4.2 Phân loại lãi suất
Theo tính chất khoản vay
b. Lãi suất tín dụng ngân hàng: là loại lãi
suất mà người vay vốn phải trả cho NH khi
vay vốn từ NH
Nhiều mức tùy theo loại tiền, thời hạn,
phương thức, mục đích của tiền vay và theo
mức độ quan hệ giữa NH và KH4.2 Phân loại lãi suất
Theo tính chất khoản vay
c. Lãi suất chiết khấu: là lãi suất được các
NHTM áp dụng cho khách hàng vay nợ
dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá
khi chưa đến hạn thanh toán.
d. Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất được
NHTW áp dụng khi cho các NHTM vay
dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá
khi chưa đến hạn thanh toán.
24 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính tiền tệ - Bài 4: Lãi suất - Nguyễn Thùy Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẮC LẠI BÀI CŨ
Giả định các yếu tố khác không đổi, khi
NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì
lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi ntn?
a.Tăng c. Không thay đổi
b.Giảm d. Tất cả đều sai
LÃI SUẤT
NỘI DUNG BÀI HỌC
1 KHÁI NIỆM LÃI SUẤT
2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT
3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LÃI SUẤT
4 CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nắm được khái niệm và phân loại lãi
suất
- Hiểu được các nhân tố ảnh hưởng đến
lãi suất
- Biết được các biện pháp can thiệp lãi
suất thị trường
4.1 Khái niệm lãi suất
- Lãi suất là giá cả mà người đi vay phải
trả cho việc sử dụng vốn của người cho
vay trong một khoảng thời gian nhất định
(ngày, tuần, tháng hay năm)
- Lãi suất được biểu hiện dưới dạng tỷ lệ
phần trăm (%)
4.2 Phân loại lãi suất
Các tiêu chí phân loại
Theo thời hạn
Theo giá trị thực của khoản lãi thu được
Theo tính linh hoạt của lãi suất
Theo tính chất khoản vay
4.2 Phân loại lãi suất
Theo thời hạn
a. Lãi suất không kỳ hạn: lãi suất áp dụng cho
hợp đồng tín dụng không quy định thời
gian đáo hạn
b. Lãi suất ngắn hạn: lãi suất áp dụng cho hợp
đồng tín dụng từ 1 năm trở xuống
c. Lãi suất trung và dài hạn: lãi suất áp dụng
cho hợp đồng tín dụng trung và dài hạn
4.2 Phân loại lãi suất
Theo giá trị thực của khoản lãi thu được
a. Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate - NIR)
Là mức lãi suất được quy định trong hợp đồng tín
dụng và cố định suốt toàn bộ thời gian hợp đồng
b. Lãi suất thực (real interest rate – RIR)
Là mức lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh
theo tỷ lệ lạm phát
ir=in-p với ir: lãi suất thực
in: lãi suất danh nghĩa
p: tỷ lệ lạm phát
4.2 Phân loại lãi suất
Theo tính linh hoạt của lãi suất
a. Lãi suất cố định (fixed rate)
Là mức lãi suất được quy định chính xác
trong suốt thời gian của hợp đồng tín dụng
b. Lãi suất thả nổi (floating rate)
Là mức lãi suất của hợp đồng tín dụng được
quy định là có thể lên xuống theo lãi suất thị
trường trong thời hạn tín dụng
4.2 Phân loại lãi suất
Theo tính chất khoản vay
a. Lãi suất tiền gửi ngân hàng: là loại lãi suất
mà các ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi
vào ngân hàng; phụ thuộc vào
- Loại tiền gửi (nội hay ngoại tệ)
- Loại TK là TG thanh toán hay TG tiết kiệm
- Thời hạn (không kỳ hạn, ngắn hay dài hạn)
- Quy mô tiền gửi
4.2 Phân loại lãi suất
Theo tính chất khoản vay
b. Lãi suất tín dụng ngân hàng: là loại lãi
suất mà người vay vốn phải trả cho NH khi
vay vốn từ NH
Nhiều mức tùy theo loại tiền, thời hạn,
phương thức, mục đích của tiền vay và theo
mức độ quan hệ giữa NH và KH
4.2 Phân loại lãi suất
Theo tính chất khoản vay
c. Lãi suất chiết khấu: là lãi suất được các
NHTM áp dụng cho khách hàng vay nợ
dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá
khi chưa đến hạn thanh toán.
d. Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất được
NHTW áp dụng khi cho các NHTM vay
dưới hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá
khi chưa đến hạn thanh toán.
4.2 Phân loại lãi suất
Theo tính chất khoản vay
e. Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất cho
vay giữa các NHTM trên thị trường liên
NH.
f. Lãi suất cơ bản: là loại lãi suất được các
NHTM sử dụng để xây dựng lãi suất
kinh doanh.
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Lãi suất được quyết định bởi cung cầu vốn
vay trên thị trường.
Cung vốn
- Khoản tiết kiệm cá nhân
- Nguồn vốn tạm thời nhàn rồi của các DN
- Thặng dư NSNN: không phụ thuộc i
- Nguồn vốn của các chủ thể nước ngoài
→ Cung vốn vay tăng khi lãi suất tăng
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Lãi suất được quyết định bởi cung cầu vốn
vay trên thị trường.
Cầu vốn
- Nhu cầu của các doanh nghiệp, hộ gia đình.
- Nhu cầu vay vốn của CP: không phụ thuộc i
- Nhu cầu vay vốn của chủ thể nước ngoài
→ Cầu vốn vay biến động ngược chiều với
sự biến động của lãi suất.
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Mô hình cung cầu vốn vay trên thị trường
- Đường cung vốn
là đường dốc lên
- Đường cầu vốn là
đường dốc xuống
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Nhân tố ảnh hưởng cung - cầu vốn vay
Cung vốn vay Cầu vốn vay
- Thu nhập bình quân -Lợi nhuận kỳ vọng
- Lợi tức dự tính & của các cơ hội đầu
lạm phát kỳ vọng tư
- Rủi ro -Lạm phát dự tính
- Tính lỏng -Tình hình NS CP
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Nhân tố ảnh hưởng cung vốn vay
Thu nhập bình quân: Thu nhập của các chủ thể kinh
tế tăng làm tăng khả năng cung ứng vốn
→ Đường cung vốn vay dịch sang phải → lãi suất giảm
Lợi tức dự tính: khoản cho vay có lợi tức dự tính cao
→ Người cho vay càng sẵn sàng cấp vốn → Làm tăng
cung vốn → Đường cung vốn vay dịch sang phải
Lạm phát kỳ vọng tăng: làm giảm lợi tức dự tính của
việc cho vay → cung vốn giảm → lãi suất tăng
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Nhân tố ảnh hưởng cung vốn vay
Rủi ro: Rủi ro mất vốn tăng → việc cho vay trở nên
kém hấp dẫn → cung vốn vay giảm
→ Đường cung vốn vay dịch sang trái
Tính lỏng: các công cụ nợ có thể mua bán dễ dàng
thì sẽ làm tăng nhu cầu đầu tư vào chúng
→ Cung vốn vay tăng
→ Đường cung vốn vay dịch sang phải
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Nhân tố ảnh hưởng cầu vốn vay
Lợi nhuận kỳ vọng của các cơ hội đầu tư: khả
năng sinh lời của các cơ hội đầu từ cao → DN càng
sẵn lòng vay mượn để tài trợ việc đầu tư đó
→ Đường cầu vốn vay dịch sang phải → lãi suất tăng
Lạm phát dự tính: lạm phát dự tính tăng làm giảm
chi phí của khoản vay → tăng nhu cầu vay vốn
→ Đường cầu vốn vay dịch sang phải
→ Lãi suất tăng
4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
Nhân tố ảnh hưởng cầu vốn vay
Tình hình ngân sách CP: thâm hụt ngân sách
chính phủ → tăng nhu cầu vay vốn
→ Đường cầu vốn vay dịch sang phải
→ Lãi suất tăng
4.4 Biện pháp can thiệp lãi suất
Mục tiêu của nền kinh tế phát triển
Tạo ra sản lượng cao,
tăng nhanh tổng SP
quốc dân Đạt tỷ lệ người có
công ăn việc làm cao,
tỷ lệ thất nghiệp thấp
Đảm bảo ổn định giá
cả trong điều kiện thị
trường tự do hoạt Cân bằng xuất nhập khẩu
động
4.4 Biện pháp can thiệp lãi suất
Y = C + I + G + NX
CHÍNH SÁCH - Chi tiêu CP tăng → tăng tổng cầu
TÀI CHÍNH - Giảm thuế → tăng thu nhập → kích
thích tiêu dùng → tăng tổng cầu
- Quy định lãi suất thị trường
CHÍNH SÁCH - Chính sách tái chiết khấu
TIỀN TỆ - Thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
- Tăng giảm tỷ lệ DTBB
4.4 Biện pháp can thiệp lãi suất
- Tác động trực tiếp đến tiền lương,
CHÍNH SÁCH giá cả để kiềm chế lạm phát.
THU NHẬP - Mức giá cả cao → lãi suất tăng
- Tiền lương tăng → lãi suất giảm
- CP tác động vào thị trường hối đoái
CHÍNH SÁCH để thay đổi tỷ giá hối đoái nhằm kích
TỶ GIÁ HỐI thích hoặc hạn chế XNK
ĐOÁI - NHTW mua vào hoặc bán ra ngoại tệ
để bình ổn tỷ giá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_bai_4_lai_suat_nguyen_thuy_dung.pdf