TẮC ĐỘNG MẠCH CHI TRÊN
Tắc động mạch chi trên khá hiếm gặp.
- Gặp ở cả nam và nữ
- Thường trẻ tuổi < 40.
Hiếm khi gây hoại tử, nhưng ảnh hưởng tới sinh hoạt.
Nguyên nhân:
XVDM, Takayashu, HC đường ra lồng ngực, chấn thương mạn tính, Raynauld
74 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 28/03/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tắc động mạch. Ngoại biên mạn tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chẩn đ oán và đ iều trị TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN MẠN TÍNH
TS. Đỗ Kim Quế
Khoa Ngoại - Bệnh viện Thống Nhất
Mở đ ầu
TĐMNBMT là một bệnh lý khá th ư ờng gặp.
Chỉ đ ịnh và ph ươ ng pháp đ iều trị đ ã có sự thống nhất.
Kết quả đ iều trị tùy thuộc mức đ ộ tổn th ươ ng, ph ươ ng pháp đ iều trị và phòng ngừa tái phát.
Mở đ ầu
Hầu hết BN khám bệnh vì đ au cách hồi, đ au lúc nghỉ hoặc loét và hoại tử do thiếu máu.
TĐMNBMT có thể hoàn toàn không có triệu chứng lâm sàng.
10% những tr ư ờng hợp tắc đ ộng mạch mạn tính rõ ràng nh ư ng không có đ au cách hồi.
Mở đ ầu
Các biểu hiện lâm sàng th ư ờng rất rõ ràng và chẩn đ oán có thể đư ợc xác đ ịnh dựa và bệnh sử và khám lâm sàng.
Một số ít tr ư ờng hợp lâm sàng không rõ rệt cần phải dựa vào các xéùt nghiệm không xâm lấn.
Khám Ls cần đư ợc thực hiện một cách tỉ mỉ tr ư ớc khi tiến hành các đ ánh giá xâm lấn cũng nh ư chọn lựa PP đ iều trị.
Bệnh sử
70 % các tr ư ờng hợp TĐMNBMT tới khám với biểu hiện đ au cách hồi.
25-30% khám với chi bị đ e dọa hoại tử hoặc loét hay đ au liên tục.
Bệnh TĐMNBMT hay gặp ở BN lớn tuổi. 3% 75.
VN tỉ lệ BN < 40 tuổi khá cao 38 – 68%
Bệnh sử
Ở BN 40 th ư ờng bị tổn th ươ ng ở đ m đ ùi khoeo.
20% các tr ư ờng hợp đ au cách hồi có tổn th ươ ng nhiều đ oạn.
VN tỉ lệ tổn th ươ ng đ m khoeo chày chiếm 40% các tr ư ờng hợp.
Bệnh sử
Với đ iều trị nội khoa cho BN có đ au cách hồi:
25% các TH tiến triển nặng thêm.
60% các TH diễn tiến ổn đ ịnh.
15% có cải thiện triệu chứng.
Tỉ lệ đ oạn chi sau 10 n ă m 5 - 6%,
BN tiểu đư ờng và nghiện thuốc là 20%.
Triệu chứng: Đau cách hồi
Đau c ơ sau khi làm thể lực và giảm khi nghỉ ng ơ i.
Đau xuất hiện trở lại khi làm thể lực t ươ ng tự, giảm ngay không cần thay đ ổi t ư thế.
Đau có thể xuất hiện sớm h ơ n nếu làm việc với c ư ờng đ ộ cao h ơ n.
Đau cách hồi
Vị trí đ au:
Đau cẳng chân trong tắc đ m đ ùi nông
Đau mông và đ ùi trong tắc đ m chủ chậu
Đau bàn chân trong Bệnh Buerger.
Đau cánh tay trong tắc đ m d ư ới đ òn
Đau cẳng tay trong tắc đ m nách cánh tay
Một số BN có tê, mỏi, hoặc nặng chân, số ít có chuột rút.
Đau cách hồi
Đau cách hồi:
Đau c ơ sau khi làm thể lực và giảm khi nghỉ ng ơ i.
Đau xuất hiện trở lại khi làm thể lực t ươ ng tự, giảm ngay không cần thay đ ổi t ư thế.
Đau có thể xuất hiện sớm h ơ n nếu làm việxc với c ư ờng đ ộ cao h ơ n.
Đau cách hồi: phân biệt
Đau do thần kinh:
Không hằng đ ịnh.
Liên quan tới t ư thế.
Mạch ngoại biên bình th ư ờng
Những tr ư ờng hợp song hành:
Cần làm thử nghiệm gắng sức.
Đau lúc nghỉ
Khi l ư u l ư ợng máu thấp h ơ n nhu cầu chuyển hóa của chi.
T ă ng khi đ ể chân cao nhất là khi đ i ngủ.
BN th ư ờng ngủ ngồi, hoặc đ i lại suốt đ êm.
Loét do thiếu máu nuôi
Th ư ờng xuất hiện ở đ ầu chi.
Liên quan tới các chấn th ươ ng nhẹ.
Không đ ỏ vùng loét trừ khi có nhiễm trùng.
Rất khó lành.
Phân biệt loét do thần kinh:
Ơ û vị trí bị đ è ép
Rối loạn cảm giác
Hoại tử
Khi thiếu máu nuôi nặng.
Luôn xuất hiện ở đ ầu chi.
Hội chứng tím đ ầu chi th ư ờng do nghẽn đ ộng mạch do mảng x ơ vữa.
Triệu chứng khác
Bệnh mạch vành:
Là NN tử vong của 30 – 70% các BN tắc đ m mạn tính.
57% có hẹp > 70% 1 đ m vành
Hẹp đ m cảnh:
Khám lâm sàng
Khám mạch toàn diện:
Khám mạch tứ chi,
Khám đ ộng mạch cảnh.
Khám đ ộng mạch chủ bụng.
Các biểu hiện trên da:
Tĩnh mạch xẹp.
Viêm các mao mạch và tĩnh mạch nông.
Tuần hoàn mao mạch móng tay
Khám lâm sàng
Quan sát các dấu hiệu về dinh d ư ỡng của chi:
Độ bóng của da, móng tay
Lông chân/ tay
Teo c ơ
Các vết loét
Độ bóng của da, móng tay
Lông chân/ tay.
Các nghiệm pháp không xâm lấn
Nghiệm pháp kê chân cao:
BN nằm, chân cao 65 o .
Gấp duỗi bàn và ngón chân.
Cho BN ngồi dậy và đ ánh giá:
Đánh giá:
Bình th ư ờng: chân hồng lại sau 10’’, TM phồng lại sau 15’’
Thiếu máu vừa: 25 – 30 ’’
Thiếu máu nặng: 30 – 40 ’’
Đo huyết áp:
Đo HA 2 cánh tay, 2 mắt cá. Xác đ ịnh ABI
ABI > 0.95
ABI: 0.5 – 0.9: Đau cách hồi
ABI: <0.5: Đau lúc nghỉ, loét, hoại tử.
Các nghiệm pháp không xâm lấn
Đo huyết áp từng đ oạn:
Đo HA đ ùi, cẳng chân, mắt cá.
HA chênh > 20 – 30 mmHg: có tắc đ m.
Phân tích Doppler:
Vị trí và mức đ ộ hẹp.
Đo dao đ ộng mạch
Các nghiệm pháp không xâm lấn
Chỉ đ ịnh:
Các nghiệm pháp nghỉ bình th ư ờng.
Ph ươ ng pháp:
Thảm dốc 12o, tốc đ ộ 1.7 – 2 mph.
Đánh giá HA, ABI
Bình th ư ờng sau test HA mắt cá > 80% tr ư ớc test.
Nghiệm pháp gắng sức
MRI - MRA:
Có giá trị cao ở nhửng mạch máu lớn và trung bình.
Độ nhạy và đ ặc hiệu không cao ở những mạch máu nhỏ.
Có thể dánh giá những ảnh h ư ởng sinh hóa ở mô c ơ thiếu máu nuôi.
Các nghiệm pháp không xâm lấn
X quang đ ộng mạch
Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đ oán tắc đ ộng mạch.
Tr ư ớc khi can thiệp ngoại khoa hoặc thủ thuật nội mạch.
Mức đ ộ thiếu máu nuôi mạn
Ñoä
Laâm saøng
Test
0
Khoâng TCLS
Bình thöôøng
I
1
2
3
Ñau caùch hoài nheï
Ñau caùch hoài vöøa
Ñau caùch hoài naëng
AP > 50 mmHg; < BT 25 mmHg
Giöõa 1 vaø 3
Khoâng hoaøn thaønh test, AP < 50
II
4
Ñau luùc nghæ
Nghæ AP < 60, HA ngoùn < 40
III
5
6
Teo cô, loeùt, hoaïi töû ngoùn
Nghæ AP < 40, HA ngoùn < 30
Nghæ AP < 40, HA ngoùn < 30
Điều trị
Nội khoa:
Dãn mạch.
Chống kết tập tiểu cầu.
Tập đ i bộ.
Can thiệp nội mạch
PTA
Stent
Điều trị ngoại khoa
Phục hồi l ư u thông đ ộng mạch:
Cầu nối đ ộng mạch.
Bóc lớp trong đ ộng mạch.
Cắt hạch thần kinh giao cảm
Cắt cụt chi
TẮC ĐỘNG MẠCH CHI D Ư ỚI
Th ư ờng gặp:
Do XVDM
Buerger
Phân loại:
Tắc chủ chậu
Tắc đ ùi khoeo
Tắc d ư ới khoeo
TẮC ĐỘNG MẠCH CHỦ CHẬU
Th ư ờng do XVDM. Takayashu.
70% có tổn th ươ ng đ ộng mạch đ ùi khoeo .
TCLS:
Đau cách hồi mông, đ ùi, cẳng chân.
Bất lực
Tím đ ầu chi.
Mất mạch 2 đ ùi.
Age range: 32 - 74
Mean: 52.3
Điều trị
Chỉ đ ịnh:
Có triệu chứng lâm sàng.
Hẹp > 80%
Có biến chứng.
PTA - Stenting
Chỉ đ ịnh:
Hẹp < 5 cm đ ồng trục
Hẹp < 3 cm lẹch trục
PTA đ ộng mạch chậu T
Stent đ ộng mạch chậu 2 bên
Phẫu thuật
Chỉ đ ịnh:
Tắc hoàn toàn
Hẹp > 5 cm lệch trục
Infrarenal aorta occlusion
Phẫu thuật
Cầu nối chủ ngực – 2 đ ùi : 5
Cầu nối chủ bụng – 2 chậu : 6
Cầu nối chủ bụng – 2 đ ùi : 4
Cầu nối chủ bụng – chủ bung : 1
Thoracic aorto-bifemoral bypass
Thoracic aorto-bifemoral bypass
TẮC ĐỘNG MẠCH ĐÙI - KHOEO
Th ư ờng do XVDM, Buerger, Tiểu đư ờng.
TCLS:
Đau cách hồi cẳng chân.
Hoại tử đ ầu chi.
Mất mạch khoeo.
Điều trị
Chỉ đ ịnh:
Có triệu chứng lâm sàng.
Hẹp > 80%
Có biến chứng.
PTA - Stenting
Chỉ đ ịnh:
Hẹp hoặc tắc < 10 cm ở một vị trí không tổn th ươ ng chỗ xuất phát đ ộng mạch đ ùi nông, chỗ phân nhánh đ m khoeo.
Hẹp < 3 cm có calci, hẹp nhiều chỗ
Phẫu thuật
Chỉ đ ịnh:
Tắc hoàn toàn
Hẹp > 3 cm có cal ci
Hẹp chỗ xuất phát đ ộng mạch đ ùi nông, chỗ phan nhánh đ ộng mạch khoeo
Ph ươ ng pháp phẫu thuật
Phục hồi l ư u thông đ ộng mạch:
Cầu nối đ ộng mạch.
Bóc lớp trong đ ộng mạch.
Cắt hạch thần kinh giao cảm
Cắt cụt chi
Tắc đ ộng mạch xa
Th ư ờng do Buerger, tiểu đư ờng
Tiên l ư ợng xấu
Điều trị nội khoa
Cắt hạch thần kinh giao cảm.
TẮC ĐỘNG MẠCH CHI TRÊN
Tắc đ ộng mạch chi trên khá hiếm gặp.
Gặp ở cả nam và nữ
Th ư ờng trẻ tuổi < 40.
Hiếm khi gây hoại tử, nh ư ng ảnh h ư ởng tới sinh hoạt.
Nguyên nhân:
XVDM, Takayashu, HC đư ờng ra lồng ngực, chấn th ươ ng mạn tính, Raynauld
Tuổi TB: 42.2 (15-78)
Nam: 14
Phân loại
Tắc đ ộng mạch lớn:
Thân tay đ ầu
D ư ới đ òn
Tắc đ ộng mạch trung bình:
Đm nách, cánh tay
Tắc đ ộng mạch nhỏ
Lâm sàng:
Đau cách hồi, hoại tử đ ầu chi, mất mạch ngoại vi, chênh lệch huyết áp.
Thiếu máu não: chóng mặt, buồn ói
Hình ảnh học:
Duplex .
X quang đ ộng mạch.
Chỉ đ ịnh ngoại khoa
Có triệu chứng lâm sàng.
Hẹp > 80% khẩu kính đ ộng mạch
Hẹp > 50% + loét nội mạc.
Ph ươ ng pháp đ iều trị
PTA:
Hẹp đ ồng trục, < 3cm.
Phẫu thuậtphục hồi l ư u thông đ ộng mạch:
Hẹp không đ ồng trục, > 3cm
Tắc hoàn toàn.
Cắt TK giao cảm ngực nội soi
Chỉ đ ịnh PTA:
Hẹp đ ồng trục < 5 cm.
Hẹp lệch trục < 3 cm .
Tắc < 3cm .
Có túi cùng đ ộng mạch
Đ ơ n giản, ít dụng cụ, kinh tế.
Nằm viện ngắn, vận đ ộng sớm.
Có thể làm cho BN nặng.
Bảo tồn tuần hoàn bàng hệ.
PTA lại hoặc phẫu thuật khi tái phát.
Ư u đ iểm của PTA
Tử vong 0.2%
Đoạn chi 0.1%
Vỡ đ ộng mạch 0.2%
huyết khối đ ộng mạch cấp 1.9%
Thuyên tắc mạch 1.6%
Tụ máu 2.9%
Phình/ dò đ ộng - tĩnh mạch 0.5%
Suy thận 0.7%
Biến chứng PTA
Bàn luận
Tắc đ ộng mạch dài
Tắc không có túi cùng đ mạch
Ph ươ ng pháp phẫu thuật:
Bóc lớp trong đ ộng mạch.
Cầu nối chủ – cảnh - d ư ới đ òn.
Cầu nối cảnh d ư ới đ òn .
Cầu nối d ư ới đ òn - d ư ới đ òn.
Cầu nối d ư ới đ òn – cánh tay.
Chất liệu làm cầu nối:
PTFE là tốt nhất.
Cầu nối chủ cảnh d ư ới đ òn
Cầu nối cảnh d ư ới đ òn
Bàn luận
KẾT LUẬN
Chẩn đ oán sớm và chọn lựa ph ươ ng pháp đ iều trị thích hợp đư a lại kết quả tối ư u.
Chọn lựa ph ươ ng pháp đ iều trị tùy thuộc mức đ ộ tổn th ươ ng, tổn th ươ ng phối hợp, nguyên nhân.
Chân thành cảm ơ n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_tac_dong_mach_ngoai_bien_man_tinh.ppt