1.4 Khối tiền tệ Khối tiền giao dịch M1
Gồm những phương tiện được sử dụng rộng
rãi trong chi trả, thanh toán hang hóa, dịch vụ,
bộ phận này có tính lỏng cao nhất:
+ Tiền mặt lưu hành: do NHTW phát hành
đang lưu thông
+ Tiền gửi không kỳ hạn: có thể tồn tại dưới
tài khoản phát séc hoặc không phát séc.
1.4 Khối tiền tệ* Khối tiền giao dịch M1
Séc: 1 dạng chứng từ của chủ tài khoản yêu cầu NH trích từ
tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, một
số tiền nhất định bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
33 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 1: Đại cương về tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH - TIỀN TỆ
GV: ThS. Nguyễn Thùy Dung
Khoa: KT - TC - NH
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
• Thời lượng: 45 tiết
• Đánh giá học phần:
- Kiểm tra giữa kỳ
- Kiểm tra kết thúc môn học
• Tài liệu học tập:
Tài chính tiền tệ – Đại học Hutech
• Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Tài chính – Tiền tệ - Ngân hàng,
GS.TS. Nguyễn Văn Tiến
- Các tài liệu có liên quan trên internet
- Website giảng viên:
https://sites.google.com/site/nguyendungscorner/
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Bài 1: Đại cương về tiền tệ
Bài 2: Hệ thống ngân hàng
Bài 3: Cung – Cầu tiền tệ
Bài 4: Lãi suất
Bài 5: Lạm phát
Bài 6: Tài chính doanh nghiệp
Bài 7: Ngân sách nhà nước
Bài 8: Thị trường tài chính
Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
Chức năng của tiền tệ
Các hình thái tiền tệ
Khối tiền tệ
Bản vị tiền tệ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hiểu được tiền và chức năng của tiền đối với
nền kinh tế
- Nguồn gốc của tiền, sự phát triển và các hình
thái của tiền
- Hiểu được lịch sử tiến hóa của các chế độ tiền
tệ
- Biết được khối tiền trong nền kinh tế và hiểu
được sự vận động của tiền
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
Tiền ra đời do nhu cầu trao đổi của con
người, sự ra đời của tiền được đánh dấu bởi
sự phát triển của một loạt các hình thái giá
trị.
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
* Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
* Hình thái giá trị chung
* Hình thái tiền tệ
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
* Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
1m vải = 10kg thóc • Hình thái phôi thai
của giá trị
• Trao đổi mang tính
Vật ngang giá chất ngẫu nhiên
• Tỷ lệ trao đổi chưa
Giá trị tương đối thể cố định
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
* Hình thái giá trị mở rộng
• Giá trị của 1 hàng
1m vải = 10kg thóc
hóa được biểu hiện
= 2 con gà
ở giá trị sử dụng của
= 0.1 chỉ vàng
nhiều hàng hóa
đóng vai trò vật
ngang giá chung
Giá trị Vật ngang giá • Trao đổi trực tiếp
tương đối mở rộng hàng lấy hàng
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
* Hình thái chung của giá trị
10kg thóc = Vật ngang giá
2 con gà = 1m vải chung chưa
0.1 chỉ vàng = ổn định
• Các hàng hóa đều biểu hiện giá trị của mình ở
cùng 1 thứ hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá
chung
• Vật ngang giá chung chưa ổn định ở một thứ
hàng hóa nào
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
* Hình thái tiền tệ
10kg thóc =
Vàng trở
10m vải = 0.1 chỉ vàng
thành tiền tệ
2 con gà =
• Giá trị của mọi hàng hóa được biểu hiện ở 1
hang hóa đóng vai trò tiền tệ
• Giá trị các hàng hóa đã có một phương tiện
biểu hiện thống nhất. Tỷ lệ trao đổi được cố
định lại.
1.1 Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
→ Tiền tệ xuất hiện là kết quả phát triển lâu
dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
→ Bản chất của tiền tệ: là vật trung gian
môi giới trong trao đổi hàng hóa dịch vụ, là
phương tiện giúp cho quá trình trao đổi
được thực hiện dễ dàng hơn
→ Tiền tệ là bất cứ cái gì được chấp nhận
chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hóa,
dịch vụ hoặc để hoàn trả các khoản nợ.
1.2 Chức năng của tiền tệ
Thước
đo giá
trị
Phương
Tiền tệ
tiện lưu
thế giới
Chức thông
năng
của tiền
tệ
Phương Phương
tiện
thanh tiện cất
toán trữ
1.2 Chức năng của tiền tệ
1 •Thước đo giá trị
Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của
các hàng hóa khác
Muốn đo lường giá trị của các hàng hoá, bản
thân tiền tệ phải có giá trị.
Giá trị hang hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả
hang hóa
1.2 Vai trò của Marketing trong NH
2 • Phương tiện lưu thông
Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng
hoá.
Để làm chức năng lưu thông hàng hoá ta phải
có tiền mặt.
Trao đổi hàng hoá lấy tiền làm môi giới gọi là
lưu thông hàng hoá.
1.2 Vai trò của Marketing trong NH
3 • Phương tiện cất trữ
Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để
khi cần đem ra mua hàng
Để làm chức năng phương tiện cất trữ, tiền phải
có đủ giá trị, tức là tiền vàng, tiền bạc
1.2 Vai trò của Marketing trong NH
4 • Phương tiện thanh toán
Thanh toán các khoản nợ, không những trong
lĩnh vực hàng hoá dịch vụ mà cả trong các lĩnh
vực khác như nộp thuế, trả nợ và các khoản chi
tiêu tài chính khác
5 • Tiền tệ thế giới
Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia, tiền
làm chức năng tiền tệ thế giới
1.3 Các hình thái tiền tệ
Phi kim
Hóa tệ
Kim loại
Tín tệ Tiền kim loại
Tiền giấy
Bút tệ
Tiền điện tử
NHẮC LẠI BÀI CŨ
Điều kiện để một hàng hoá được chấp
nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
a) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng
loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
b) Được chấp nhận rộng rãi.
c) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà
không bị hư hỏng.
d) Cả 3 phương án trên.
1.4 Khối tiền tệ
• Khối tiền tệ được sử dụng đo lường, xác
định tổng lượng tiền được cung ứng trong
nền kinh tế
• Chia thành các khối khác nhau để tách biệt
những loại tiền khác nhau về tính lỏng ra
từng nhóm
• Các khối tiền tệ trong lưu thông: M1, M2,
M3
1.4 Khối tiền tệ
* Khối tiền giao dịch M1
Gồm những phương tiện được sử dụng rộng
rãi trong chi trả, thanh toán hang hóa, dịch vụ,
bộ phận này có tính lỏng cao nhất:
+ Tiền mặt lưu hành: do NHTW phát hành
đang lưu thông
+ Tiền gửi không kỳ hạn: có thể tồn tại dưới
tài khoản phát séc hoặc không phát séc.
1.4 Khối tiền tệ
* Khối tiền giao dịch M1
Séc: 1 dạng chứng từ của chủ tài khoản yêu cầu NH trích từ
tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, một
số tiền nhất định bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
1.4 Khối tiền tệ
* Khối tiền mở rộng M2
Gồm M1 và tiền gửi có kỳ hạn
Giữa M2 và M1 thường xuyên có sự chuyển
hoá lẫn nhau.
* Khối tiền tài sản M3
Gồm M2, trái phiếu ngắn hạn, tín phiếu, hối
phiếu
M3 có tính lỏng thấp nhất
1.5 Bản vị tiền tệ
Chế độ tiền tệ: là hình thức tổ chức lưu thông
tiền tệ của 1 quốc gia được xác định bằng luật
pháp dựa trên 1 căn bản nhất định
Căn bản đó được gọi là bản vị tiền tệ: là hệ
thống quy định chung mà mỗi nước chọn làm
căn bản cho đơn vị tiền tệ của mình.
1.5 Bản vị tiền tệ
1.5.1 Chế độ đơn bản vị
- Là chế độ tiền tệ, trong đó lấy một thứ kim loại
quý nào đó đóng vai trò là vật ngang giá chung
và là cơ sở của toàn bộ chế độ lưu thông tiền tệ
nước đó.
- Tự do đem bạc, vàng đổi lấy tiền cho lưu hành
- Giá trị ghi trên đồng tiền là giá trị thực của vàng
và bạc dùng để đúc tiền
1.5 Bản vị tiền tệ
1.5.2 Chế độ song bản vị
- Là chế độ tiền tệ trong đó cả vàng & bạc
đều được sử dụng làm tiền tệ
- Cả vàng và bạc đều có giá trị thanh toán
như nhau
1.5 Bản vị tiền tệ
1.5.3 Chế độ bản vị vàng
- Chỉ còn vàng là kim loại duy nhất được sử
dụng để trở thành tiền tệ
- Tự do đúc tiền vàng
- Tiền vàng được lưu
thông không hạn
chế
1.5 Bản vị tiền tệ
1.5.4 Bản vị ngoại tệ
- Là chế độ tiền tệ trong đó đơn vị tiền tệ của một
nước được định nghĩa theo một ngoại tệ nhất định,
thường là ngoại tệ mạnh.
- Hình thành xu hướng sử dụng
ngoại tệ thay cho vàng trong các
giao dịch quốc tế
- Hình thành các khu vực tiền tệ:
đồng bảng Anh, đồng dollar Mỹ,
đồng franc Pháp
TÓM TẮT Các hình thái giá trị
Khi vật ngang giá chung cố định ở một loại
hàng hóa- vàng thì hình thái tiền tệ xuất hiện
Hình thái tiền tệ
Tất cả hàng hoá biểu hiện giá trị của
mình ở một hàng hoá đóng vai trò là vật
ngang giá chung Hình thái giá trị chung
Giá trị của 1 vật được biểu hiện ở
giá trị SD của các hàng hoá khác
có tác dụng làm vật ngang giá
chung Hình thái giá trị mở rộng
Giá trị của 1 vật được biểu
hiện ở giá trị SD của 1 vật
khác duy nhất đóng vai trò
vật ngang giá đơn nhất Hình thái giá trị giản đơn
TÓM TẮT Chức năng của tiền tệ
Thước
đo giá
trị
Phương
Tiền tệ
tiện lưu
thế giới
Chức thông
năng
của tiền
tệ
Phương Phương
tiện
thanh tiện cất
toán trữ
TÓM TẮT Các hình thái tiền tệ
Tiền
Hoá Tín Bút
điện
tệ tệ tệ
tử
- Là tiền
Tiền kim Tiền nằm Thẻ tín
bằng hàng
loại và tiền trong các TK dụng
hóa
giấy (khả mở ở NH và các
- Gồm: hóa
hoán & bất chính là số loạithẻ
tệ phi kim dư trên TK
khả hoán) thanh
và hóa tệ TG (không toán
kim loại kỳ hạn)
TÓM TẮT Khối tiền tệ
• Tiền mặt
M1 • Tiền gửi không kỳ hạn
• M1
M2 • Tiền gửi có kỳ hạn
• M2
M3 • Trái phiếu, tín phiếu...
TÓM TẮT Bản vị tiền tệ
Chế độ Chế độ Chế độ Chế độ
đơn song bản vị bản vị
bản vị bản vị vàng ngoại tệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_bai_1_dai_cuong_ve_tien_te_nguye.pdf