệnh hộp thoại 
Surface-Revolve xuất hiện (hình 4.2.b) các lựa chọn trong hộp thoại này tương tự như lệnh 
Revolve trong phần Solid. 
" Thực hiện lệnh: 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 21 
 Tạo phác thảo biên dạng 2D Sketch trên mặt phẳng phác và phác thảo trục 
xoay. 
 Gọi lệnh Revolve Surface. 
 Chọn biên dạng và trục xoay. 
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Surface-Revolve. 
 Nhấn OK để thực hiện lệnh. 
III. Lệnh Sweep Surface. 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Sweep 
 Lệnh Sweep Surface dùng để tạo mặt cong bằng cách quét biên dạng theo đường dẫn. 
Sau khi gọi lệnh hộp thoại Surface-Sweep xuất hiện (hình 4.2.c) các lựa chọn trong hộp thoại 
này tương tự như lựa chọn trong hộp thoại Sweep trong phần Solid. 
" Thực hiện lệnh: 
 Vẽ phác thảo biên dạng 2D Sketch. 
 Vẽ đường dẫn (Path) 3D Sketch. 
 Gọi lệnh Sweep Surface. 
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Sweep. 
 Nhấn OK để kết thúc. 
IV. Lệnh Loft Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Loft 
 Lệnh Loft Surface dùng để tạo mặt cong bằng cách nối các biên dạng với nhau, hoặc 
nối biên dạng theo đường dẫn. Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Surface-Loft xuất hiện (hình 
4.2.d). Các lựa chọn này tương tự như các lựa chọn trong lệnh Loft ở phần Solid. 
" Thực hiện lệnh: 
 Tạo các phác thảo biên dạng 2D Sketch trên các mặt phẳng khác nhau. 
 Gọi lệnh Loft. 
 Chọn các phác thảo sẽ nối với nhau. 
 Chọn các đường dẫn (nếu có). 
 Nhấn OK để thực hiện. 
V. Lệnh Ruled Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/ Ruled Surface 
Lệnh Ruled Surface dùng để tạo mặt bằng 
cách kéo dài một cạnh của mặt có sẵn. Sau khi gọi 
lệnh hộp thoại Ruled surface xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Distance/Direction: để xác định khoảng 
cách kéo dài và đổi hướng quét. 
- Edge Selection: hiển thị số cạnh được chọn. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Ruled Surface. 
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại 
Ruled Surface. 
 Chọn cạnh sẽ kéo dài 
 Nhấn OK để thực hiện. 
 Hình 4.3. Hộp thoại Ruled-Surface 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 22 
VI. Lệnh Offset Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Offset 
Lệnh Offset Surface dùng để tạo mặt 
cong song song với một mặt sẵn có. Sau khi 
gọi lệnh hộp thoại Offset Surface xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Surface or face to offset : chọn 
mặt hoặc mặt cong để offset. 
- Flip Direction : đổi hướng. 
- Offset Distance: khoảng cách offset. 
Hình 4.4. Hộp thoại Offset-Surface 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Offset Surface. 
 Chọn mặt cần offset. 
 Nhập khoảng cách offset. 
 Nhấn OK để thực hiện. 
VII. Lệnh Radiate Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Radiate 
Giống như lệnh Ruled Surface, lệnh Radiate 
Surface dùng để kéo dài mặt cong, nhưng phải chọn 
một mặt để định hướng. Sau khi gọi lệnh hộp thoại 
Radiate Surface xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Flip Direction : đổi hướng. 
- Edges to Radiate : chọn cạnh để kéo dài. 
- Radiate Distance : xác định khoảng cách 
kéo dài. 
Hình 4.5. Hộp thoại Radiate-Surface 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Radiate Surface. 
 Chọn mặt định hướng. 
 Chọn cạnh để kéo dài. 
 Nhập khoảng cách kéo dài. 
 Nhấp OK để thực hiện. 
VIII. Lệnh Knit Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Knit 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 23 
Lệnh Knit Surface dùng để nối các mặt 
cong thành một mặt duy nhất. Sau khi gọi lệnh 
hộp thoại Knit Surface xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
Selections: 
- Surfaces of faces to Knit : hiển thị số 
mặt cong được chọn. 
- Try to from solid: nếu ta muốn tạo solid từ 
mặt cong đóng kín. 
Hình 4.6. Hộp thoại Knit-Surface 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Knit Surface. 
 Chọn các mặt để nối lại. 
 Có muốn tạo thành Solid hay không? 
 Nhấp OK để thực hiện. 
IX. Lệnh Planar Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Planar 
Lệnh Planar Surface dùng để đóng kín 
một mặt của mô hình. Sau khi gọi lệnh, hộp thoại 
Planar Surface xuất hiện. Các cạnh được chọn phải 
tạo thành một miền kín. 
Ta có các lựa chọn: 
- Bounding Entities : hiển thị số cạnh 
được chọn. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Planar Surface. 
 Chọn các mặt để đóng kín. 
 Nhấp OK để thực hiện. 
Hình 4.7. Hộp thoại Planar-Surface 
X. Lệnh Extend Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Extend 
 Lệnh Extend Surface dùng để kéo dài một mặt cong. Sau khi gọi lệnh hộp thoại 
Extend Surface xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Edges/Faces to Extend: hiển thị các 
cạnh hoặc mặt để kéo dài. 
- End Condition: Xác định điểm kết 
thúc của mặt cong. 
- Distance: định khoảng cách kéo dài. 
Nhập khoảng cách kéo dài. 
- Up to Point: kéo dài tới một điểm. 
- Up to surface: kéo dài đến một mặt. 
- Extension Type: xác định phương 
pháp kéo dài mặt cong. 
- Same surface: kéo dài mặt cong theo 
dạng ban đầu của mặt cong. 
- Linear: kéo dài theo đường thẳng. 
Hình 4.8. Hộp thoại Extend-Surface 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 24 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Extend Surface. 
 Chọn mặt để kéo dài. 
 Nhập khoảng cách (Distance); chọn điểm (Upto Point); chọn mặt (Up to 
Surface). 
 Nhấp OK để thực hiện. 
XI. Lệnh Trim Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Trim 
Lệnh Trim Surface dùng để xén mặt 
cong. Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Trim 
Surface xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Trim Type: chọn phương pháp xén 
mặt cong. 
- Standard: theo tiêu chuẩn. 
- Mutual trim: Phương pháp chung. 
- Selections: Chọn công cụ và đối 
tượng cắt. 
Hình 4.9. Hộp thoại Trim Surface 
- Trim tool: chọn mặt cong làm công cụ cắt. 
- Trimming Surfaces: chọn mặt cong cần được cắt. 
- Keep selections: phần chọn sẽ được giữ lại, phần không chọn sẽ bị bỏ đi. 
- Remove selections: phần chọn sẽ bị xén đi, phần không chọn sẽ được giữ lại. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Trim Surface. 
 Chọn mặt làm công cụ cắt. 
 Chọn mặt sẽ được cắt. 
 Giữ hoặc xóa đi mặt được chọn (Keep or Remove Selections) 
 Nhấp OK để thực hiện. 
XII. Lệnh Fill Surface 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Fill 
Lệnh Fill Surface dùng để tạo mặt 
cong bằng cách nối các cạnh của mô hình có 
sẵn. Các cạnh được chọn phải tạo thành một 
miền kín. 
Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Fill 
Surface xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Patch Boundary: chọn các cạnh của 
một mặt tạo thành miền kín. 
- Show review: cho phép hiển thị mô 
hình sắp được tạo. Hình 4.10. Hộp thoại Fill Surface 
- Preview mesh: hiển thị dưới dạng lưới. 
- Constraint Curves: hiển thị ràng buộc các đường cong. 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Fill Surface. 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 25 
 Chọn các cạnh để tạo thành mặt cong (các cạnh này phải tạo thành miền kín). 
 Thiết lập các tùy chọn. 
 Nhấp OK để thực hiện. 
XIII. Lệnh Delete Face 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Delete 
Lệnh Delete Face dùng để xóa một mặt của solid. 
Ta có thể sử dụng lệnh này để chuyển mô hình solid 
thành mặt cong. 
Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Delete Face xuất hiện. 
Ta chọn mặt solid cần xóa, chọn các lựa chọn trong hộp 
thoại và nhấn OK. 
Ta có các lựa chọn: 
- Selections: các lựa chọn. 
- Faces to delete: hiển thị số mặt được chọn. 
- Option: Các tùy chọn. 
- Delete: Xóa một mặt của solid. Toàn bộ solid bị 
biến thành mặt cong. 
- Delete and Patch: xóa một mặt của solid đồng 
thời thêm vật liệu. 
Hình 4.11. Hộp thoại Delete Face
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Delete Surface. 
 Chọn mặt sẽ xóa đi. 
 Thiết lập các tùy chọn. 
 Nhấp OK để thực hiện. 
XIV. Lệnh Replace Face 
Toolbar Menu 
 Surfaces Insert/ Surface/Replace 
Lệnh Replace Face dùng để thay thế 
một mặt của solid bởi một mặt cong. Để thực 
hiện lệnh này, ta phải có trước một mặt cong 
để thay thế cho mặt của solid. 
Sau khi gọi lệnh, hộp thoại Replace 
Face xuất hiện. 
Ta có các lựa chọn: 
- Target faces for replacement: chọn 
mặt của chi tiết cần thay thế. 
- Replacement surfaces: chọn mặt thay 
thế. 
Hình 4.12. Hộp thoại Replace Face 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Replace Surface. 
 Chọn mặt của chi tiết cần thay thế. 
 Chọn mặt thay thế. 
 Nhấp OK để thực hiện. 
XV. Lệnh Fillet/Round 
Toolbar Menu 
 Features Insert/ Surface/Filler/Round 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 26 
Lệnh Fill/Round dùng để bo tròn các 
cạnh, trong mô hình mặt cong, ta có thể sử 
dụng lệnh này để tạo mặt chuyển tiếp giữa 
hai mặt cong. Sau khi gọi lệnh hộp thoại 
Fillet xuất hiện. 
Ngoài các lựa chọn như trong phần 
solid, ta có lựa chọn Face fillet dùng để tạo 
mặt chuyển tiếp giữa các mặt. Trong quá 
trình chọn các mặt ta có thể sử dụng nút 
Reverse Face Normal để đổi hướng cho phù 
hợp 
Hình 4.13. Hộp thoại Fillet 
" Thực hiện lệnh: 
 Gọi lệnh Fill/Round 
 Chọn mặt cần bo tròn. 
 Thiết lập các thông số trong hộp thoại Fillet. 
 Nhấp OK để thực hiện. 
XVI. Bài tập 
Trung tâm THUD ĐH Nông Lâm Bài giảng SolidWorks 2008_2 
Biên soạn: Nguyễn Hải Đăng 27 
Bài 5: 
THI
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_solidworks_2008_phan_2.pdf bai_giang_solidworks_2008_phan_2.pdf