Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 1: Tổng quan thị trường chứng khoán

Quyền của nhà đầu tư

• Nhận cổ tức „

• Quyền biểu quyết

• Quyền nhận tài sản khi thanh lý

• Quyền chuyển nhượng

-Quỹ đóng: Giao dịch trên thị trường

-Quỹ mở: Giao dịch với Quỹ

• Quyền nhận thông tin „

pdf149 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6380 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 1: Tổng quan thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức Thuộc tính chứng khoán Sinh lời Rủi ro Thanh khoản •Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. ( Luật CK) 3/1/2010 Cổ phiếu •Chứng nhận quyền góp vốn cổ phần, đồng sở hữu công ty •Phân biệt với CK nợ •Gắn với thời hạn hoạt động công ty •Không có thời hạn hoàn lại vốn góp Chứng khoán vốn Vô thời hạn Đặc điểm của cổ phiếu +•LN ròng đem phân chia cho cổ đông •Không cố định, tùy thời kỳ, khả năng công ty •Chia làm nhiều đợt •Trả bằng tiền hoặc cổ phiếu, tài sản •Chênh lệch giá mua bán cp Cổ tức Lãi vốn Lợi tức tiềm năng đối với ngƣời sở hữu Cổ phiếu ƣu đãi Phân loại cổ phiếu: Cổ phiếu thƣờng Quyền cơ bản : • Nhận cổ tức • Biểu quyết • Ưu tiên mua trước • Nhận tài sản thanh lý • Họp đại hội cổ đông • Ứng cử và bầu cử người vào Hội đồng quản trị • … Cổ phiếu thƣờng • Mệnh giá: Giá trị ghi trên cổ phiếu • Thị giá : Giá trị thị trường của cổ phiếu • Giá trị sổ sách = (Tổng TS- Nợ phải trả)/ Số cp 3/1/2010 Các hình thức giá trị của cổ phiếu • Cổ tức ưu đãi: mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức cố định hằng năm • Ưu tiên nhận cổ tức trước cổ đông thường • Ưu tiên nhận tài sản thanh lý khi phá sản Các khoản nợ=>Cổ phiếu ưu đãi=>Cổ phiếu thường Dự phầnTích lũy Chuyển đổi Cổ phiếu ƣu đãi cổ tức • Không có quyền bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan trọng • Không được dự họp đại hội đồng cổ đông • Không có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát Hạn chế với Cổ phiếu ƣu đãi cổ tức Luật Doanh nghiệp : • Ưu đãi cổ tức • Ưu đãi biểu quyết • Ưu đãi hoàn lại • Loại khác: Công ty quy định Thực tế Việt Nam Tính chất không chắc chắn trong nguồn lợi tức mang lại cho người nắm giữ • Yếu tố ngoài, ảnh hưởng cả thị trường • Chiến tranh, lạm phát, sự kiện kinh tế và chính trị, lãi suất, sức mua... • Yếu tố bên trong, ảnh hưởng một công ty, một ngành. • Lao động, năng lực quản trị, vốn, cơ cấu vốn… Rủi ro phi hệ thốngRủi ro hệ thống Rủi ro • Đầu tƣ có chọn lựa ( Phân tích, đánh giá, thông tin, mục tiêu cá nhân, khả năng tài chính,…) • Đa dạng danh mục đầu tƣ ( Kết hợp nhiều cổ phiếu , nhiều ngành, kết hợp cổ phiếu trái phiếu, mua chứng chỉ quỹ, đầu tư qua trung gian ,…) • Sử dụng công cụ phái sinh (Quyền chọn, hợp đồng tương lai,…) Phòng ngừa rủi ro cổ phiếu • Cổ phiếu đã phát hành: đã bán ra thị trường, đã thu về tiền bán, nó nhỏ hơn hoặc bằng với số cổ phiếu được phép phát hành. • Cổ phiếu đang lƣu hành: là cổ phiếu đã phát hành, hiện đang lưu hành trên thị trường, do cổ đông đang nắm giữ • Cổ phiếu quỹ : Cổ phiếu đã bán ra sau đó được chính công ty phát hành mua lại. Để tiếp tục bán ra hoặc hủy bỏ Số cổ phiếu đã phát hành = Số cổ phiếu đang lƣu hành + số cổ phiếu quỹ Cổ phiếu quỹ • Cổ phiếu thượng hạng • Cổ phiếu chu kỳ • Cổ phiếu tăng trưởng • Cổ phiếu thời vụ • Cổ phiếu thu nhập • Cổ phiếu phòng vệ Thuật ngữ thị trƣờng: • Cổ phiếu Blue chip • Cổ phiếu Penny • Cổ phiếu Midcap www.themegallery.co m Một số thuật ngữ khác cần biết • Rủi ro đầu tư cổ phiếu ? • Quy định về yêu cầu mua lại cổ phần của cổ đông ? • Quy định về chuyển nhượng cổ phần ? • Thực trạng chia cổ tức hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam ? • Khi nào doanh nghiệp nên trả cổ tức bằng tiền khi nào trả bằng cổ phiếu ? • Mục đích của việc kết hợp chia cổ tức bằng tiền và cổ phiếu thời gian qua tại Việt Nam? www.themegallery.co m Vấn đề trao đổi 3/1/2010 Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền, lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành Quyền trái chủ Nhận lãi coupon Nhận vốn gốc Bán, chuyển nhượng, chuyển đổi… Nhận tài sản thanh lý (Trái phiếu DN) Trái phiếu • Chính phủ, Chính quyền địa phương • Doanh nghiệp: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn Bù đắp thiếu hụt NS Điều chỉnh cung tiền Chính sách kinh tế Nhu cầu chi tiêu CP… Nhu cầu vốn lưu động Vốn cho dự án, sản xuất, kd… Mục đích phát hành Chính phủ Doanh nghiệp Tổ chức phát hành trái phiếu • Mệnh giá: Giá danh nghĩa của TP, được ghi trên bề mặt TP • Thời hạn: Là thời gian đáo hạn của TP • Lãi suất coupon: Là tỷ lệ % số tiền lãi mà tổ chức phát hành cam kết trả cho người nắm giữ TP theo mệnh giá TP, cố định hoặc thả nổi • Giá phát hành: Là giá bán ra của TP tại thời điểm phát hành • Kỳ trả lãi: Khoảng thời gian người phát hành trả lãi cho người nắm giữ TP 3/1/2010 Đặc điểm • Lãi định kỳ: Trái chủ được nhận lãi định kỳ theo cam kết ban đầu với tổ chức phát hành với lãi coupon ấn định ban đầu cố định hoặc thả nổi • Lãi vốn (Chênh lệch giá) : Khi bán trái phiếu trước ngày đáo hạn, trái chủ hưởng phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán, khoản này gọi là lãi vốn Lợi ích từ trái phiếu với nhà đầu tƣ Chủ sở hữu Phƣơng thức trả lãi Tính chất địa lý Điều khoản đi kèm Phân loại trái phiếu Chủ thể phát hành TP vô danh, TP ký danh TP chính phủ, Tp địa phương TP công ty TP trả lãi định kỳ TP zero Coupon TP lãi suất thả nổi TP có thể mua lại TP có thể bán lại TP chuyển đổi TP trong nước TP quốc tế Quyền trái chủ: Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo 1 tỷ lệ nhất định Lãi suất : thấp hơn lãi suất thông thường Tỉ lệ chuyển đổi: Tỷ lệ giá trị danh nghĩa trái phiếu trên giá trị danh nghĩa cổ phiếu. Giá cổ phiếu cao hơn giá hiện tại (20-25%) Thời hạn chuyển đổi: Quyền chuyển đổi chỉ có trong 1 khoảng thời gian nhất định.Hết thời hạn: Như TP thường Rủi ro: ít hơn so với cổ phiếu, giá cổ phiếu liên quan giảm nhiều hơn giá TP chuyển đổi Trái phiếu chuyển đổi Rủi ro lạm phát Giảm giá trị lợi tức trái phiếu Rủi ro thanh toán Mất khả năng thanh toán Rủi ro lãi suất Giá trái phiếu giảm 1 2 3 Rủi ro trái phiếu Toàn thị trường Cổ phiếu Trái phiếu UPCoM Số CK niêm yết 939 335 510 94 Tổng KL niêm yết 8.042 Triệu 5,313 Triệu 1,692 Triệu 1,038 Triệu Tổng GT niêm yết 234.840 Tỷ VND 55.291 Tỷ VND 169.171 Tỷ VND 10.375 Tỷ VND Quy mô niêm yết tại HNX Số liệu thực tế tháng 9/ 2010 Toàn thị trường Cổ phiếu Chứng chỉ Trái phiếu Khá c Số CK niêm yết(1 CK) 315,00 255,00 5,00 55,00 0,00 Tỉ trọng (%) 100,00 80,95 1,59 17,46 0,00 KL niêm yết(ngàn CK) 12.052.012,9 0 11.664.762,5 2 276.099,29 111.151,09 0,00 Tỉ trọng(%) 100,00 96,79 2,29 0,92 0,00 GT niêm yết(triệu đồng) 130.523.727, 08 116.647.625, 18 2.760.992,9 0 11.115.109, 00 0,00 Tỉ trọng (%) 100,00 89,37 2,12 8,52 0,00 Quy mô niêm yết Trái phiếu trên HSX Số liệu thực tế tháng 9/ 2010 • Quy định đối với việc phát hành trái phiếu Chính phủ ? • Thực trạng tổ chức giao dịch trái phiếu tại Việt Nam ? • Giao dịch trái phiếu doanh nghiệp trên sở giao dịch hiện nay ? • Khi nào Doanh nghiệp nên chọn kênh huy động là phát hành trái phiếu ? • Các hình thức phát hành trái phiếu • Quy định đối với bảo lãnh của chính phủ với trái phiếu doanh nghiệp ? • Điều kiện phát hành trái phiếu ra nước ngoài ? Vấn đề trao đổi 3/1/2010 CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƢ Khó khăn đối với 1 nhà đầu tƣ ? Chứng chỉ Quỹ đầu tƣ Vốn đầu tư Tìm kiếm thông tin Khả năng phân tích đầu tư… 1 2 3 Lợi nhuận (3)Lợi nhuận (4) Vốn (1) Vốn (2) Quỹ đầu tƣ • Quỹ đầu tư là Quỹ hình thành từ vốn góp của NĐT, với mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc các dạng Tài sản đầu tư khác, kể cả BĐS, trong đó NĐT không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của Quỹ. Nhà đầu tƣ Quỹ TT TC Công ty QLQ • Chứng chỉ Quỹ đầu tư là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của người đầu tư đối với một phần vốn góp vào Quỹ đầu tư => Chứng khoán vốn Chứng chỉ quỹ đầu tƣ Quản lý vốn và đầu tƣ chuyên nghiệp Đa dạng danh mục đầu tƣ Thông tin đảm bảo, giảm chi phí • Chứng chỉ quỹ giúp giải quyết khó khăn của NĐT : • CCQ đầu tư chứng khoán việt nam VF1 ( VFMVF1), CCQ đầu tư DN hàng đầu Việt Nam VF4 (VFMVF4), CCQ đầu tư linh hoạt VFA (VFMVFA) • CCQ đầu tư tăng trưởng Manulife ( MAFPF1 ) • CCQ đầu tư cân bằng Prudential ( PRUBF1 ) 5 CCQ đầu tƣ dạng đóng niêm yết tại sở HSX Khả năng sinh lời của CCQ cho NĐT „ Lợi tức Lãi vốn Nhà đầu tư Lợi tức Nguồn lợi nhuận Lãi từ bán các khoản đầu tƣ Lãi suất tiền gửi Trái tức từ Trái phiếu Cổ tức từ Cổ phiếu Được phân chia theo tỷ lệ vốn góp vào quỹ Lợi tức phụ thuộc những yếu tố nào? Mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ Trình độ quản lý của nhà quản lý Quỹ Khả năng sinh lời của danh mục đầu tư Lãi vốn • Phần chênh lệch giữa giá mua và giá bán Khả năng giao dịch của NĐT Yếu tố vi mô (Các vấn đề nội tại trong công ty..) Khả năng phân tích, lựa chọn ccq của NĐT Yếu tố vĩ mô (Nền kt, chính sách, thị trường…) • Những yếu tố ảnh hưởng đến lãi vốn: Quyền của nhà đầu tƣ • Nhận cổ tức „ • Quyền biểu quyết • Quyền nhận tài sản khi thanh lý • Quyền chuyển nhƣợng -Quỹ đóng: Giao dịch trên thị trường -Quỹ mở: Giao dịch với Quỹ • Quyền nhận thông tin „ Quyền nhận thông tin ( Yêu cầu công bố ) Báo cáo hoạt động công ty quản lý quỹ Báo cáo của ngân hàng giám sát Báo cáo tài chính của quỹ đầu tƣ Các bản thuyết minh báo cáo Thông tin về mục tiêu, chiến lược, phân bổ ts, danh mục đt, đánh giá TT,… Ý kiến về hoạt động công ty quản lý quỹ, và quỹ đt Thông tin về tài sản quỹ, nợ, thu nhập, chi phí 3/1/2010 Phát hành chứng chỉ Quỹ đầu tƣ Nhà đầu tƣ Quỹ Tự góp vốn lập quỹ Cty QLQ Cty QLQ Thuê quản lý Nhà đầu tƣ Thành lập quỹ Phát hành CCQ Các hình thái giá trị của chứng chỉ Quỹ đầu tƣ (Tổng TS - Nợ) Giá trị TS ròng NAV/CCQ = Tổng số CCQ Mệnh giá: giá trị danh nghĩa Giá trị thị trường Giá trị tài sản ròng NAV / CCQ Giá trị TS ròng quỹ= Tổng GTTT danh mục đt - Nợ Hình thức giá trị 3/1/2010 Phân loại chứng chỉ Quỹ đầu tƣ 2 1 Theo tính đại chúng • Chứng chỉ quỹ đại chúng • Chứng chỉ quỹ thành viên Theo cơ chế hoạt động • Chứng chỉ quỹ mở • Chứng chỉ quỹ đóng 3 Theo tài sản đầu tƣ • Chứng chỉ quỹ chứng khoán, quỹ bất động sản, quỹ đầu tư tiền tệ…. Theo cơ chế hoạt động • Không mua lại ccq theo yêu cầu • Ts đầu tƣ: đa dạng hơn quỹ mở • Niêm yết và GD: trên Sở • Giá GD: giá thị trường • Phổ biến: thị trường mới nổi • Phát hành, mua lại liên tục định kỳ • Ts đầu tƣ: thanh khoản cao • Giao dịch: trực tiếp giữa Quỹ và NĐT • Giá GD: bằng NAV/CCQ • Phổ biến: thị trường phát triển Phân loại Chứng chỉ Quỹ đóng Chứng chỉ Quỹ mở Tên quỹ VFMVF1 Quỹ đt chứng khoán VFMVF4 Quỹ đt DN hàng đầu VN VFMVFA Quỹ đt linh hoạt PRUBF1 Quỹ đt cân bằng MAFPF1 Quỹ đt tăng trƣởng Ngày niêm yết Tháng 11 năm 2004 Tháng 6 năm 2008 Tháng 8 năm 2010 Tháng 12 năm 2006 Tháng 12 năm 2007 Vốn điều lệ 1000 tỷ 800 tỷ 240 tỷ 500 tỷ 250 tỷ Thời gian hoạt động 10 năm 10 năm 5 năm 7 năm 7 năm Mục tiêu đầu tƣ CK niêm yết, TPCP, cổ phiếu các DN trong nƣớc… DN ngành nghề cơ bản Cơ hội đầu tƣ thời kỳ hậu khủng hoảng CP và công cụ nợ, tạo thu nhập thƣờng xuyên CP Việt Nam, tăng trƣởng vốn • Quỹ đóng thì giao dịch với giá thị trường cung cầu, có thể cao hơn hoặc thấp hơn NAV/CCQ • Tỷ lệ chiết khấu D MV : Giá thị trường của 1 chứng chỉ ( )NAV MV D NAV    Hệ số chiết khấu cao có tốt ? Tỷ lệ chiết khấu của Quỹ đóng Sự kiện thị trƣờng chứng khoán 2010 Niêm yết trên thị trường Ireland Giá trị TS ròng NAV : 400 triệu USD Chiến lƣợc đầu tƣ “Bất tín nhiệm” của VR capital: Yêu cầu Quỹ đầu tư VEIL của Dragon capital thoái vốn tại thời điểm tỷ lệ chiết khấu của VEIL ở mức 20% Quỹ đầu cơ VR capital của Nga VEIL Một số quỹ đầu tƣ vào VN giữa năm 2010 Quy mô (Tr USD) Vietnam Dragon fund limited 158 21,9 Vietnam enterprise investment limited 423 23,5 PXP Vietnam fund limited 59 30,4 VinaCapital Vietnam opportunity fund 788 41,4 Vietnam holding limited 83 46,6 DWS Vietnam limited 272 51,2 Vietnam equity holding 73 58,5 Vietnam infrastructure limited 261 46,5 Tên quỹ Tỷ lệ chiết khấu D (%) So sánh chứng chỉ Quỹ đầu tƣ với cổ phiếu • Chứng khoán vốn • 3 thuộc tính: Sinh lời, rủi ro, thanh khoản • Vô thời hạn • Đều là 1 công cụ đầu tư tài chính • Chủ sở hữu được phân chia LN theo tỷ lệ góp vốn Những điểm giống nhau: So sánh chứng chỉ Quỹ đầu tƣ với cổ phiếu • Vốn góp thường đầu tư vào sản xuất, kinh doanh… • Trực tiếp quản lý danh mục đầu tư • Vốn góp thường đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu,… • Không trực tiếp xây dựng, quản lý danh mục đầu tư Cổ phiếu Chứng chỉ quỹ Tiêu chí chọn lựa CCQ khi đầu tƣ Lợi nhuận đạt được trong quá khứ Ban quản lý hiện tại của quỹ Danh mục đầu tư hiện tại Chiến lược đầu tư của Quỹ Tình hình thị trường Sở thích, hiểu biết cá nhân NĐT ………… Khả năng tài chính của nhà đầu tư • UBCK 4/5/2010: 22 quỹ đầu tư 5 quỹ đại chúng 17 quỹ thành viên 46 công ty quản lý quỹ Số liệu thực tế: • Theo quy định của Việt Nam, quỹ đầu tư có được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đầu tư khác không ? • Những quy định giới hạn đối tượng đầu tư của Quỹ đại chúng ? • Quỹ đầu cơ Hedge fund ? • Những tiêu chí và cách thức đánh giá hoạt động quỹ đầu tư cũng như giá trị chứng chỉ quỹ ? • Tìm hiểu về Quỹ dạng hợp đồng, quỹ dạng công ty, quỹ tín thác, quỹ hợp danh ? Vấn đề trao đổi 3/1/2010Quyền mua cổ phần • Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định 3/1/2010 Quyền mua cổ phần Nếu không có quyền ƣu tiên ? Cổ đông hiện hữu không đƣợc ƣu tiên mua cổ phiếu trƣớc: →Tỷ lệ sở hữu thay đổi →Quyền lợi cổ đông thay đổi (Quyền điều hành, biểu quyết, quyết định,…) A% =>Mục đích phát hành quyền mua: Đảm bảo tỷ lệ sở hữu và quyền lợi cổ đông hiện hữu Thông báo phát hành quyền mua Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TiênPhongBank) • Thời gian chốt danh sách cổ đông: 17h00 ngày 02/12/2010 • Tỷ lệ thực hiện 2:1 (02 cổ phiếu cũ được quyền mua 01 cổ phiếu mới). • Giá phát hành: 10.000 đồng/cổ phiếu theo • Thời gian chuyển nhượng quyền mua: 8h00 ngày 03/10/2010 đến hết 17h00 ngày 20/12/2010. Chỉ được phép chuyển nhượng 1 lần • Thời gian đăng ký mua và nộp tiền từ 08h00 ngày 03/12/2010 đến 17h00 ngày 22/12/2010; • Giá thị trường tại thời điểm thông báo: 13.500 Thông báo phát hành quyền mua VNG (Công ty cổ phần Du lịch Golf Việt Nam ) • Ngày đăng ký cuối cùng: 10/05/2011 • Tỷ lệ thực hiện: 2:1 ( 01 cổ phiếu được 1 quyền mua, cứ 02 quyền mua được mua 01 cổ phiếu mới) • Giá phát hành: 11.000 đồng/cổ phiếu • Thời gian chuyển nhượng quyền mua: từ ngày 01/06/2011 đến 23/06/2011. Được chuyển nhượng 1 lần • Thời gian đặt mua: từ ngày 01/06/2011 đến 28/06/2011 • Giá thị trường tại thời điểm thông báo: 12.000 3/1/2010 •Thời hạn đăng ký mua, thời hạn chuyển nhƣợng: ngắn, tối đa bằng thời gian đợt phát hành •Giá cổ phiếu ghi trên quyền mua: thấp hơn giá thị trường hiện hành của cổ phiếu •Tỷ lệ quyền mua = Số CP đang lưu hành/ Số cổ phiếu mới phát hành •Giao dịch: được chuyển nhượng, giao dịch như CK thông thường, nhưng chỉ 1 lần Đặc điểm quyền mua cổ phần Nhà đầu tƣ quan tâm điều gì ? Nên thực hiện quyền mua hay bán lại quyền mua ? Cổ đông hiện hữu Các vấn đề nhà đầu tƣ cần quan tâm phân tích: • Nhu cầu nắm giữ thêm cổ phần ? • Khả năng tài chính ? • Xu hướng giá chứng khoán tương lai ? Nhà đầu tƣ quan tâm điều gì ? Nên thực hiện quyền hay không ? Ngƣời mua lại quyền Những vấn đề nhà đầu tƣ cần quan tâm phân tích : • Không thể bán lại quyền • Nhu cầu đầu tư vào công ty ? • Khả năng tài chính ? • Xu hướng giá chứng khoán ? • Chi phí mua quyền ? Giá trị lý thuyết quyền mua = Po - P1 P1: giá lý thuyết của cp sau phát hành bổ sung Po: giá cp trước phát hành bổ sung P1= (Giá trị cp trước + Giá trị cp bổ sung) / Tổng số cp = (N.Po + n. p) / (N+n) Tỷ lệ số quyền để mua 1cp mới k = N/n = > Ý nghĩa giá trị lý thuyết quyền mua là gì ? Giá trị lý thuyết quyền mua Công ty ABC: Số cổ phiếu hiện có: Không biết Dự kiến phát hành bổ sung với tỷ lệ quyền mua 5:1 (5 cổ phiếu cũ đc mua 1 cp mới ) với giá phát hành ghi trong quyền mua là 15.000 Giá trước phát hành bổ sung: 21.000 => Tính giá trị lý thuyết quyền mua và cho biết ý nghĩa của nó ? Bài tập ví dụ • Po = 21.000 • Tính P1 (N x 21.000 + N/5 x 15.000) P1 = ---------------------------------- = 20.000 N + N/5 • Giá trị lý thuyết quyền mua = P0- P1 = 21.000-20.000 = 1.000 Bài giải Tại sao gọi là giá trị lý thuyết ? Giá P1 xác định trên cơ sở lí thuyết P1= (Giá trị cp trước + Giá trị cp bổ sung) / Tổng số cp = (N.Po + n. p) / (N+n) => Hiệu số chênh lệch P0-P1 chỉ là giá trị xác định trên cơ sở lý thuyết 3/1/2010Chứng quyền 3/1/2010• Phát hành cùng trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi cho phép mua một số cp phổ thông nhất định, giá xác định, thời hạn nhất định • Mục đích phát hành : -Tăng tính hấp dẫn của đợt phát hành CP ưu đãi hoặc TP -Giảm chi phí huy động vốn trái phiếu Chứng quyền Trái phiếu , Cổ phiếu ưu đãi Chứng quyền • Ngày 9/10/2009, FPT phát hành trái phiếu kèm chứng quyền. Mệnh giá 1tỷ. Tổng giá trị : 1.800 tỉ đồng • Thời hạn: 3 năm, Ngày đáo hạn: 9/10/2012 • Lãi suất : 7% / năm • Mỗi TP mệnh giá 1 tỉ đồng sẽ có 1.158 chứng quyền • Thời hạn thực hiện quyền: hàng năm, từ 2011 tới 2013 • Ngày thực hiện quyền: các ngày 9/10 năm 2011, 2012 và 2013. Thời hạn mua: 10 ngày từ ngày thực hiện • Tỷ lệ thực hiện: mỗi chứng quyền được mua 10 cp • Giá mua cp trên chứng quyền: 92.250 đồng/một cp • Tỷ lệ pha loãng: không quá 15% vốn điều lệ ngày phát hành • Tổ chức tư vấn và quản lý: Ngân hàng ANZ Ví dụ về chứng quyền tại Việt Nam 3/1/2010 • Thời hạn: tùy công ty, thường tính theo năm (Thậm chí vĩnh viễn) • Tỉ lệ CQ/ cp đƣợc mua: tùy công ty (thường là 1:1) • Giá CP ghi trên chứng quyền cao hơn giá thị trường hiện hành của CP đó ? • Giao dịch: Có thể tách khỏi CK cơ sở mua bán riêng biệt Đặc điểm chứng quyền • Chênh lệch giữa giá mua cổ phiếu ghi trên chứng quyền và giá cổ phiếu trên thị trường. • Ví dụ: 1 Chứng quyền cho phép mua 10 cổ phiếu Giá mua cp trên chứng quyền: 20.000/ 1 cp Giá thị trường cổ phiếu đó hiện nay là 30.000 Giá trị nội tại của chứng quyền đó hiện nay là: 10 x ( 30.000-20.000 ) = 100.000 Giá trị nội tại của chứng quyền Yếu tố ảnh hƣởng giá trị chứng quyền Thời hạn còn lại Xu hƣớng giá cổ phiếu • Đối với nhà phát hành Tăng tính hấp dẫn cho đợt phát hành Giảm thiểu chi phí vay vốn trái phiếu (Trường hợp phát hành kèm trái phiếu) • Đối với nhà đầu tƣ Có khả năng mua và nắm giữ được cổ phần giá rẻ hơn thị trường Có thể hưởng khoản chênh lệch giá thực hiện chứng quyền và giá thị trường khi bán cổ phiếu Lợi ích từ chứng quyền 3/1/2010Quyền chọn Quyền chọn là một hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua hoặc được bán một khối lượng nhất định hàng hoá cơ sở tại một mức giá xác định và trong thời gian nhất định. 3/1/2010 Phân loại : 1.Quyền chọn mua 2.Quyền chọn bán Hàng hóa cơ sở: Cổ phiếu, Trái phiếu, Ngoại tệ ,Chỉ số chứng khoán, … Quyền chọn Tỷ lệ nhất định trên giá hợp đồng Giao dịch trên sở giao dịch CK phái sinh Cơ chế mua bán lại như các CK khác Kiểu Mỹ và kiểu Châu âu Đặc điểm quyền chọn Phí quyền Giao dịch Thời điểm thực hiện • Quyền chọn kiểu Mỹ : thực hiện quyền trong bất kì thời điểm nào trước thời điểm kết thúc hợp đồng • Quyền chọn kiểu Châu Âu : chỉ thực hiện đúng thời điểm kết thúc hợp đồng Thời điểm thực hiện quyền: 2 loại 3/1/2010 Dự đoán trong tƣơng lai: -Giá hàng hóa cơ sở tăng: +Mua quyền chọn mua +Bán quyền chọn bán -Giá hàng hóa cơ sở giảm: +Mua quyền chọn bán +Bán quyền chọn mua So sánh Call – Put Option Lãi/ Lỗ Phí Tỷ giá hđ Tỷ giá thị trƣờng0 16 16,1 Giả sử Mua quyền mua 1000 cp Đơn vị : 1 USD Phí quyền : 100 USD -100 Ko thực hiện quyền Mua quyền chọn mua=> kì vọng giá tăng Mua quyền chọn mua kỳ vọng giá tăng • Giả sử giá tăng lên 16,1 : Chênh lệch giá TT và (giá HĐ+phí) = 16,1x 1000 – (16x1000 + 100) = 0  Hòa vốn • Giả sử giá tăng lên > 16,1 , giả sử 16,2 Chênh lệch giá TT và (giá HĐ+phí) > 0 => thực hiện quyền • Giả sử giá giảm xuống < 16,1 Chênh lệch giá TT và HĐ nếu ko thực hiện, mua ngoài TT, lỗ khoản phí quyền 100 3/1/2010Hợp đồng tƣơng lai Hợp đồng kỳ hạn Phát triển Chuẩn hóa Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tƣơng lai • Hợp đồng tƣơng lai: Cam kết mua hoặc bán các loại chứng khoán, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán nhất định với một số lượng và mức giá nhất định vào ngày xác định trước trong tương lai Hợp đồng kì hạn và Hợp đồng tƣơng lai Cao hơn so với HĐ kì hạn Niêm yết và giao dịch tại Sở GD Loại,khối lượng,chất lượng,thời hạn Trung tâm thanh toán bù trừ quản lý việc thanh toán (sở giao dịch ) Giao dịch Thanh toán Thanh khoản Chuẩn hóa Đặc điểm hợp đồng tƣơng lai • Lí do giá phát hành cho cổ đông hiện hữu ghi trên quyền mua nhỏ hơn giá bán ra thị trường ? • Nguyên nhân giá bán ghi trên chứng quyền lớn hơn giá thị trường hiện hành ? • Thời gian chuyển nhượng quyền mua là gì ? • So sánh quyền mua và chứng quyền ? • Lịch sử hình thành phát triển của thị trường chứng khoán phái sinh ? • Các công ty chứng khoán Việt nam có được phép thực hiện các hợp đồng chứng khoán phái sinh ? Thực trạng thị trường chứng khoán phái sinh VN ? Vấn đề trao đổi  Chủ thể phát hành  Nhà đầu tƣ  Chủ thể kinh doanh ck  Chủ thể giám sát, quản lý thị trƣờng  Chủ thể hỗ trợ thị trƣờng Phần 3: CHỦ THỂ CỦA THỊ TRƢỜNG 3/1/2010 Doanh nghiệp Chính phủ Tổ chức khác Tổ chức phát hành • Trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương • Mục đích phát hành: -Bù đắp thiếu hụt ngân sách -Huy động vốn cho các chương trình mục tiêu, công trình công cộng, chính sách vĩ mô, các chính sách tiền tệ… Một số đợt phát hành TP Chính phủ VN • Đợt 1: Tháng 10/ 2005, New york ,750 triệu USD , lãi suất 7,125 %, • Đợt 2: 2007, 1 tỉ USD, thời hạn mở rộng 10-30 năm • Đợt 3: Tháng 1/ 2010, 1 tỉ USD, New York, kì hạn 10 năm, lợi tức phát hành 6,95 % Chính phủ • Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, CK phái sinh • Mục đích phát hành: -Thành lập mới -Tăng vốn điều lệ mở rộng sản xuất kinh doanh -Huy động vốn vay bù đắp thiếu hụt tạm thời -… Ưu nhược điểm của từng phương án huy động đối với tổ chức phát hành? Doanh nghiệp • Thực trạng phát hành trái phiếu của Chính phủ ? • Thực trạng việc sử dụng vốn của các tổ chức phát hành ? • Tình trạng huy động vốn tràn lan thông qua phát hành cổ phiếu thời gian qua gây ảnh hưởng tiêu cực gì ? • Quy định về phát hành của các đơn vị nhà nước tiến hành cổ phần hóa ? Vấn đề trao đổi 3/1/2010 Nhà đầu tƣ tổ chức Nhà đầu tƣ cá nhân Nhà đầu tƣ Những cá nhân tham gia đầu tư vào TTCK gọi là nhà đầu tư cá nhân Đặc điểm : • Cá nhân trong nước hoặc nước ngoài • Mục đích: lợi nhuận hoặc quyền sở hữu • Chiếm số lượng lớn • Vốn ít, thiếu kiến thức chuyên ngành, thiếu công cụ phân tích, thiếu thông tin,.. • Theo xu hướng đám đông… Nhà đầu tƣ cá nhân • Tháng 6/ 2010: 800.000 TK • Tháng 1/2011 : 1000.000 TK, tăng 1,2 lần so với 2009 Vấn đề trao đổi: -Nhà đầu tư cá mập ? -Nhà đầu tư nước ngoài có quy định khác biệt gì trong mở tài khoản, giao dịch? -Nhà đầu tư cá nhân Việt Nam hiện nay sử dụng phương pháp phân tích chứng khoán nào ? -Tính chuyên nghiệp NDT ngoại so với Việt Nam ? Thống kê số lƣợng tài khoản • Những tổ chức tham gia đầu tư trên TTCK gọi là nhà đầu tư tổ chức( Luật ck ) • Đặc điểm nhà đầu tƣ tổ chức Cơ cấu tổ chức rõ ràng Nhân lực chuyên nghiệp Nguồn vốn lớn Mục đích : lợi nhuận hoặc quyền sở hữu Đầu tư chuyên nghiệp Thông tin nhanh nhạy Nhà đầu tƣ tổ chức • Công ty chứng khoán • Công ty tài chính • Công ty bảo hiểm • Quỹ đầu tư, Công ty đầu tư chứng khoán • Ngân hàng thương mại… Lợi thế của nhà đầu tƣ tổ chức: • Có thể đa dạng hóa danh mục đầu tư • Nhân lực trình độ cao bao gồm các chuyên gia về quản lý và đầu tư, am hiểu kiến thức kinh tế và thị trường chứng khoán Nhà đầu tƣ tổ chức Ngân hàng thương mại Tổ chức kinh doanh CK Nhà đầu tư chuyên nghiệp Công ty tài chính Công ty cho thuê tài chính Tổ chức kd bảo hiểm Thuật ngữ : Nhà đầu tƣ chuyên nghiệp 3/1/2010 Công ty đầu tƣ CK Công ty CK Công ty quản lý quỹ Tổ chức kinh doanh trên thị trƣờng Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được UBCk cấp phép thực hiện 1 hoặc 1 số trong 4 nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán sau: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư Công ty chứng khoán Mô hình Công ty cổ phần Công ty TNHH UBCK cấp Trụ sở, Bảng giá, Mạng, Phần mềm.. Vốn pháp định từng nghiệp vụ Chuyên môn, chứng chỉ hành nghề… Giấy phép Cơ sở vật chất kĩ thuật Vốn Điều kiện nhân sự Điều kiện thành lập và hoạt động của công ty ck Môi giới chứng khoán • Trung gian hoặc đại diện mua bán chứng khoán cho KH để hưởng phí hoa hồ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCh432417ng 1 Done.pdf
Tài liệu liên quan