Bài giảng Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu

NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI ÁP

DỤNG

- Do chưa có luật và tập quán quốc tế ICC điều chỉnh phương thức thanh toán này, vì

vậy trong hợp đồng phải quy định Luật áp dụng là luật nước nào? thường thì

áp dụng luật của nước Người mở sổ hoặc thoả thuận Ngân hàng đại lý giữa hai

Ngân hàng.

- Quy định thống nhất về đồng tiền ghi trên sổ cái hoặc tài khoản

- Căn cứ ghi Nợ của người mua dựa vào trị giá hoá đơn giao hàng hay dựa vào kết

quả nhận hàng ở nơi nhận hàng

- Chuyển tiền bằng thư hay bằng điện

- Giá hàng trong phương thức ghi sổ thường cao hơn giá trả tiền ngay

- Định kỳ thanh toán có 2 cách quy định:

Hoặc là quy định X ngày kể từ ngày giao hàng đối với từng chuyến

Hoặc là quy định theo niên lịch

- Người mua chuyển tiền thanh toán chậm được giải quyết như thế nào?

- Số tiền người bán ghi Nợ khác số tiền người mua nhận Nợ thì sao?

PHƯƠNG THỨC THANH

TOÁN NHỜ THU (COLLECTION)

4.3.1. Khái niệm

 Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó người

bán (người xuất khẩu) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc

cung ứng một dịch vụ nào đó cho khách hàng (người nhập khẩu/người

mua) thì uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền/chấp nhận trả

tiền từ người mua trên cơ sở hối phiếu do người bán lập ra.

 Điều 2 URC 522 định nghĩa, Nhờ thu là các nghiệp vụ của ngân hàng

trong việc xử lý các chứng từ được quy định tại mục b của Điều khoản

này theo đúng các chỉ thị nhận được, nhằm:

- Được thanh toán và/hoặc chấp nhận, hoặc

- Trao chứng từ khi được thanh toán và/hoặc khi được chấp nhận; hoặc

- Trao chứng từ kèm các điều khoản và điều kiện khác

 

pdf97 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỂM VÀ VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.2. CÁC NGUỒN LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.3. CÁC CHỨNG TỪ THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.4. VAI TRÒ CỦA TÀI TRỢ XNK DHTM_TMU 1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thanh toán quốc tế 1.1.1. KHÁI NIỆM THANH TO¸N QUÈC TÕ LΜ VIÖC THÙC HIÖN C¸C NGHÜA VÔ CHI TR¶ VΜ QUYÒN HËNG LÎI VÒ TIÒN TÖ PH¸T SINH TRªN C¬ SË C¸C HO¹T ®ÉNG KINH TÕ VΜ PHI KINH TÕ GI÷A C¸C TÆ CHØC, C¸ NH©N NÍC NΜY V ÍI C¸C TÆ CHØC, C¸ NH©N NÍC KH¸C, HAY GI÷A MÉT QUÈC GIA V ÍI C¸C TÆ CHØC QUÈC TÕ, TH«NG QUA QUAN HÖ NG©N HΜNG CÑA C¸C N ÍC LIªN QUAN. DHTM_TMU 1.1.2. Đặc điểm - TTQT không chỉ chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc gia mà còn chịu sự điều chỉnh của luật pháp, công ước và tập quán quốc tế như UCP, URC, URR, Incoterms - TTQT chịu ảnh hưởng của tỷ giá và dự trữ ngoại tệ của các quốc gia - Các giao dịch TTQT chủ yếu được thực hiện thông qua các hệ thống NHTM - Hoạt động thanh toán là một loại hình dịch vụ DHTM_TMU 1.1.3. Vai trò - Thanh toán quốc tế với nền kinh tế - Thanh toán quốc tế với ngân hàng DHTM_TMU 1.2. Các nguồn luật điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế 1.2.1. Các công ước quốc tế - Công ước Giơnevơ về séc năm 1931 được nhiều nước áp dụng (Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Đan Mạch) -Công ước Giơnevơ 1930, Luật thống nhất về hối phiếu - ULB (Uniform Law for Bill of Exchange -LuËt hèi phiÕu vµ kú phiÕu quèc tÕ do uû ban LuËt Th¬ng m¹i quèc tÕ cña LHQ. Kú häp thø 15 New York, ngµy 26/07 ®Õn 6/08/1982, tµi liÖu sè A/CN 9/211 ngµy 18/02/1982. DHTM_TMU 1.2.2. Các nguồn luật quốc gia - LuËt HP cña Anh 1882 BEA (Bill of Exchange Acts) -> ¸p dông cho níc Anh vµ c¸c níc thuéc ®Þa Anh. - LuËt th¬ng m¹i thèng nhÊt cña Mü 1962 UCC (Uniform Commercial Code) ¸p dông trong ph¹m vi níc Mü vµ c¸c níc ch©u Mü La tinh - Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam năm 2005, số hiệu 49/2005/QH11 ngày 29/11/2005 DHTM_TMU 1.2.3. C¸c thông lệ và tập quán quốc tế - Quy t¾c thèng nhÊt vµ thùc hµnh vÒ tÝn dông chøng tõ - Quy t¾c thèng nhÊt vÒ nhê thu DHTM_TMU 1.3. Các chứng từ thanh toán quốc tế 1.3.1. Chứng từ thương mại - Chứng từ hàng hóa: hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list), - Chứng từ vận tải: Vận tải đơn đa phương thức (Multimodal Bill of Lading), Vận tải đơn đường biển (Ocean Bill of Lading-B/L), Vận tải đơn đường hàng không (Airway Bill), Vận tải đơn đường sắt (Railway Bill)... - Chứng từ khác: Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate), Chứng nhận chất lượng và số lượng hàng (Certificate of Quality and Quantity), chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate), chứng nhận khử trùng (Fumigation Certificate) 1.3.2. Chứng từ tài chính DHTM_TMU 1.3.2. Chứng từ tài chính - Hối phiếu (Bill of Exchange-Draft) - Lệnh phiếu (Promisory Note) - Hóa đơn tài chính (Financial Invoice) DHTM_TMU 1.4. Vai trò của tài trợ XNK 1.4.1. Bản chất của hoạt động tài trợ Xuất nhập khẩu 1.4.2. Các chủ thể tham gia tài trợ Xuất nhập khẩu - Các doanh nghiệp Xuất nhập khẩu - Các ngân hàng - Các công ty tài chính: Bao thanh toán hoặc bao thu, tín dụng thuê mua DHTM_TMU 1.4.3. Vai trò hoạt động tài trợ XNK - Đối với doanh nghiệp nhận tài trợ - Đối với tổ chức tài trợ (NHTM) DHTM_TMU 1.5. Phân loại tài trợ XNK 1.5.1. Căn cứ vào thời gian tài trợ - Tín dụng ngắn hạn - Tín dụng trung hạn - Tín dụng dài hạn 1.5.2. Căn cứ vào mục đích tài trợ - Tài trợ Xuất khẩu - Tài trợ Nhập khẩu DHTM_TMU 1.5. Phân loại tài trợ XNK 1.5.3. Căn cứ vào chủ thể tài trợ - Tín dụng thương mại - Tín dụng ngân hàng 1.5.4. Căn cứ vào đối tượng tài trợ: -Tín dụng tiền tệ: nội tệ, ngoại tệ - Tín dụng hàng hóa - Tín dụng qua chữ ký DHTM_TMU CHƯƠNG 2 CÁC PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ (INTERNATIONAL INSTRUMENT OF PAYMENT) DHTM_T U Nội dung chính 2.1. Hối phiếu (Bill of exchange, Draft) 2.2 Séc (Cheques) 2.3. Thẻ thanh toán (Payment card) 2.4. Kỳ phiếu (Promissory Notes) 2.5. Lệnh chuyển tiền (Remittance order) DHTM_TMU 2.1. Hối phiếu 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Hối phiếu 2.1.2. Các quy định về việc phát hành hối phiếu 2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong thanh toán hối phiếu 2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng hối phiếu 2.1.5. Phân loại hối phiếu DHTM_TMU 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm 2.1.1.1. Khái niệm Theo Luật hối phiếu 1882 của nước Anh: Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người ký phát cho một người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác, hoặc trả cho người cầm hối phiếu. Theo pháp lệnh thương phiếu của Việt Nam Hối phiếu là một chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng DHTM_TMU 2.1.1.2. Đặc điểm Tính trừu tượng Tính bắt buộc trả tiền Tính lưu thông DHTM_TMU 2.1.2. Những quy định về việc phát hành hối phiếu - Quy định về mặt hình thức - Quy định về mặt nội dung DHTM_TMU 2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong thanh toán bằng hối phiếu - Người ký phát hối phiếu - Người trả tiền hối phiếu - Người hưởng lợi hối phiếu - Người chuyển nhượng hối phiếu - Người cầm hối phiếu DHTM_TMU 2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng hối phiếu - Chấp nhận hối phiếu - Ký hậu hối phiếu - Bảo lãnh hối phiếu - Kháng nghị sự từ chối VCU FBF DHTM_TMU 2.1.5. Phân loại hối phiếu - Căn cứ vào thời hạn trả tiền của hối phiếu - Căn cứ vào chứng từ kèm theo hối phiếu - Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của hối phiếu - Căn cứ vào người ký phát hối phiếu DHTM_TMU 2.2. SÉC (CHEQUES) 2.2.1. KHÁI NIỆM 2.2.2. PHÂN LOẠI SÉC 2.2.3. QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG SÉC DHTM_TMU 2.2.1. KHÁI NIỆM SÉC “Séc là tờ lệnh trả tiền vô điều kiện, do người chủ tài khoản tiền gửi ký phát, yêu cầu ngân hàng trích tiền gửi từ tài khoản của mình trả cho người có tên trên séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy, hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản” Các đối tượng liên quan đến séc -Người ký phát séc -Người thụ lệnh -Người hưởng lợi DHTM_TMU 2.2.2. Phân loại séc - Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của Séc - Căn cứ vào hình thức của Séc - Căn cứ vào công dụng của Séc - Căn cứ vào khả năng thanh toán của Séc DHTM_TMU 2.2.3. Quy trình thanh toán bằng séc 2.2.3.1. Sơ đồ lưu thông séc qua một ngân hàng Ng©n hµng Ngêi b¸n Ngêi mua (1) (2) (3) (4) (5) DHTM_TMU 2.2.3. Sơ đồ lưu thông séc 2.2.3.2. Sơ đồ lưu thông séc qua hai ngân hàng Ng©n hµng bªn b¸n Ngêi b¸n Ngêi mua (1) (2) Ng©n hµng bªn mua (3) (4) (6) (5)(7) DHTM_TMU 2.3. THẺ THANH TOÁN 2.3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM 2.3.2. PHÂN LOẠI THẺ THANH TOÁN 2.3.3. QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG THẺ 2.3.4. VAI TRÒ CỦA THẺ THANH TOÁN 2.3.5. RỦI RO TRONG THANH TOÁN THẺ DHTM_TMU 2.3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM 2.3.1.1. Khái niệm: Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do ngân hàng và các tổ chức thẻ phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ có ký hợp đồng thanh toán với ngân hàng, hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM), hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện nhiều dịch vụ khác thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM DHTM_TMU 2.3.1.2. Đặc điểm -Đòi hỏi các điều kiện công nghệ cao trong quá trình thanh toán -Chỉ thích hợp các nghiệp vụ thanh toán mang tính chất tiêu dùng cá nhân, không thích hợp với thanh toán các hợp đồng có giá trị thanh toán lớn DHTM_TMU 2.3.2. Phân loại thẻ thanh toán - Theo chủ thể phát hành - Theo cơ chế thanh toán - Theo công nghệ sản xuất - Theo phạm vi sử dụng DHTM_TMU 2.3.3. Quy trình thanh toán bằng thẻDHTM_TMU 2.3.4. Vai trò của thẻ thanh toán - Đối với nền kinh tế - Đối với ngân hàng - Đối với người sử dụng thẻ - Đối với đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ DHTM_TMU 2.3.5. RỦI RO TRONG THANH TOÁN THẺ - Rủi ro đối với ngân hàng phát hành thẻ - Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán - Rủi ro đối với chủ thẻ - Rủi ro đối với cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ DHTM_TMU 2.4. Kỳ phiếu 2.4.1. Khái niệm Kỳ phiếu là một lời hứa bằng văn bản do một người (người mua hàng trả chậm, người nhập khẩu) ký phát trao cho người khác (người bán hàng trả chậm, người xuất khẩu) để cam kết rằng đến một thời hạn xác định, hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai sẽ trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi ghi trên kỳ phiếu hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác quy định trong kỳ phiếu đó DHTM_TMU 2.4.2. Đặc điểm - Kú phiÕu cã thÓ do mét hay nhiÒu ngêi ký ph¸t ®Ó cam kÕt thanh to¸n cho mét hay nhiÒu ngêi hëng lîi. - Kú phiÕu cÇn cã sù b¶o l·nh cña ng©n hµng, hoÆc c«ng ty tµi chÝnh. Sù b¶o l·nh nµy b¶o ®¶m kh¶ n¨ng thanh to¸n cña kú phiÕu. - Kú phiÕu chØ cã mét b¶n chÝnh do ngêi thô tr¸i ph¸t ra ®Ó chuyÓn cho ngêi hëng lîi kú phiÕu ®ã. - Kỳ hạn của kỳ phiếu được ghi rõ trên kỳ phiếu DHTM_TMU 2.5. Lệnh chuyển tiền (Remittance Order) 2.5.1. Khái niệm: Là mệnh lệnh của chủ tài khỏan gửi cho ngân hàng phục vụ để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình chuyển cho người hưởng lợi 2.5.2. Đặc điểm - Lệnh chuyển tiền được dùng trong phương thức thanh toán chuyển tiền - Lệnh chuyển tiền phải được lập bằng văn bản, có chữ ký của ngừời có thẩm quyền - Lệnh chuyển tiền có thể yêu cầu chuyển tiền bằng thư hoặc chuyển tiền bằng điện DHTM_TMU Chương 3 CÁC ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ DHTM_TMU Nội dung chính 3.1. Điều kiện về tiền tệ 3.2. Điều kiện về địa điểm thanh toán 3.3. Điều kiên về thời gian thanh toán 3.4. Điều kiện về phương thức thanh toán DHTM_TMU 3.1. Điều kiện về tiền tệ Khái niệm: Điều kiện về tiền tệ thường được hiểu là sự thỏa thuận (cam kết) của các bên xuất nhập khảu về việc sử dụng đồng tiền nào DHTM_TMU 3.1.1. Phân loại tiền tệ trong Thanh toán quốc tế - Căn cứ vào phạm vi sử dụng của tiền tệ - Căn cứ vào tính chất mạnh yếu của tiền tệ - Căn cứ vào hình thức tồn tại của đồng tiền - Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền trong hợp đồng xuất nhập khẩu DHTM_TMU 3.1.2. Điều kiện đảm bảo hối đoái - Khái niệm: “Điều kiện đảm bảo hối đoái là các quy định về cách xử lý khi sức mua của tiền tệ thay đổi nhằm đảm bảo sự bình đẳng về quyền lợi kinh tế của các bên tham gia hợp đồng mua bán ngoại thương, đảm bảo giá trị thực tế của các khoản thu chi quốc tế” -Phân loại: + Điều kiện đảm bảo theo vàng + Điều kiện đảm bảo ngoại hối + Điều kiện đảm bảo theo “Rổ tiền tệ” + Điều kiện đảm bảo căn cứ vào đồng tiền quốc tế + Điều kiện đảm bảo căn cứ vào sự biến động của giá cả DHTM_TMU 3.2. Điều kiện về thời gian thanh toán - Khái niệm: Điều kiện về thời gian thanh toán được các bên trong thanh toán quốc tế rất coi trọng, vì càng chu chuyển vốn nhanh thì càng nâng cao hiệu quả kinh doanh và phòng chống rủi ro một cách hiệu quả. Điều kiện về thời gian thanh toán trong ngoại thương không tách rời cách trả tiền, phổ biến có 3 cách trả tiền sau: trả trước, trả ngay và trả sau. DHTM_TMU 3.2.1. Trả trước - Trả trước mang tính chất cấp tín dụng - Trả trước mang tính chất đảm bảo thực hiện giao dịch DHTM_TMU 3.2.2. Trả tiền ngay - Người mua trả tiền ngay cho người bán sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người vận tải tại nơi chỉ định (Cash on delivery) - Người mua trả tiền ngay cho người bán sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi quy định - Người mua trả tiền ngay sau khi nhận được bộ chứng từ thanh toán mà người bán chuyển đến sau khi giao hàng xong - Người mua trả tiền cho người bán ngay sau khi nhận xong hàng hóa tại nơi quy định hoặc cảng đến (Cash on Receipt- COR) DHTM_TMU DHTM_TMU DHTM_TMU 3.2.3. Trả tiền sau - Deferred payment - Khái niệm: Với cách trả tiền này thì sau một thời gian nào đó kể từ khi người xuất khẩu hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (như hai bên đã thỏa thuận), người nhập khẩu sẽ tiến hành thành toán. Trả tiền sau thực chất là hình thức cấp tín dụng của người xuất khẩu cho người nhập khẩu - Đặc điểm DHTM_TMU 3.3. Điều kiện về phương thức thanh toán quốc tế 3.3.1. Khái niệm: Quan hệ thanh toán quốc tế diễn ra thông qua một quy trình xử lý kỹ thuật các giấy tờ thanh toán, được gọi là phương thức thanh toán Trong bất kỳ hợp đồng ngoại thương nào, các bên xuất nhập khẩu đều phải thỏa thuận áp dụng một phương thức thanh toán cụ thể. Từ đó, điều kiện về phương thức thanh toán sẽ điều chỉnh các quyền hạn và trách nhiệm của các bên liên quan DHTM_TMU NHÓM CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHÓM PTTT KHÔNG KÈM CHỨNG TỪ - Chuyển tiền (Remittance) - Ghi sổ (Open account) - Nhờ thu trơn (clean collection) - Stand-by L/C NHÓM PTTT KÈM CHỨNG TỪ - Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection) - Tín dụng chứng từ (Documentary credits) - Thư ủy thác mua (authority to purchase-A/P) 3.3.2. Phân loại phương thức thanh toánDHTM_TMU Chương 4 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ DHTM_TMU Nội dung chính 4.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance transfers) 4.2. Phương thức ghi sổ (Open account) 4.3. Phương thức nhờ thu (Collection) 4.4. Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credit) DHTM_TMU 4.1. Phương thức chuyển tiền 4.1.1. Khái niệm - Phương thức chuyển tiền là phương thức trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định, bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu) Các bên tham gia: Người yêu cầu chuyển tiền (remitter/orderer) Ngân hàng chuyển tiền (remitting bank) Người hưởng lợi (beneficiary) Ngân hàng của người hưởng lợi DHTM_TMU 4.1.2. Quy trình thanh toán Ng©n hµng chuyÓn tiÒn (Ng©n hµng NK) Ngêi chuyÓn tiÒn (Ngêi nhËp khÈu) Ngêi hëng lîi (Ngêi xuÊt khÈu) (1) Ng©n hµng hëng lîi (Ng©n hµng XK) (2) (3) (4) DHTM_TMU 4.1.4. Ưu nhược điểm và các trường hợp áp dụng - Ưu điểm - Nhược điểm - Trường hợp áp dụng DHTM_TMU 4.2. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ (OPEN ACCOUNT) 4.2.1. Khái niệm 4.2.2. Quy trình 4.2.3. Ưu nhược điểm và các trường hợp áp dụng 4.2.4.Những điều cần chú ý khi áp dụng DHTM_TMU 4.2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM - Khái niệm: Phương thức ghi sổ là một phương thức trong đó quy định rằng Người ghi sổ sau khi đã hoàn thành việc giao hàng hay cung ứng dịch vụ sẽ mở một tài khoản (hoặc một quyển số) để ghi nợ Người được ghi sổ bằng một đơn vị tiền tệ nhất định . Đến từng định kì nhất định do hai bên thoả thuận người được ghi sổ sẽ sử dụng phương thức chuyển tiền hoặc phát hành séc để thanh toán cho Người ghi sổ. - Đặc điểm của phương thức + Không có sự tham gia của ngân hàng trong từng lần giao hàng với chức năng là người mở tài khoản và thanh toán + Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu người mua mở tài khoản để ghi thì tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị thanh toán giữa hai bên DHTM_TMU 4.2.2. Quy trình thanh toán Ng©n hµng bªn b¸n Ngêi b¸n (1) (3) (3) (3) Ng©n hµng bªn mua (2) DHTM_TMU 4.2.3. ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG + Ưu điểm + Nhược điểm + Trường hợp áp dụng DHTM_TMU 4.2.4. NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI ÁP DỤNG - Do chưa có luật và tập quán quốc tế ICC điều chỉnh phương thức thanh toán này, vì vậy trong hợp đồng phải quy định Luật áp dụng là luật nước nào? thường thì áp dụng luật của nước Người mở sổ hoặc thoả thuận Ngân hàng đại lý giữa hai Ngân hàng. - Quy định thống nhất về đồng tiền ghi trên sổ cái hoặc tài khoản - Căn cứ ghi Nợ của người mua dựa vào trị giá hoá đơn giao hàng hay dựa vào kết quả nhận hàng ở nơi nhận hàng - Chuyển tiền bằng thư hay bằng điện - Giá hàng trong phương thức ghi sổ thường cao hơn giá trả tiền ngay - Định kỳ thanh toán có 2 cách quy định: Hoặc là quy định X ngày kể từ ngày giao hàng đối với từng chuyến Hoặc là quy định theo niên lịch - Người mua chuyển tiền thanh toán chậm được giải quyết như thế nào? - Số tiền người bán ghi Nợ khác số tiền người mua nhận Nợ thì sao? DHTM_TMU 4.3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION) 4.3.1. Khái niệm  Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó người bán (người xuất khẩu) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc cung ứng một dịch vụ nào đó cho khách hàng (người nhập khẩu/người mua) thì uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền/chấp nhận trả tiền từ người mua trên cơ sở hối phiếu do người bán lập ra.  Điều 2 URC 522 định nghĩa, Nhờ thu là các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc xử lý các chứng từ được quy định tại mục b của Điều khoản này theo đúng các chỉ thị nhận được, nhằm: - Được thanh toán và/hoặc chấp nhận, hoặc - Trao chứng từ khi được thanh toán và/hoặc khi được chấp nhận; hoặc - Trao chứng từ kèm các điều khoản và điều kiện khác DHTM_TMU 4.3.2. Các loại nhờ thu và quy trình thanh tóan 4.3.2.1. Nhờ thu trơn: Clean collection (hay còn gọi là ủy thác thu không kèm chứng từ, nhờ thu hoàn hảo) Khái niệm Phương thức nhờ thu trơn là phương thức nhờ thu trong đó người bán (nhà xuất khẩu) uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua (nhà nhập khẩu) chỉ căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hoá thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng DHTM_TMU 4.3.2.1. Nhờ thu trơn: Clean collection (hay còn gọi là ủy thác thu không kèm chứng từ, nhờ thu hoàn hảo)  Quy tr×nh thanh to¸n Ng©n hµng nhê thu (Remitting bank) Ng©n hµng NK (Collecting bank) Ngêi xuÊt khÈu (Principal) Ngêi nhËp khÈu (Drawee) (1) (3) (2) (4) (5)(5) (5) DHTM_TMU 4.3.2.2. Nhờ thu kèm chứng từ – documentary Collection (hay còn gọi là ủy thác thu kèm chứng từ)  Quy trình thanh toán Ng©n hµng nhê thu (Remitting bank) Ng©n hµng NK (Collecting bank) Ngêi xuÊt khÈu (Principal) Ngêi nhËp khÈu (Drawee) (1) (3) (2) (4) (5)(5) (5) DHTM_TMU 4.3.3. Một số vấn đề cần lưu ý khi sử dụng phương thức thanh toán nhờ thu - Điều kiện trả tiền là D/A, D/P hay D/TC - Chi phí nhờ thu do ai chịu? - Yêu cầu Ngân hàng thu hộ chuyển tiền bằng điện hay bằng thư - Chứng từ hàng hoá đến muộn so với hàng hoá - Nếu người Nhập khẩu từ chối thanh toán và không nhận hàng với lý do hợp lý thì cần áp dụng các biện pháp giải quyết về lô hàng đó như thế nào? DHTM_TMU 4.4 TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 4.4.1. Khái niệm và đặc điểm của phương thức tín dụng chứng từ 4..4.2. Các bên tham gia thanh toán 4.4.3. Quy trình thanh toán 4.4.4. Các loại L/C và nội dung của L/C 4.4.5. Một số chú ý trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ 4.4.6. Ưu điểm và hạn chế của phương thức Tín dụng chứng từ DHTM_TMU 4.4.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM 4.4.1.1. Khái niệm: Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận theo đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) hoặc nhân danh chính mình cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc phải chấp nhận hối phiếu do người hưởng lợi ký phát và trả tiền khi đáo hạn với điều kiện là các chứng từ do người hưởng lợi lập và xuất trình phải phù hợp với các quy định trong L/C. DHTM_TMU 4.4.1.1. Khái niệm (tiếp) Điều 2 UCP600 của phòng thương mại quốc tế định nghĩa: Tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận bất kỳ, cho dù được gọi tên hay mô tả như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không huỷ ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp. (Credit means any arrangement, however named or described, that is irrevocale and thereby constitues a definite undertaking of the issuing bank to honour a complying presentation) DHTM_TMU 4.4.1.2. Đặc điểm Tính độc lập của L/C Chứng từ xuất trình phải tuân thủ chặt chẽ các quy định trong L/C: Thanh toán dựa vào chứng từ Thanh toán bằng L/C liên quan đến 2 quan hệ hợp đồng DHTM_TMU 4.4.1.2.ĐẶC ĐIỂM CỦA L/C: NK NHPH XK ĐƠN YÊU CẦU MỞ L/C LETTER OF CREDIT LUẬT VIỆT NAM TẬP QUÁN QUỐC TẾ SƠ ĐỒ HỢP ĐỒNG DHTM_TMU 4.4.2. CÁC BÊN THAM GIA THANH TOÁN - Người xin mở thư tín dụng (Applicant) - Ngân hàng phát hành thư tín dụng (Issuing bank/Opening bank) - Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank) - Người hưởng lợi thư tín dụng (Beneficiary) DHTM_TMU 4.4.3.QUY TRÌNH Ng©n hµng Ph¸t hµnh L/C (Issuing bank) Ng©n hµng th«ng b¸o (Advising bank) Ngêi yªu cÇu më L/C (Ngêi NK) Ngêi Hëng lîi (Ngêi XK) (5) (2) (3) (4) (5) (6) (6)(8)(7)(1) DHTM_TMU 4.4.4.CÁC LOẠI L/C VÀ NỘI DUNG CỦA L/C - Các loại L/C - Nội dung của L/C DHTM_TMU 4.4.5. Một số chú ý trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ - Phải dẫn chiếu cụ thể và rõ ràng áp dụng tập quán quốc tế nào nếu muốn tập quán đó điều chỉnh thư tín dụng liên quan. - Các loại phí liên quan ai là người chịu - Các điều khoản trong thư tín dụng phải quy định rõ ràng, tránh hiểu lầm. - Tránh phát hành thư tín dụng có nội dung quá dài DHTM_TMU 4.4.6. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ - Ưu điểm: - Hạn chế DHTM_TMU Chương 5 TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU DHTM_TMU Nội dung chính 5.1. Các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu 5.2. Thời hạn tín dụng 5.3. Lãi suất và phí suất tín dụng 5.4. Lãi suất tài trợ hiệu quả DHTM_TMU 5.1. Các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu 5.1.1. Tín dụng xuất khẩu -Cho vay chuẩn bị hàng xuất khẩu -Chiết khấu hối phiếu -Bao thanh toán -Các hình thức khác DHTM_TMU 5.1.2. Tín dụng nhập khẩu - Cho vay để ký quỹ mở L/C - Chấp nhận hối phiếu - Cho vay để thanh toán tiền hàng Nhập khẩu - Cho thuê tài chính - Các hình thức khác DHTM_TMU 5.2. Thời hạn tín dụng 5.2.1. Thời hạn tín dụng chung - Khái niệm: Là khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu cấp TD (phát tiền vay, giải ngân) cho đến khi hoàn trả xong khoản tín dụng - Đặc điểm: thời hạn này bao gồm + Thời kỳ cấp TD (thời kỳ giải ngân) + Thời kỳ ưu đãi + Thời kỳ trả nợ DHTM_TMU 5.2.2. Thời hạn tín dụng trung bình 5.2.2.1. Khái niệm: Là khoảng thời gian mà người vay có quyền quản lý và sử dụng toàn bộ số tiền vay 5.2.2.2. Phương pháp xác định thời hạn tín dụng trung bình như sau: TH1: Nếu xác định chính xác thời điểm cho vay và trả nợ TH2: Nếu không xác định chính xác thời điểm cho vay và trả nợ DHTM_TMU 5.3. Lãi suất và phí suất tín dụng 5.3.1. Lãi suất tín dụng -KN: là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi và tiền vay trong một thời kỳ nhất định (Tháng/năm) - Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng -Các chính sách tính và thu lãi DHTM_TMU 5.3.2.Phí suất tín dụng - Khái niệm: Là tỷ lệ phần trăm tính theo tháng/năm giữa tổng chi phí vay và tổng số tiền vay thực tế được sử dụng - Cách xác định phí suất tín dụng DHTM_TMU 5.4. Lãi suất tài trợ hiệu quả 5.4.1. Khái niệm: Lãi suất tài trợ hiệu quả: là lãi suất chuyển đổi từ lãi suất của đồng tiền vay sang lãi suất của đồng tiền có nhu cầu sử dụng (thanh toán, chi trả) VD: vay EUR nhưng chuyển đổi thành VND để chi trả trong nước: quy đổi lãi suất vay EUR thành VND DHTM_TMU 5.4.2. Cách xác định lãi suất tài trợ hiệu quả - Công thức xác định lãi suất tài trợ hiệu quả - Nhận xét DHTM_TMU Chương 6 BẢO LÃNH XUẤT NHẬP KHẨU DHTM_TMU 6.1. Khái niệm, chức năng và các loại hình bảo lãnh XNK 6.1.1. Khái niệm Bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của tổ chức bảo lãnh (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh/người thụ hưởng bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. DHTM_TMU 6.1. Khái niệm, chức năng và các loại hình bảo lãnh XNK (tiếp) 6.1.2. Chức năng - Bảo lãnh là công cụ đảm bảo -Bảo lãnh là công cụ tài trợ 6.1.3. Phân loại bảo lãnh - Theo phương thức phát hành bảo lãnh - Theo điều kiện thanh toán - Theo mục đích bảo lãnh DHTM_TMU 6.1. Khái niệm, chức năng và các loại hình bảo lãnh XNK (tiếp) 6.1.4. Một số loại hình bảo lãnh XNK phổ biến - Bảo lãnh vay vốn - Bảo lãnh thanh toán - Bảo lãnh dự thầu - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng - Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm - Bảo lãnh hoàn thanh toán - Các loại bảo lãnh khác DHTM_TMU 6.2. Nghiệp vụ bảo lãnh XNK 6.2.1. Các hình thức phát hành bảo lãnh - Phát hành thư bảo lãnh - Hợp đồng bảo lãnh - Ký xác nhận bảo lãnh trên hối phiếu, lệnh phiếu DHTM_TMU 6.2. Nghiệp vụ bảo lãnh XNK (tiếp) 6.2.2. Điều kiện bảo lãnh - Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. - Có trụ sở làm việc hợp pháp (đối với pháp nhân) hoặc hộ khẩu thường trú (đối với hộ kinh doanh cá thể) - Có đảm bảo hợp pháp cho nghĩa vụ được bảo lãnh - Có d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_va_tai_tro_xuat_nhap_khau.pdf
Tài liệu liên quan