TÍNH BỀN VỮNG TÀI CHÍNH
Khái niệm bền vững trong tài chính vi mô
Khả năng tự vững của TCTCVM
Chi phí của TCTCVM
Các cấp bền vững của TCTCVM
KHÁI NIỆM “BỀN VỮNG” TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ
Bền vững là sự tồn tại lâu dài (từ điển tiếng Việt)
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa
mãn những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng nhu cầu của thế hệ mai
sau (UN, 1992)
KHÁI NIỆM “BỀN VỮNG” TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ
Sự bền vững của tổ chức là sự phát triển và cân bằng
của 4 nhóm yếu tố: khách hàng, quy trình nội bộ, đào
tạo, nhân viên và tài chính của tổ chức (Paul Niven,
2009)
Theo CGAP, bền vững trong ngành tài chính vi mô có
nghĩa là “năng lực của một TCTCVM bù đắp được
mọi chi phí và có lãi trong khi cung cấp dịch vụ tài
chính cho cộng đồng dân nghèo”
41 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tài chính vi mô - Chương 5: Phân tích tài chính của tổ chức tài chính vi mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Bộ môn: Tài chính doanh nghiệp
1
DHTM_TMU
KẾT CẤU CHƯƠNG
5.1. Những điều chỉnh báo cáo tài chính phục vụ cho phân
tích tài chính của tổ chức tài chính vi mô
5.1.1. Điều chỉnh kế toán
5.1.2. Điều chỉnh đối với lạm phát và vốn tài trợ
5.1.3. Trình bày lại báo cáo tài chính với tỷ giá cố định
5.2. Các chỉ tiêu phân tích tài chính của tổ chức tài chính
vi mô
5.2.1. Chất lượng danh mục cho vay
5.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả và hiệu suất
5.2.3. Tính bền vững tài chính
5.2.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời
5.2.5. Đòn bẩy và an toàn vốn
5.2.6. Chỉ số quy mô và phạm vi tiếp cận
5.2.7. Các chỉ tiêu hoạt động và một số biến số 2
DHTM_TMU
5.1. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
PHỤC VỤ CHO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA TỔ
CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
5.1.1. Điều chỉnh kế toán
5.1.2. Điều chỉnh đối với lạm phát và vốn tài trợ
5.1.3. Trình bày lại báo cáo tài chính với tỷ giá cố định
3
DHTM_TMU
5.1.1. ĐIỀU CHỈNH KẾ TOÁN
5.1.1.1. Điều chỉnh kế toán đối với các khoản mất vốn
5.1.1.2. Điều chỉnh kế toán đối với khấu hao tài sản cố
định
5.1.1.3. Điểu chỉnh kế toán đối với lãi trích trước và chi
phí lãi vay trích trước
4
DHTM_TMU
5.1.1.1. ĐIỀU CHỈNH KẾ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC
KHOẢN MẤT VỐN
Lập dự phòng mất vốn
Định kỳ xóa sổ các khoản nợ khó đòi
5
DHTM_TMU
5.1.1.2. ĐIỀU CHỈNH KẾ TOÁN ĐỐI VỚI KHẤU
HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đa số các TCTCVM khấu hao tài sản phù hợp với
nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung.
Nếu trong báo cáo tài chính của TCTCVM không có
khoản chi phí khấu hao hoặc chi phí này quá nhỏ hoặc
quá lớn tương ứng với giá trị TSCĐ trên bảng cân đối kế
toán thìcần phải điều chỉnh đối với BCTC và trích khấu
hao cho mỗi tài sản tương ứng với thời gian sử dụng.
6
DHTM_TMU
ĐIỂU CHỈNH KẾ TOÁN ĐỐI VỚI DOANH THU LÃI VAY
TRÍCH TRƯỚC VÀ CHI PHÍ LÃI VAY TRÍCH TRƯỚC
Điều chỉnh đối với doanh thu lãi vay trích trước
Điều chỉnh đối với chi phí lãi trích trước
7
DHTM_TMU
5.1.2. ĐIỀU CHỈNH ĐỐI VỚI LẠM PHÁT VÀ VỐN
TÀI TRỢ
5.1.2.1. Điều chỉnh kế toán đối với lạm phát
5.1.2.2. Điều chỉnh kế toán đối với các khoản vốn tài trợ
8
DHTM_TMU
5.1.3. TRÌNH BÀY LẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH VỚI
ĐƠN VỊ TIỀN TỆ CỐ ĐỊNH
BCTC được trình bày lại để phản ánh giá trị hiện tại của
đồng nội tệ tương ứng với lạm phát
9
DHTM_TMU
5.2. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA
TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
5.2.1. Chất lượng danh mục cho vay
5.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả và hiệu suất
5.2.3. Tính bền vững tài chính
5.2.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời
5.2.5. Đòn bẩy và an toàn vốn
5.2.6. Chỉ số quy mô và phạm vi tiếp cận
5.2.7. Các chỉ tiêu hoạt động và một số biến số
10
DHTM_TMU
5.2.1. CHẤT LƯỢNG DANH MỤC CHO VAY
Tỷ lệ hoàn trả =
Doanh số thu nợ thực tế - doanh số thu nợ trước hạn
Tổng số nợ đến hạn và quá hạn phải thu trong kỳ
Ý nghĩa: Tỷ lệ hoàn trả đo lường số tiền vay đã được trả trên số tiền vay
còn đang nợ, chỉ tiêu này phản ảnh tỷ lệ nợ đã được hoàn trả trong quá khứ
11
DHTM_TMU
5.2.1. CHẤT LƯỢNG DANH MỤC CHO VAY
Tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy bao nhiêu khoản vay đến hạn và
bao nhiêu khoản vay vẫn chưa được hoàn trả . Tỷ lệ nợ quá
hạn ngầm chỉ rủi ro đối với khoản vay và hậu quả có thể xảy
ra của các khoản nợ quá hạn vì nó xem xét đến việc hoàn trả
khi đã quá hạn chứ không xem xét tổng dư nợ có nguy có quá
hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ gốc quá hạn
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ gốc + lãi quá hạn
Tổng dư nợ
Hoặc
12
DHTM_TMU
5.2.1. CHẤT LƯỢNG DANH MỤC CHO VAY
Tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng mất vốn chỉ ra cho chúng ta
thấy bao nhiêu phần trăm dư nợ cho vay sẽ có khả năng
mất vốn. Bằng việc so sánh chỉ số này ở các thời kỳ khác
nhau, các tổ chức tài chính vi mô có thể xác định được họ
làm thế nào để quản lý nợ quá hạn, làm thế nào để họ có thể
có được một tỷ lệ dự trữ phù hợp.
Tỷ lệ nợ quá hạn có khả
năng mất vốn
=
Dư nợ quá hạn có khả năng mất vốn
Tổng dư nợ cho vay
13
DHTM_TMU
5.2.1. CHẤT LƯỢNG DANH MỤC CHO VAY
Tỷ lệ mất vốn được tính bằng cách xác định tỷ lệ vốn
vay bị mất trong một giai đoạn (thường là 1 năm). Tỷ lệ
mất vốn phản ánh số vốn vay được xóa nợ trong một giai
đoạn. Nó cung cấp một cái nhìn về mối tương quan giữa
số vốn cho vay bị mất trong tổng số vốn cho vay ra trung
bình
Tỷ lệ mất vốn =
Tổng nợ quá hạn đã xóa nợ trong kỳ
Dư nợ trung bình trong thời kỳ báo cáo
14
DHTM_TMU
5.2.2. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ VÀ HIỆU SUẤT
Chỉ tiêu hiệu suất
Số lượng khách hàng trên một cán bộ tín dụng
Dư nợ cho vay (hay số dư tiết kiệm tự nguyện) trên
một cán bộ tín dụng
Số tiền giải ngân trong kỳ báo cáo trên một cán bộ tín
dụng
15
DHTM_TMU
5.2.2. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ VÀ HIỆU SUẤT
Chỉ tiêu hiệu quả
Tỷ lệ chi phí hoạt động cung cấp một cái nhìn về tính
hiệu quả của hoạt động tín dụng. Chỉ tiêu này bị ảnh
hưởng bởi sự tăng hay giảm tương đối của chi phí hoạt
động so với dư nợ bình quân.
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên dư
nợ bình quân
=
Chi phí hoạt động
Dư nợ bình quân
16
DHTM_TMU
CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ
Chi phí trên một đồng vốn cho vay là một tỷ lệ cung cấp cho ta
thấy được chi phí cho một đồng vốn cho vay ra là bao nhiêu. Cả
tỷ lệ này và tỷ lệ chi phí trên một đơn vị tiền tệ cho vay tăng hay
giảm đều được xem xét trong cả một giai đoạn thì mới xác định
được là nó tăng hay giảm một cách tương ứng với doanh số cho
vay hay không, từ đó sẽ xác định được hiệu quả hoạt động của tổ
chức tài chính vi mô
Chi phí trên một đồng vốn
cho vay
=
Chi phí hoạt động trong kỳ
Tổng doanh số cho vay trong kỳ
17
DHTM_TMU
CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ
Chi phí trên một món vay cho thấy chi phí cho một món vay
căn cứ trên số món vay.
Cả chỉ tiêu này và chỉ tiêu chi phí trên một đồng vốn vay cần
có thể được xem xét trong cả một gian đoạn để xác định xem
chi phí hoạt động là tăng hay giảm tương ứng so với số món
vay ra, phản ánh tính hiệu quả của tổ chức tài chính vi mô.
Khi tổ chức tài chính vi mô phát triển thì tỷ lệ này giảm.
Chi phí trên một
món vay
=
Chi phí hoạt động trong kỳ
Tổng số món vay trong kỳ báo cáo
18
DHTM_TMU
5.2.3. TÍNH BỀN VỮNG TÀI CHÍNH
Khái niệm bền vững trong tài chính vi mô
Khả năng tự vững của TCTCVM
Chi phí của TCTCVM
Các cấp bền vững của TCTCVM
19
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM “BỀN VỮNG” TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ
Bền vững là sự tồn tại lâu dài (từ điển tiếng Việt)
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa
mãn những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng nhu cầu của thế hệ mai
sau (UN, 1992)
20
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM “BỀN VỮNG” TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ
Sự bền vững của tổ chức là sự phát triển và cân bằng
của 4 nhóm yếu tố: khách hàng, quy trình nội bộ, đào
tạo, nhân viên và tài chính của tổ chức (Paul Niven,
2009)
Theo CGAP, bền vững trong ngành tài chính vi mô có
nghĩa là “năng lực của một TCTCVM bù đắp được
mọi chi phí và có lãi trong khi cung cấp dịch vụ tài
chính cho cộng đồng dân nghèo”
21
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM “BỀN VỮNG” TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ
TCVM được coi là phát triển bền vững nếu duy trì sự cân bằng
giữa an toàn – sinh lời trong thời gian dài, phục vụ lợi ích của
khách hàng , gia tăng lợi ích cho cộng đồng, xã hội, môi trường
22
DHTM_TMU
KHẢ NĂNG TỰ VỮNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
-Tính bền vững phản ánh khả năng một tổ chức tài chính
vi mô có thể trang trải được các chi phí của nó mà vẫn có
lợi nhuận.
- Bền vững của TCTCVM thường được chian thành bốn
cấp dựa trên khả năng bao phủ các chi phí của doanh thu
từ cung cấp dịch vụ mà tổ chức tạo ra và khả năng tự chủ
trong việc hoạch định và điều hành các chính sách hoạt
động của tổ chức.
23
DHT
_TMU
CHI PHÍ CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
- Chi phí tài chính (chi phí trả lãi cho các khoản
vay nợ và huy động tiết kiệm)
- Chi phí dự trữ mất vốn
- Chi phí hoạt động
- Chi phí vốn
- Ba nhóm đầu tiên là chi phí thực sự của tổ chức,
còn chi phí cuối cùng là chi phí điều chỉnh mà
các tổ chức tài chính vi mô phải xem xét.
24
DHTM_TMU
CÁC CẤP BỀN VỮNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
- Bền vững về chênh lệch lãi suất
- Bền vững về hoạt động
- Bền vững về tài chính và
- Bền vững về tổ chức
25
DHTM_TMU
MỨC BỀN VỮNG CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT
Tỷ lệ chênh lệch lãi suất =
Thu lãi và phí cho vay – chi phí vốn vay (cptc)
Dư nợ cho vay bình quân
-Chênh lệnh lãi suất cho thấy sự khác biệt giữa lãi suất huy động và lãi suất
cho vay của tổ chức. Từ đó, ta thấy được liệu chi phí tài chính có thể được
bao phủ bởi doanh thu từ hoạt động hay không.
26
DHTM_TMU
MỨC ĐỘ BỀN VỮNG VỀ HOẠT ĐỘNG
Bền vững =
về hoạt động
Thu nhập từ hoạt động
Chi phí hoạt động + chi phí tài chính + Dự phòng mất vốn
- Mức độ bền vững này thường được định nghĩa là khi mức thu nhập tạo ra đủ để
trang trải chi phí hoạt động, chi phí tài chính và chi phí dự phòng mất vốn.
-Trong đó:
- Thu nhập từ hoạt động: thu từ lãi cho vay, thu từ phí, lệ phí cho vay, hoa
hồng đối với các dịch vụ tài chính và các khoản thu từ hoạt động khác.
-Chi phí tài chính gồm có: lãi tiền gửi phải trả, lãi đối với tiền đặt cọc của
khách hàng
27
DHTM_TMU
BỀN VỮNG VỀ TÀI CHÍNH
Khả năng về bền vững tài chính cho thấy hiện thu nhập có đủ để trang trải
các chi phí trực tiếp và các chi phí gián tiếp (bao gồm cả chi phí vốn điều
chỉnh) không.
Chi phí vốn điều chỉnh: chi phí để duy trì giá trị của vốn tự có do ảnh hưởng
của lạm phát (hay lãi suất thị trường của vốn tự có) và chi phí để tiếp cận tới
nguồn vốn thương mại chứ không phải là các khoản vay ưu đãi. Công thức
tính chi phí vốn điều chỉnh:
Chi phí vốn điều chỉnh = tỷ lệ lạm phát * (vốn chủ sở
hữu trung bình - tài sản cố định trung bình) + (nợ trung
bình * lãi suất thương mại)
28
DHTM_TMU
BỀN VỮNG VỀ TÀI CHÍNH
Bền vững về =
Tài chính
Thu nhập hoạt động
Chi phí hoạt động + dự phòng mất vốn + chi phí tài
chính + chi phí vốn điều chỉnh
Tỷ lệ này phản ánh số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh đã được điều chỉnh đối với
các khoản cho vay bao cấp hay biếu tặng và lạm phát. Trừ khi đạt được độ bền vững
về tài chính 100%, nếu không hoạt động tài chính trong dài hạn vẫn tiếp tục cần đến
các nguồn tài trợ và bao cấp.
29
DHTM_TMU
BỀN VỮNG VỀ MẶT TỔ CHỨC
Những tổ chức có thể đạt tới cấp bền vững này thì vốn
tài trợ không còn có ý nghĩa quan trọng đối với tổ chức
nữa. Nguồn vốn của tổ chức chủ yếu là vốn chủ sở hữu
và vốn thương mại.
30
DHTM_TMU
BỀN VỮNG VỀ MẶT TỔ CHỨC
Về khía cạnh điều hành, các tổ chức đạt được cấp độ bền
vững này có khả năng tự điều hành, giám sát và lập các
kế hoạch hoạt động của mình. Việc sử dụng chuyên gia
tư vấn vẫn diễn ra những được tổ chức tự trang trải chi
phí theo giá thị trường.
Hiện nay, các tổ chức đạt được cấp độ bền vững này
thường chỉ là những ngân hàng thương mại hoạt động
chuyên biệt trong lĩnh vực tài chính vi mô.
31
DHTM_TMU
5.2.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SINH LỜI
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản cho thấy hiệu quả hoạt
động từ tất cả tài sản của một tổ chức tài chính vi mô như
thế nào bao gồm cả tài sản không tham gia trực tiếp vào
sản xuất như tài sản cố định hay đất đai và bất động sản.
Chỉ tiêu này cho thấy một đồng tài sản bình quân tạo ra
bao nhiêu đồng thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả hoạt động của tổ chức càng tốt.
ROA =
Thu nhập điều chỉnh trong kỳ
Tổng tài sản bình quân
32
DHTM_TMU
5.2.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SINH LỜI
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn tự có trung bình tạo
ra bao nhiêu đồng thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ hoạt động của tổ chức càng tốt.
ROE =
Thu nhập điều chỉnh trong kỳ
Vốn chủ sở hữu bình quân
33
DHTM_TMU
5.2.5. ĐÒN BẨY VÀ AN TOÀN VỐN
Khái niệm đòn bẩy: là thuật ngữ dùng để chỉ mức vay
mượn của TCTCVM tương ứng với vốn tự có.
Khái niệm an toàn vốn: dùng để chỉ số vốn mà
TCTCVM có tương ứng với tài sản của nó
34
DHTM_TMU
ĐÒN BẨY
Công thức xác định đòn bẩy của một TCTCVM:
Các TCTCVM cần duy trì một tỷ lệ cân bằng giữa nợ và
vốn tự có đẻ đảm bảo TCTC là không có khả năng rủi ro
Nợ trên vốn tự có =
Nợ
Vốn tự có
35
DHTM_TMU
TIÊU CHUẨN AN TOÀN VỐN
Theo hiệp định Balse, tiêu chuẩn đảm bảo an toàn vốn
đòi hỏi TCTCVM phải có mức vốn tối thiểu và phải có
mức vốn đủ để chấp nhận rủi ro thua lỗ.
Các loại tài sản được xắp xếp theo 5 mức độ rủi ro tiêu
chuẩn từ 0%-100%. Đối với hầu hết TCTCVM, chỉ có 2
loại tài sản : 0% rủi ro: tiền mặt, tiền gửi NHTW và
chứng khoán chính phủ; 100% rủi ro: cho vay tư nhân.
Đảm bảo an toàn vốn được đặt ra là 8% tài sản rủi ro.
(một TCTCVM chính thức có thể huy động nợ gấp 12
lần vốn tự có trên cơ sở những tài khoản đã điều chỉnh
(phân loại rủi ro) được tài trợ
36
DHTM_TMU
TIÊU CHUẨN AN TOÀN VỐN
Công thức xác định mức đảm bảo an toàn vốn :
Tỷ lệ vốn trên tài sản điều
chỉnh rủi ro
=
(Vốn đầu tư + Lãi chưa chia)
Tài sản điều chỉnh rủi ro
37
DHTM_TMU
5.2.6. CHỈ SỐ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TIẾP CẬN
Số lượng khách hàng và nhân viên
Số khách hàng hay thành viên là phụ nữ
Phần trăm trong tổng số khách hàng mục tiêu đã được tiếp
cận
Phần trăm khách hàng là nữ trong tổng khách hàng vay tiền
Phần trăm khách hàng là nữ trong tổng khách hàng gửi tiền
Số nhân viên
Số chi nhánh ở thành thị
Số chi nhánh ở nông thôn
Tỷ lệ chi nhánh ở nông thôn trên số chinh nhánh ở thành thị
Tỷ lệ tiền gửi trên tiền vay
Số ngân hàng lưu động đang sử dụng 38
DHTM_TMU
5.2.6. CHỈ SỐ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TIẾP CẬN
Tiếp cận tín dụng
Số khách hàng đang vay
Tổng dư nợ
Dư nợ trung bình
Tỷ lệ tăng trưởng thực tế hàng năm của dư nợ
Quy mô tín dụng
Món vay trung bình được giải ngân
Món vay trung bình được giải ngân tính theo phần trăm GDP/người
Kỳ hạn vay trung bình
Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất hiệu quả hàng năm
Giá trị mỗi khoản vay tính trên một cán bộ tín dụng
Số món vay tính trên một cán bộ tín dụng 39
DHTM_TMU
5.2.6. CHỈ SỐ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TIẾP CẬN
Tiếp cận tiết kiệm:
Tổng dư nợ tài khoản tiết kiệm tự nguyện
Tổng tiết kiệm hàng năm tính theo phần trăm dư nợ hàng năm
Tổng số khách hàng tiết kiệm tự nguyenej
Giá trị trung bình của một tài khoản tiết kiệm
Giá trị trung bình của một tài khoản tiết kiệm tính theo phần
trăm của GDP/người
Giá trị của một tài khoản tiết kiệm tính trên một cán bộ tín
dụng
Số khách hàng gửi tiền tiết kiệm trên một cán bộ tín dụng
Tỷ lệ lãi suất tiền gửi danh nghĩa
40
DHTM_TMU
5.2.7. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ BIẾN SỐ
Có nhiều chỉ số hoạt động mà TCTCVM nên sử dụng để
phân tích tình hình tài chính
Hiện nay không có các chỉ số chuẩn mực để đánh giá
hoạt động trong ngành TCVM.
Một số chỉ tiêu thường được sử dụng:
ACCION đã đưa ra và áp dụng hệ thống CAMEL
Công ty Private Sector Initiatives đang phát triển hệ thống chỉ
số
CGAP và WB đang tài trợ cho dự án đánh giá hoạt động
TCTCVM
DFID-Bộ phát triển quốc tế của Anh đã tài trợ cho kế hoạch
phát triển hệ thống BASE Kenya
41
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_vi_mo_chuong_5_phan_tich_tai_chinh_cua_t.pdf