6.1.2 Phân loại đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
a. Theo đối tượng đầu tư:
- Đầu tư tài sản:
+ Đầu tư tài sản cố định: mua sắm, xây dựng cơ bản,.
+ Đầu tư tài sản ngắn hạn thường xuyên cần thiết
+ Đầu tư tài sản tài chính
- Đầu tư cho con người:
b. Theo mục tiêu đầu tư
- Đầu tư hình thành doanh nghiệp
- Đầu tư mở rộng qui mô kinh doanh
- Đầu tư phát triển sản phẩm mới
- Đầu tư thay thế, hiện đại hóa máy móc thiết bị
- Đầu tư ra bên ngoài
37 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiền tăng thêm do dự án đầu tư đưa lại chứ không dựa vào lợi nhuận kế toán.
- Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án
- Không được tính các chi phí chìm vào dòng tiền của dự án
- Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền
- Phải xem xét những ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác của doanh nghiệp
6.2.1.2 Phương pháp xác định dòng tiền của dự án
a. Xác định dòng tiền ra của dự án
- Những khoản chi để hình thành nên TSCĐ
-Vốn đầu tư để hình thành tài sản ngắn hạn thường xuyên
b. Xác định dòng tiền vào của dự án
- Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm
- Dòng tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán tài sản khi kết thúc dự án
- Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra
c. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư và dòng tiền thuần của dự án
b. Xác định dòng tiền vào của dự án
Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm
Dòng tiền thuần từ thanh lý, nhượng bán tài sản khi kết thúc dự án
Thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra
c. Xác định dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư và dòng tiền thuần của dự án
Dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư :
Dòng tiền thuần của dự án đầu tư : là dòng tiền tăng thêm do dự án đầu tư đưa lại, góp phần làm tăng thêm dòng tiền và gia tăng giá trị của doanh nghiệp so với trước khi có dự án.
Một số qui ước:
- Số vốn đầu tư ban đầu được qui ước là phát sinh ra ở thời điểm đầu kỳ
- Dòng tiền vào hoặc ra của dự án có thể phát sinh ra ở các thời điểm khác nhau trong một năm đều được qui về thời điểm cuối năm để tính toán.
6.2.1.3 Ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án
Có thể khái quát ảnh hưởng của khấu hao đến dòng tiền của dự án qua công thức sau:
CFh i = CF Ki (1 – t) + KH i .t
Trong đó:
- CFh i : dòng tiền thuần hoạt động của dự án năm thứ i
- CF Ki : dòng tiền thuần trước thuế chưa kể khấu hao ở năm thứ i
- KH i : mức khấu hao TSCĐ năm thứ i
- t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- KH i .t : mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm thứ i
6.2.2 Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư dài hạn6.2.2.1 Tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
* Tiêu chuẩn :
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu tư
- Thời gian hoàn vốn đầu tư
- Giá trị hiện tại thuần của dự án
- Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án
- Chỉ số sinh lời của dự án
* Phân loại dự án:
- Dự án độc lập
- Dự án xung khắc hay loại trừ nhau
6.2.2.2 Các phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
(1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn đầu tư
(2) Phương pháp xem xét giá trị hiện tại thuần (NPV)
(3) Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
(4) Phương pháp xem xét chỉ số sinh lời (PI)
(1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn đầu tư
Khái niệm: thời gian thu hồi vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thuần bằng chính số vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án
Để xác định thời gian thu hồi vốn của dự án, có thể chia làm 2 trường hợp:
Trường hợp 1 : Nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ thu nhập đều đặn hàng năm
- Trường hợp 2 : Nếu dự án đầu tư tạo ra chuỗi tiền tệ thu nhập không ổn định ở các năm thì cần xác định số năm thu hồi vốn đtư bằng cách tính số vồn còn phải thu hồi ở cuối mỗi năm cho đến khi dòng tiền thuần hàng năm của dựa ns bù đắp hết vốn đầu tư của dự án
(1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn đầu tư (tiếp)
Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với những dự án có quy mô vừa và nhỏ hoặc với mục tiêu chiến lược là thu hồi vốn nhanh
- Nhược điểm:
+ Việc chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ich dài hạn. Do đó, sẽ không thích hợp cho việc xem xét hiệu quả tông thể của dự án đầu tư
+ Chưa chú trọng đến yếu tố giá trị của tiền theo thời gian
(1) Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn đầu tư (tiếp)
* Phương pháp xem xét thời gian thu hồi vốn có chiết khấu (DDP):
- Khái niệm tgian thu hồi vốn có chiết khấu: khoảng tgian cần thiết để tổng giá trị hiện tại tất cả các khoản tiền thuần hàng năm của DA vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.
- Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B có cùng số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
(Với giả định chi phí sử dụng vốn hay tỷ lệ chiết khấu là 10%)
Năm
1
2
3
4
5
Dự án A
60
50
50
40
30
Dự án B
30
50
70
80
80
(2) Phương pháp xem xét giá trị hiện tại thuần (NPV)
a. Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án
Trong đó: NPV : giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư
CF t : khoản tiền thu nhập thuần do dự án đầu tư đưa lại ở năm thứ t
IC t : vốn đầu tư năn thứ t của dự án
n : vòng đời hay thời gian tồn tại của dự án
r : tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa
r thường là chi phí sử dụng vốn hay là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của người đầu tư
b. Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án theo hướng sau:
+ Nếu NPV <0 : thì dự án bị loại bỏ
+ Nếu NPV = 0 : doanh nghiệp có thể quyết định chấp thuận hoặc loại bỏ dự án
+ Nếu NPV > 0 : nếu các dự án đang xem xét là độc lập với nhau thì có thể chấp nhận tất cả các dự án có NPV dương. Nếu các dự án đang xem xét thuộc loại xung khắc hay loại trừ nhau thì sẽ chọn dự án có NPV cao nhất.
(2) Phương pháp xem xét giá trị hiện tại thuần (NPV) – (tiếp)
c. Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án mà có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền
+ Đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra, từ đó giúp cho việc đánh giá và lựa chọn dự án phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp
+ Có thể tính giá trị hiện tại thuần của dự án kết hợp bằng cách cộng giá trị hiện tạo thuần của các dự án với nhau
+ Có thể so sánh giữa các dự án có quy mô vốn khác nhau
- Nhược điểm:
+ Chưa phản ánh mức sinh lời của đồng vốn đầu tư tính cho mỗi đơn vị thời gian
+ Chưa cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu tư và chi phí sử dụng vốn
+ Sẽ không thể đưa ra kết quả lựa chọn khi các dự án không đồng nhất về mặt thời gian hoặc khi các dự án được xếp theo thứ tự ưu tiên khi nguồn vốn của doanh nghiệp bị giới hạn
(3) Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
* Khái niệm: Tỷ suất doanh lợi nội bộ là 1 mức lãi suất mà chiết khấu với mức lãi suất đó làm cho giá trị hiện tại của các khoản tiền thuần hàng năm trong tương lại do đầu tư mang lại bằng với vốn đầu tư ban đấu
* Xuất phát từ công thức xác định IRR:
Với : - NPV giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư
- IC t : vốn đầu tư ban đầu của dự án
- CF t : khoản tiền thu nhập thuầncủa dự án ở năm thứ t
- n : vòng đời hay số năm tồn tại dự án
(3) Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) – (tiếp)
Các phương pháp xác định IRR:
a. Phương pháp thử và xử lý sai số
+ Lựa chọn một lãi suất và sử dụng lãi suất này làm tỷ lệ chiết khấu để tìm NPV của dự án
+ Với lãi suất đã lựa chọn và NPV 1 > 0 (hoặc NPV 1 0) hoặc nâng lãi suất lên (nếu NPV 1 <0), cứ làm như vậy cho đến khi tìm được một lãi suất mà NPV 2 của dự án bằng 0 hoặc xấp xỉ bằng 0 thì lãi suất đó chính là IRR của dự án
(3) Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) – (tiếp)
b. Phương pháp nội suy:
Bước 1 : Chọn một mức lãi suất nào đó (r 1 )rồi tính NPV 1 của dự án theo lãi suất r 1
Bước 2 : nếu NPV 1 >0 -> chọn lãi suất r 2 >r 1 sao cho với r 2 sẽ làm cho NPV 2 <0, và ngược lại. Khoảng cách giữa các mức lãi suất được lựa chọn thường khoảng 5%
Bước 3 : IRR của dự án sẽ nằm trong khoảng r 1 và r 2 và được xác định theo công thức:
(3) Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) – (tiếp)
c. Phương pháp vẽ đồ thị và tính theo quan hệ tỷ lệ giữa các cạnh của tam giác
Qui trình đánh giá và lựa chọn:
- Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dự án
- Đánh giá và lựa chọn dự án:
+ Nếu IRR của dự án nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn thì loại bỏ dự án
+ Nếu IRR của dự án bằng chi phí sử dụng vốn thì doanh nghiệp có thể chấp nhận hay loại bỏ dự án
+ Nếu IRR lớn hơn chi phí sử dụng vốn: sẽ chọn các dự án thảo mãn điều kiện này nếu chúng độc lập với nhau, ngược lại sẽ chọn dự án có IRR cao nhất nếu các dự án này loại trừ nhau
(3) Phương pháp xem xét tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) – (tiếp)
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
Đánh giá được mức sinh lời của dự án có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền
So sánh được mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng vốn để thấy được mối liên hệ giữa việc huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn của dự án
Đánh giá khả năng bù đắp chi phí sử dụng vốn của dự án so với tính rủi ro của nó
Hạn chế :
Thu nhập của dự án được giả định tái đầu tư với lãi suất bằng với IRR của dự án. Điều này không phù hợp với thực tế nhất là đối với các dự án có IRR cao
Chưa chú trọng đến quy mô vốn đầu tư nên có thể dẫn đến trường hợp kết luận chưa thỏa đáng khi đánh giá dự án.
Sẽ rất khó khăn để đánh giá và lựa chọn dự án có nhiều IRR
(4) Phương pháp xem xét chỉ số sinh lời (PI)
* Khái niệm: PI là thước đo khả năng sinh lời của một dự án đầu tư có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền, được xác định bằng tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các khoản thu nhập từ dự án và vốn đầu tư ban đầu
Trong đó: PI : chỉ số sinh lời của dự án
IC t : vốn đầu tư ở năm thứ t
CF t : dòng tiền thu nhập thuần của
dự án ở năm thứ t
r : tỷ lệ chiết khấu, thường là chi phí sử dụng vốn để thực hiện dự án
Hoặc nếu dự án bỏ vốn một lần thì có thể tính:
trong đó CF 0 là vốn đầu tư ban đầu
(4) Phương pháp xem xét chỉ số sinh lời (PI) – (tiếp)
a. Qui trình đánh giá và lựa chọn
Xác định chỉ số sinh lời của mỗi dự án đầu tư
Đánh giá và lựa chọn dự án: căn cứ vào chỉ số sinh lời:
+ Nếu PI < 1 thì sẽ loại bỏ dự án
+ Nếu PI = 1 , tùy theo điều kiện nhất định mà có thể chấp thuận hay loại bỏ dự án
+ Nếu PI > 1 thì sẽ chấp thuận các dự án có PI > 1 khi các dự án này độc lập với nhau. Ngược lại, nếu các dự án này loại trừ nhau thì sẽ chọn dự án có PI cao nhất
b. Ví dụ: Một dự án đầu tư với chi phí sử dụng vốn là 10% và dòng tiền của dự án như sau:
* Ý nghĩa của PI
NPV
(10%)
IRR
0
1
2
Dòng tiền
-1000
600
600
41
13,06%
(4) Phương pháp xem xét chỉ số sinh lời (PI) – (tiếp)
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
Cho phép đánh giá khả năng sinh lời của dự án đầu tư có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền
Cho thấy mối liên hệ giữa các khoản thu nhập do dự án đem lại với vốn bỏ ra để thực hiện dự án
Có thể sử dụng chỉ số sinh lời để so sánh các dự án có vốn đầu tư khác nhau để thấy được mức sinh lời của dự án nào cao hơn
Nếu nguồn vốn bị giới hạn mà phải ưu tiên lựa chọn một hay một số dự án thì phương pháp này tỏ ra khá hữu hiệu
Với giả định tỷ lệ tái đầu tư bằng với mức chi phí sử dụng vốn nên thấy được mối liên hệ giữa việc huy động vốn với hiệu quả sử dụng vốn của dự án
Nhược điểm : Không phản ánh trực tiếp giá trị tăng thêm của dự án vì thế nếu sử dụng phương pháp chỉ số sinh lời có thể dẫn đến quyết định sai lầm
* Nên sử dụng tiêu chuẩn nào để quyết định đầu tư?
6.2.2.3 Một số tình huống đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
(1) Trường hợp phát sinh mâu thuẫn khi sử dụng 2 tiêu chuẩn NPV và IRR trong đánh giá và lựa chọn dự án
a. Khi đánh giá và lựa chọn 1 dự án đầu tư độc lập:
- Nếu NPV của dự án lớn hơn 0: dự án được lựa chọn
- Nếu NPV của dự án nhỏ hơn 0: dự án bị loại bỏ
- Nếu NPV của dự án bằng 0: có thể chấp thuận hoặc loại bỏ dự án tùy theo tình hình cụ thể.
b. Khi đánh giá và lựa chọn các dự án loại trừ nhau:
Xét 2 dự án loại trừ nhau A và B. Có thể xảy ra NPV A > NPV B nhưng IRR A chọn dự án nào?
6.2.2.3 Một số tình huống đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư (tiếp)
Phải căn cứ vào chi phí sử dụng vốn và tỷ suất chiết khấu cân bằng để chọn dự án có NPV max.
Xem xét chi phí sử dụng vốn (r) của doanh nghiệp:
Nếu 0< r < r c : chọn dự án A
Nếu r c < r < IRR B : chọn dự án B
Nếu r > IRR B : thì loại bỏ cả 2 dự án
Trong đó r c : tỷ suất chiết khấu cân bằng
Các nguyên nhân chính dẫn đến sự mâu thuẫn trên
Ví dụ:
Dự án
Dòng tiền các năm (trđ)
NPV
(r=10%)
IRR
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm3
A
(1200)
1000
500
100
197,1
22,8%
B
(1200)
130
600
1080
224,85
17,94%
(2) Trường hợp các dự án đầu tư thuộc loại loại trừ nhau và có tuổi thọ không bằng nhau
a. Phương pháp thay thế liên hoàn:
* Ví dụ: Công ty đang xem xét 2 dự án đầu tư hiện đại hóa dây chuyền sản xuất. Công ty dự định đầu tư một chiếc xe nâng hàng hoặc một băng dây truyền tự động để vận chuyển hàng hóa. Các thông tin về dòng tiền của hai dự án này như sau:
Hai dự án đều có chi phí sử dụng vốn là 10%. Hãy đánh giá và đưa ra quyết định lựa chọn?
Năm
0
1
2
3
4
- Xe nâng hàng (dự án A)
(100)
70
70
- Băng truyền ( dự án B)
(100)
40
40
40
40
(2) Trường hợp các dự án đầu tư thuộc loại loại trừ nhau và có tuổi thọ không bằng nhau – (tiếp)
b. Phương pháp chuỗi tiền tệ đều thay thế hàng năm:
Trình tự các bước đánh giá và lựa chọn dự án như sau:
- Xác định giá trị hiện tại thuần của từng dự án
- Dàn đều giá trị hiện tại thuần của từng dự án ra các năm tồn tại của nó theo công thức:
Trong đó: NPV : giá trị hiện tại thuần của dự án
EA : các khoản thu nhập đều hàng năm trong thời gian tồn tại của dự án
n : vòng đời (tuổi thọ) của dự án
- Căn cứ vào EA của các dự án, chọn dự án có EA cao nhất
Ý nghĩa
(3) Lựa chọn dự án trong trường hợp thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới
Bước 1: Xác định khoản tiền đầu tư thuần của dự án thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới:
Bước 2: Xác định dòng tiền thuần tăng thêm hàng năm do đầu tư thiết bị mới đưa lại:
∆CF t = ∆P rt + ∆KH t + ∆V t + T h
Trong đó: ∆CF t : dòng tiền thuần tăng thêm ở năm thứ t
∆P rt : thay đổi lợi nhuận sau thuế ở năm thứ t
∆KH t : thay đổi khấu hao ở năm thứ t
∆V t : thay đổi vốn đầu tư ở năm thứ t T h : dòng tiền thu hồi khi kết thúc dự án
Bước 2(tiếp): Xác định
- Thay đổi lợi nhuận sau thuế ở năm thứ t có thể xác định:
∆P rt = [(T 2 – T 1 ) – (c 2 – c 1 ) – (KH 2 – KH 1 )](1 – t%)
T 2 : doanh thu do thiết bị mới đưa lại
T 1 : doanh thu do thiết bị cũ đưa lại nếu không thay thế thiết bị mới ở năm thứ t
c 2 : chi phí hoạt động không kể khấu hao khi mua thiết bị mới ở năm thứ t
c 1 : chi phí hoạt động không kể khấu hao khi sử dụng thiết bị cũ ở năm thứ t
KH 2 : khấu hao thiết bị mới ở năm thứ t
KH 1 : khấu hao thiết bị cũ ở năm thứ t
t% : thuế suất thuế TNDN
- Dòng tiền khi kết thúc dự án : tiền nhượng bán, thanh lý TSCĐ; thuế thu nhập liên quan đến việc thanh lý TSCĐ; tiền thu hồi số vốn lưu động thường xuyên tăng lên.
Bước 3 : Xác định NPV của dự án thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới và lựa chọn dự án
(4) Lựa chọn dự án trong điều kiện có lạm phát
Trong điều kiện có lạm phát, khi lập hay đánh giá dự án cầ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_6_dau_tu_dai_han_cua.ppt