Ngân hàng trung gian
Mô hình tạo tiền giản đơn
- Quá trình tạo tiền trên chỉ có thể thực hiện khi
có sự tham gia của cả hệ thống NHTM
- Hạn chế:
+ Khi người đi vay lấy tiền mặt
+ Khi NH không cho vay hết dự trữ vượt mức
Nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ chức tài
chính được coi là chủ thể cung ứng tiền cho
nền kinh tế
- Đối với các QG có tình trạng đôla hóa, NHTW
của các nước hay liên minh tiền tệ trở thành
chủ thể cung ứng tiền
CẦU TIỀN TỆ
- MONEY DEMAND
Mức cầu tiền tệ: là số lượng tiền mà các
chủ thể kinh tế phi ngân hàng cần nắm giữ
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và đầu tư
trong điều kiện giá cả và các biến số vĩ mô
cho trước
40 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 3: Cung, cầu tiền tệ - Nguyễn Thùy Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẮC LẠI BÀI CŨ
Công cụ để thực thi CSTT gồm có:
a. Tỷ giá hối đoái e. Thị trường mở
b. Tái cấp vốn g. Dự trữ bắt buộc
c. Tái chiết khấu h. Dự trữ vượt mức
d. Lãi suất
NHẮC LẠI BÀI CŨ
CSTT có bao nhiêu mục tiêu cuối cùng?
4 6
5 7
Nêu tên.
NHTM có những chức năng gì?
Trung gian tín dụng
NHTM
2
Chức năng tạo tiền Trung gian thanh toán
CUNG – CẦU TIỀN TỆ
NỘI DUNG BÀI HỌC
3.1 CUNG TIỀN TỆ
3.2 CẦU TIỀN TỆ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nắm được các khái niệm cơ bản về cung
– cầu tiền tệ
- Hiểu được cách thức tiền được đưa vào
lưu thông trong nền kinh tế
- Nắm được các học thuyết kinh tế tiêu
biểu về cầu tiền tệ
3.1 CUNG TIỀN TỆ
- MONEY SUPPLY
Cung tiền tệ: là khối lượng tiền cung ứng
của nền kinh tế đảm bảo các nhu cầu sản
xuất lưu thông hàng hóa cũng như các nhu
cầu chi tiêu trao đổi khác của nền kinh tế
xã hội.
3.1 CUNG TIỀN TỆ
Các chủ thể cung ứng tiền trong nền KT
•1 Ngân hàng trung ương
•2 Ngân hàng trung gian
•3 Các chủ thể khác
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•1 Ngân hàng trung ương
NHTW cung ứng tiền qua 4 kênh sau:
- Phát hành qua kênh NSNN
- Phát hành qua kênh thị trường mở
- Phát hành qua thị trường vàng & ngoại tệ
- Phát hành qua kênh tín dụng
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•1 Ngân hàng trung ương
Phát hành qua kênh NSNN
- NSNN cân bằng và thặng dư: không ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động cung ứng
tiền của NHTW
- NSNN bội chi: Thu NSNN < Chi NSNN
→ Tìm cách bù đắp thiếu hụt chi tiêu
3.1 CUNG TIỀN TỆ
Giải pháp giảm bội chi NSNN
Tăng thuế Vay nợ
- Tăng thuế suất: Giá cả hàng
- Phát hành trái phiếu CP
hóa tăng → ảnh hưởng đời
sống người dân - Vay nợ nước ngoài: vay từ
nguồn vốn ODA, phát hành
- Mở rộng, nuôi dưỡng nguồn
trái phiếu Chính phủ trên thị
thu: Đòi hỏi nhiều thời gian
trường tài chính quốc tế
và công sức thực hiện
- Vay NHTW
- Không ảnh hưởng trực tiếp
đến đến cung ứng tiền của
NHTW
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•1 Ngân hàng trung ương
Phát hành qua kênh thị trƣờng mở
- NHTW phát hành tiền để thực hiện mua
bán chứng khoán trên thị trường mở
- NHTW tác động trực tiếp đến nguồn vốn
khả dụng của các tổ chức tín dụng, từ đó
điều tiết lượng cung ứng tiền tệ
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•1 Ngân hàng trung ương
Phát hành qua kênh thị trƣờng mở
NHTW mua (hoặc bán) CK từ NHTM
→ ghi tăng (hoặc giảm) TK dữ trữ của NHTM
tại NHTW
→ tăng (hoặc giảm) lượng tiền cung ứng
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•1 Ngân hàng trung ương
Phát hành qua thị trƣờng vàng & ngoại tệ
- NHTW tung tiền mặt ra để mua các đồng
tiền ngoại tệ và vàng
→ Tăng dự trữ vàng và ngoại tệ
→ Tăng lượng tiền mặt trong lưu thông 1
khoản tương ứng
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•1 Ngân hàng trung ương
Phát hành qua thị trƣờng vàng & ngoại tệ
- NHTW tác động đến tỷ giá theo hướng có lợi
cho nền kinh tế
Khi cầu ngoại tệ tăng, tỷ giá có xu hướng tăng
→ Hạn chế nhập khẩu
→ NHTW can thiệp bằng cách bán ngoại tệ
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•1 Ngân hàng trung ương
Phát hành qua kênh tín dụng
- NHTW cho các TCTD vay ngắn hạn dưới
hình thức tái cấp vốn
- NHTW cho các TCTD vay, NHTW đã phát
hành 1 lượng tiền vào lưu thông
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•2 Ngân hàng trung gian
- NHTG cung ứng tiền cho nền kinh tế loại
bút tệ thông qua cơ chế tín dụng tạo tiền
- Khối lượng tín dụng NHTM cho vay ra làm
tăng khả năng tạo tiền của NHTM
→ Tăng lượng tiền cung ứng
NHẮC LẠI BÀI CŨ
NHTW đƣa tiền vào nền KT qua những
kênh nào?
Ngân sách nhà nƣớc Thị trƣờng vàng và ngoại tệ
Thị trƣờng mở Kênh tín dụng
NHẮC LẠI BÀI CŨ
Sau khi KH gửi tiền, một NH chỉ có thể cấp
tín dụng tối đa bằng:
A Dự trữ bắt buộc C Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B Dự trữ vượt mức D Số tiền gửi nhận được
3.1 CUNG TIỀN TỆ
QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HTNH
– MÔ HÌNH GIẢN ĐƠN
Không có sự rò rỉ tiền mặt trong dân cƣ
1 - NHTM cho vay bằng chuyển khoản
- KH không rút tiền mặt
- NHTM cho vay hết, chỉ giữ lại tiền
gửi dữ trữ bắt buộc theo QĐ 2
- Không có dữ trự vƣợt mức
3.1 CUNG TIỀN TỆ
Quá trình tạo tiền của hệ thống NH
( tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, Đvt: ngàn đồng)
Số tiền gửi Số tiền dự Số tiền có thể cho
Ngân hàng
nhận đƣợc trữ bắt buôc vay ra tối đa
A 1.000 100 900
B
C
Tổng cộng
3.1 CUNG TIỀN TỆ
Bảng tóm tắt quá trình tạo tiền của HTNH
( tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, Đvt: triệu đồng)
Số tiền gửi Số tiền dự Số tiền có thể cho
Ngân hàng
nhận đƣợc trữ bắt buôc vay ra tối đa
A 1.000 100 900
B 900 90 810
C 810 81 729
---
n 0 0 0
Tổng cộng 10.000 1.000 9.000
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•2 Ngân hàng trung gian
- NHTM sau khi nhận được 1 khoản tiền gửi,
sau khi để lại 1 khoản dự trữ bắt buộc
→ NH đem đi cho vay
→ Chuyển thành vốn tiền gửi của NH khác
- Vòng quay vốn thông qua chức năng tín
dụng & thanh toán của NHTM → tạo tiền
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•2 Ngân hàng trung gian
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•2 Ngân hàng trung gian
Mô hình tạo tiền giản đơn
- Quá trình tạo tiền trên chỉ có thể thực hiện khi
có sự tham gia của cả hệ thống NHTM
- Hạn chế:
+ Khi người đi vay lấy tiền mặt
+ Khi NH không cho vay hết dự trữ vượt mức
Ai là ngƣời có tác động đến
cung tiền trong nền KT?
Người gửi
Các NH tiền
Người đi
vay NHTW
ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC CUNG TIỀN
3.1 CUNG TIỀN TỆ
•3 Các chủ thể khác
- Nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ chức tài
chính được coi là chủ thể cung ứng tiền cho
nền kinh tế
- Đối với các QG có tình trạng đôla hóa, NHTW
của các nước hay liên minh tiền tệ trở thành
chủ thể cung ứng tiền
3.2 CẦU TIỀN TỆ
- MONEY DEMAND
Mức cầu tiền tệ: là số lượng tiền mà các
chủ thể kinh tế phi ngân hàng cần nắm giữ
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và đầu tư
trong điều kiện giá cả và các biến số vĩ mô
cho trước
3.2 CẦU TIỀN TỆ
Các học thuyết về cầu tiền tệ
01 02 03 04
QUY LUẬT THUYẾT SỐ LÝ THUYẾT HỌC
LƢU LƢỢNG VỀ CẦU THUYẾT SỐ
THÔNG TIỀN TỆ TIỀN TỆ LƢỢNG
TIỀN TỆ CỦA TRƢỜNG TIỀN TỆ
CỦA FISHER PHÁI CỦA
K.MARX CAMBRIDGE FRIEDMAN
3.2 CẦU TIỀN TỆ
QUY LUẬT LƢU THÔNG TIỀN TỆ CỦA K.MARX
Số lượng tiền cần thiết trong lưu thông phụ
thuộc vào tổng giá cả hàng hóa và tốc độ lưu
thông tiền tệ
H
Kc
V
Kc: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông
H: Tổng giá cả hàng hóa
V: Tốc độ lưu thông tiền tệ
3.2 CẦU TIỀN TỆ
QUY LUẬT LƢU THÔNG TIỀN TỆ CỦA K.MARX
Nếu gọi Kt là lượng tiền thực có trong lưu
thông.
Yêu cầu đặt ra là đảm bảo cân đối Kt và Kc
Kt > Kc dẫn tới thừa tiền
Kt < Kc dẫn tới thiếu tiền
3.2 CẦU TIỀN TỆ
THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER
Thu nhập danh nghĩa
M: tổng khối lượng tiền lưu hành
V: tốc độ lưu hành của lượng tiền trong lưu thông
P: mức giá cả
Y: tổng sản phẩm
3.2 CẦU TIỀN TỆ
THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER
Với quan điểm:
- V bất biến trong thời gian ngắn
- Y không đổi trong thời gian ngắn
Nếu M tăng → M.V tăng → P.Y tăng → P tăng
Kết luận: Sự biến động giá cả trên thị trường đều
bắt nguồn từ thay đổi của số lượng
tiền tệ trong lưu thông
3.2 CẦU TIỀN TỆ
THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER
Viết lại phương trình về cầu tiền tệ như sau:
Khi thị trường tiền tệ cân bằng, M=MD
với k=1/V là hằng số
Kết luận: - Cầu tiền là hàm số của thu nhập PY
- Lãi suất không ảnh hưởng đến cầu tiền
3.2 CẦU TIỀN TỆ
THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ CỦA FISHER
Bài tập
1. Thu nhập danh nghĩa thay đổi thế nào nếu vòng quay tiền
là 5 vòng/năm và khối lượng tiền trong lưu thông tăng từ
200 tỷ lên 300 tỷ đồng?
2. Với M tăng 10%/năm, PY tăng 20%/năm. Tính vòng quay
tiền hằng năm.
Vòng quay tiền tăng bao nhiêu %/ năm? (đvt: tỷ đồng)
Thông số 2015 2016
M 100 ?
PY 1.000 ?
3.2 CẦU TIỀN TỆ
THUYẾT ƢA THÍCH THANH KHOẢN - KEYNES
Theo Keynes, cầu tiền có 3 động cơ
Giao dịch Dự phòng Đầu tƣ
Kết luận: Sự ƣa thích tiền mặt là 1 hàm số của lãi suất
3.2 CẦU TIỀN TỆ
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ TRƢỜNG PHÁI
CAMBRIDGE
Với quan điểm, các cá nhân được tự do nắm giữ
bao nhiêu tiền tùy ý.
2 lý do khiến người ta nắm giữ tiền:
Tiền là phương tiện trao đổi
Tiền là phương tiện cất trữ của cải
→ Cầu tiền bao gồm cầu tiền giao dịch và cầu
tiền tích lũy
3.2 CẦU TIỀN TỆ
LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ TRƢỜNG PHÁI
CAMBRIDGE
Phương trình cầu tiền:
với k là hằng số
k (hệ số ưa thích tiền) có thể biến động trong thời
gian ngắn hạn: cho biết các chủ thể kinh tế muốn
nắm giữ bao nhiêu tiền trong tổng thu nhập của
mình.
3.2 CẦU TIỀN TỆ
HỌC THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ - FRIEDMAN
Nhu cầu tiền là hàm số với nhiều biến số, trong đó có
thu nhập, giá cả, lãi suất, cơ cấu tài sản, sự ưa thích cá
nhân
3.2 CẦU TIỀN TỆ
HỌC THUYẾT SỐ LƢỢNG TIỀN TỆ - FRIEDMAN
Friedman cho rằng:
- Có nhiều tài sản có thể thay thế tiền: hàng hóa, trái
phiếu, cổ phiếu, có mức sinh lời khác nhau.
- Tỷ lệ sinh lời của tiền không cố định.
- Sự thay đổi của tỷ lệ sinh lời của tiền kéo theo sự
thay đổi tỷ lệ sinh lời của trái phiếu và cổ phiếu
→ Thay đổi cầu tiền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_bai_3_cung_cau_tien_te_nguyen_th.pdf