Bài giảng Thiết kế web (60 tiết)

Nội dung môn học

Chương 1 : Giới thiệu.

Chương 2 : Các bước thiết kế web

Chương 3: Ngôn ngữ HTML

Chương 4: CSS

Chương 5: Web Form

Chương 6: Thết kế trang web động với JavaScript

Chương 7: Thiết kế web với PHP

pdf46 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5800 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết kế web (60 tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế web Khoa CNTT 1 Thiết kế web Thời gian: - Lý thuyết: 30 tiết - Thực hành: 30 tiết - Tự học: 15 tiết Khoa Công nghệ thông tin GV: TS. Vũ ðức Lung lungvd@uit.edu.vn Thiết kế web Khoa CNTT 2 ðiểm ñánh giá  ðiểm chuyên cần: 10%  ðiểm làm ñồ án môn học: 30% – Sinh viên chia thành nhóm 3-5 người – ðăng ký với lớp trưởng, Danh sách gồm: stt nhóm, Họ & tên SV, MSSV, e-mail của trưởng nhóm (buổi sau lớp trưởng nộp lại)  ðiểm thi cuối kỳ: 60% Thiết kế web Khoa CNTT 3 Mục tiêu môn học  Nắm vững các khái niệm căn bản của quá trình thiết cài ñặt và triển khai một ứng dụng web  Thiết kế trang Web và cài ñặt một ứng dụng Web hoàn chỉnh bằng HTML,CSS,JavaScript và PHP  Triển khai và khai thác ứng dụng web trên Internet Thiết kế web Khoa CNTT 4 Nội dung môn học Chương 1 : Giới thiệu. Chương 2 : Các bước thiết kế web Chương 3: Ngôn ngữ HTML Chương 4: CSS Chương 5: Web Form Chương 6: Thết kế trang web ñộng với JavaScript Chương 7: Thiết kế web với PHP Thiết kế web Khoa CNTT 5 Các kiến thức tiên quyết  Lập trình cơ bản C, C++ hoặc Java  Các kiến thức cơ bản về CSDL  Thiết kế, ứng dụng MS Access, MS SQL Server hoặc MySQL Thiết kế web Khoa CNTT 6 Tài liệu tham khảo 1. Jennifer Niederst Robbins. Web Design in a Nutshell (A Desktop Quick Reference), Third Edition, 2006. 2. Jeffrey Veen. The Art & Science of Web Design, 2001. 3. Lê Minh Hoàng. Tự học thiết kế web, NXB “Lao ðộng”, tập I&II, 2007.  Các trang Web tham khảo: – www.w3schools.com – www.php.net – www.w3.org – www.javascript.internet.com Thiết kế web Khoa CNTT 7 Chương I: Giới thiệu  Lịch sử: – Mạng Internet xuất phát từ mạng ARPANET của Mỹ (1969) - mạng giữa các trường ðH – 1989 - Tim Berners Lee phát minh ra giao thức World Wide Web (tại phòng TN vật lý phân tử-Geneva), sau ñó Hypertext Markup Language - HTML – 1990 – Tim viết trình duyệt (Web Browser) và Web server ñầu tiên (info.cern.ch) – Việt nam có Internet vào tháng 11/1997 – ðến nay, có khoảng hơn 30 tỉ trang web thuộc hơn 100 triệu website Thiết kế web Khoa CNTT 8 Các thành phần của web  Web là gì? – Là các dịch vụ phân tán cung cấp thông tin multimedia dựa trên hypertext Các thành phần của web – Web Page – Web site – Uniform Resource Locator (URL) – Web Server, Web Browser Thiết kế web Khoa CNTT 9 Webpage - Website Web page: – Là một trang web – Có thể viết bằng các ngôn ngữ khác nhau nhưng kết quả trả về client là trang HTML Web site: Là tập hợp các trang Web có nội dung thống nhất, phục vụ cho một mục ñích nào ñó. World Wide Web (WWW): Là hệ thống các Web Site trên toàn thế giới ñược truy cập thông qua mạng Internet. Thiết kế web Khoa CNTT 10 URL-Uniform Resource Locator URL-Uniform Resource Locator: (Chuỗi ñịnh vị tài nguyên) Dạng: giaothức://ñịa_chỉ_máy_chủ:cổng/ñường_dẫn_ñến_tài_nguyên Ví dụ: Thiết kế web Khoa CNTT 11 Webserver – Web Browser Web server: – Là máy chủ chuyên cung cấp dịch vụ web – Giao thức sử dụng ñể khai thác dịch vụ web là http hoặc https Web browser: – Là chương trình chạy trên client ñể khai thác DV web của server – Một số web browser thông dụng: Internet Explorer (IE), Nescape (NS), Mozilla Firefox,... Thiết kế web Khoa CNTT 12 ðịnh hướng  Khi nào thì bắt ñầu? Bắt ñầu từ ñâu?  Cần học những gì ñể thiết kế web? - Thiết kế ñồ họa, Thiết kế giao diện - Thiết kế thông tin - Tạo các trang web với HTML - Lập trình và quá trình tạo mã kịch bản - Truyền thông ña phương tiện Thiết kế web Khoa CNTT 13 Phần mềm trợ giúp Thiết kế ñồ họa - Adobe Photoshop - Adobe ImageReady - Macromedia Fireworks - Adobe Illustrator - JASC Paint Shop Pro Multimedia - Macromedia Flash - Adobe LiveMotion - Apple Quicktime - Apple Final Cut Pro - Adobe Premier PHP PHP ZendStudio ASP.NET Visual Studio.NET Web Matrix Thiết kế web Khoa CNTT 14 Ngôn ngữ lập trình web Cần học những gì? - HTML - JavaScript - DHTML - XML - PHP - Perl - ASP (ASP.NET) - JSP - ???? Thiết kế web Khoa CNTT 15 Hoạt ñộng của trang web  Internet và Web  ðịa chỉ trang web - URL Server name 203.162.39.106 Protocol Directory File namePort Thiết kế web Khoa CNTT 16 Cách hiển thị trang web a) Request/ Response Thiết kế web Khoa CNTT 17 Cách hiển thị trang web b) Client-side model Thiết kế web Khoa CNTT 18 Cách hiển thị trang web c) Server-side model Thiết kế web Khoa CNTT 19 Các triết lý xây dựng web - Mục ñích của Website cần thiết kế - Xác ñịnh ñối tượng ñộc giả của Website - Thiết lập các chủ ñề - Thiết kế các khối thông tin chủ yếu sẽ cung cấp Thiết kế web Khoa CNTT 20 Các triết lý xây dựng web (tt) ðộc giả (Web surfer) - ðộc giả mới và ðộc giả không thường xuyên - ðộc giả chuyên nghiệp và ñộc giả thường xuyên - Sự hiểu biết - Trình ñộ - Sở thích - Kinh nghiệm - ðộc giả trong nước - ðộc giả nước ngoài Thiết kế web Khoa CNTT 21 Các triết lý xây dựng web (tt) Các bước trong tổ chức thông tin - Chia thành các ñơn vị logic, cắt ñoạn thông tin - Thiết lập hệ thống cấp bậc theo tầm quan trọng và tính tổng quát - Tạo cấu trúc quan hệ giữa chúng - Phân tích sự thành công về chức năng và thẩm mỹ của hệ thống Thiết kế web Khoa CNTT 22 Bố trí các trang web Hệ thống phân cấp Thiết kế web Khoa CNTT 23 Bố trí các trang web (tt) Các mối quan hệ-liên kết Không nên xây dựng một website như sau Thiết kế web Khoa CNTT 24 Bố trí các trang web (tt) Website quá nông, chỉ một mức liên kết => không có liên kết, trật tự Thiết kế web Khoa CNTT 25 Bố trí các trang web (tt) Website quá sâu => mở nhiều thư mục mới tới ñích Thiết kế web Khoa CNTT 26 Bố trí các trang web (tt) Một cấu trúc hợp lý Thiết kế web Khoa CNTT 27 Bố trí các trang web (tt) 4 kiểu cấu trúc: Nối tiếp, ô lưới, phân cấp, mạng nhện Thiết kế web Khoa CNTT 28 Bố trí các trang web (tt) - Trang chủ - Menu ñồ họa hay text? Ai sẽ là ñộc giả của trang web ? (ñồ họa – www.kodak.com , text – www.w3schools.com ) - Menu và các submenu - Thời gian quản lý - Các tiêu chuẩn thiết kế Thiết kế web Khoa CNTT 29 Các khái niệm cơ bản  Mạng máy tính  Giao thức  ðịa chỉ IP  Tên miền  Client/Server  Cổng dịch vụ  URL  Một số khái niệm khác Thiết kế web Khoa CNTT 30 Mạng máy tính – Computer Network  Là hệ thống các máy tính ñược kết nối với nhau nhằm trao ñổi dữ liệu.  Phân loại mạng theo phạm vi: – Local Area Network (LAN) – Wide Area Network (WAN) – Metropolitan Area Network (MAN) – Global Area Network (GAN) – Internet Mạng Internet: Là mạng của các mạng máy tính, có quy mô trên toàn thế giới Thiết kế web Khoa CNTT 31 Giao thức – Protocol Giao thức – Protocol: Là tập hợp các qui tắc ñược thống nhất giữa hai máy tính nhằm thực hiện trao ñổi dữ liệu ñược chính xác. Một số giao thức ví dụ: – Giao thức TCP/IP – Giao thức HTTP – Giao thức FTP – … Thiết kế web Khoa CNTT 32 ðịa chỉ IP – IP address  Nhiệm vụ: Phân biệt các máy khác nhau trên mạng  Khuôn dạng: Có ñộ dài 32 bít (4 số 1 byte) xxx.yyy.zzz.ttt (0 < xxx, yyy, zzz, ttt <255). Ví dụ: 203.162.18.59  ðịa chỉ IP ñược chia thành 4 lớp A, B, C, D, mỗi ñịa chỉ gồm hai phần: Network address và host address  ðể biết IP: ping www.intel.com Thiết kế web Khoa CNTT 33 Tên miền - Domain Name  IP dùng ñể liên lạc giữa các máy tính trong mạng nhưng không thân thiện với con người.  Tên miền là tên của các máy phục vụ trên mạng sao cho thân thiện với con người  Người ta dùng máy chủ DNS ñể chuyển ñổi qua lại giữa ñịa chỉ IP và tên miền.  Tên miền ñược chia thành nhiều cấp, phân cách bởi dấu chấm "." VD: www.lhu.edu.vn – Là ñịa chỉ máy chủ thuộc trường ðH Lạc Hồng, có ñịa chỉ IP là 210.245.110.213, là tên miền cấp 2 Thiết kế web Khoa CNTT 34 Client/Server  Máy chủ - server: Chứa dữ liệu và tài nguyên, dịch vụ ñể cho các máy tính khác có thể khai thác và truy cập (máy phục vụ).  Một máy chủ có thể dùng cho một hay nhiều mục ñích. Tên máy chủ thường gắn với mục ñích sử dụng – File server – Application server – Mail server – Web server – …  Máy khách - client: Là máy tính dùng ñể kết nối và khai thác các tài nguyên trên máy chủ  Việc kết nối của client với server và việc khai thác dịch vụ của server tạo nên mô hình Client/Server  Một máy tính vừa có thể là server vừa là client Thiết kế web Khoa CNTT 35 Cổng dịch vụ - Service Port Một máy server có thể cung cấp nhiều dịch vụ -> Cần có cơ chế ñể client khai thác ñúng dịch vụ cần thiết Mỗi dịch vụ trên máy tính nằm ở những vị trí khác nhau (cổng dịch vụ), máy khách truy cập và khai thác dịch vụ thông qua các cổng này. Hai dịch vụ khác nhau phải ñược chạy trên những cổng khác nhau Mỗi một dịch vụ thường chiếm những cổng mặc ñịnh (ftp: 21; http: 80…) Thiết kế web Khoa CNTT 36 Các dịch vụ cơ bản  ðăng tải các thông tin Thư ñiện tử – Email (Electronic mail): – Là dịch vụ trao ñổi các thông ñiểm qua mạng viễn thông – Sử dụng giao thức SMTP/POP3 ñể gởi/nhận email – ðịa chỉ email có dạng : user_name@domainame – ðược quản lý bởi Mail Server – Phân biệt Webmail, Mail Client Truyền, tải tập tin – FTP  Trò chuyện – Chat,... Thiết kế web Khoa CNTT 37 Web tĩnh và web ñộng Trang web tĩnh: – Chứa nội dung cố ñịnh HTML – Không cho phép NSD tương tác, cập nhật – Một trang web chứa các hình ảnh chuyển ñộng chưa hẳn là trang web ñộng Trang web ñộng – Kết hợp HTML và mã lệnh – Mã lệnh ñược thực thi trên server, gửi kết quả là HTML về NSD – Có khả năng tương tác với NSD Thiết kế web Khoa CNTT 38 So sánh Trang Web tĩnh: - Có nội dung không thay ñổi trên Browser, chỉ thay ñổi khi nhà thiết kế thay ñổi nội dung trình bày - Thường có tên mở rộng là .html, .htm bao gồm các thẻ HTML Trang Web ñộng: - Có thể thay ñổi nội dung trình bày trên Browser khi người sử dụng triệu gọi chúng - Thường ñược xây dựng từ ASP, JSP, PHP, ASP.NET Thiết kế web Khoa CNTT 39 1Thiết kế web Khoa CNTT 1 Thiết kế web Thời gian: - Lý thuyết: 30 tiết - Thực hành: 30 tiết - Tự học: 15 tiết Khoa Công nghệ thông tin GV: TS. Vũ ðức Lung lungvd@uit.edu.vn Thiết kế web Khoa CNTT 2 ðiểm ñánh giá  ðiểm chuyên cần: 10%  ðiểm làm ñồ án môn học: 30% – Sinh viên chia thành nhóm 3-5 người – ðăng ký với lớp trưởng, Danh sách gồm: stt nhóm, Họ & tên SV, MSSV, e-mail của trưởng nhóm (buổi sau lớp trưởng nộp lại)  ðiểm thi cuối kỳ: 60% Thiết kế web Khoa CNTT 3 Mục tiêu môn học  Nắm vững các khái niệm căn bản của quá trình thiết cài ñặt và triển khai một ứng dụng web  Thiết kế trang Web và cài ñặt một ứng dụng Web hoàn chỉnh bằng HTML,CSS,JavaScript và PHP  Triển khai và khai thác ứng dụng web trên Internet Thiết kế web Khoa CNTT 4 Nội dung môn học Chương 1 : Giới thiệu. Chương 2 : Các bước thiết kế web Chương 3: Ngôn ngữ HTML Chương 4: CSS Chương 5: Web Form Chương 6: Thết kế trang web ñộng với JavaScript Chương 7: Thiết kế web với PHP Thiết kế web Khoa CNTT 5 Các kiến thức tiên quyết  Lập trình cơ bản C, C++ hoặc Java  Các kiến thức cơ bản về CSDL  Thiết kế, ứng dụng MS Access, MS SQL Server hoặc MySQL Thiết kế web Khoa CNTT 6 Tài liệu tham khảo 1. Jennifer Niederst Robbins. Web Design in a Nutshell (A Desktop Quick Reference), Third Edition, 2006. 2. Jeffrey Veen. The Art & Science of Web Design, 2001. 3. Lê Minh Hoàng. Tự học thiết kế web, NXB “Lao ðộng”, tập I&II, 2007.  Các trang Web tham khảo: – www.w3schools.com – www.php.net – www.w3.org – www.javascript.internet.com 2Thiết kế web Khoa CNTT 7 Chương I: Giới thiệu  Lịch sử: – Mạng Internet xuất phát từ mạng ARPANET của Mỹ (1969) - mạng giữa các trường ðH – 1989 - Tim Berners Lee phát minh ra giao thức World Wide Web (tại phòng TN vật lý phân tử-Geneva), sau ñó Hypertext Markup Language - HTML – 1990 – Tim viết trình duyệt (Web Browser) và Web server ñầu tiên (info.cern.ch) – Việt nam có Internet vào tháng 11/1997 – ðến nay, có khoảng hơn 30 tỉ trang web thuộc hơn 100 triệu website Thiết kế web Khoa CNTT 8 Các thành phần của web Web là gì? – Là các dịch vụ phân tán cung cấp thông tin multimedia dựa trên hypertext Các thành phần của web – Web Page – Web site – Uniform Resource Locator (URL) – Web Server, Web Browser Thiết kế web Khoa CNTT 9 Webpage - Website Web page: – Là một trang web – Có thể viết bằng các ngôn ngữ khác nhau nhưng kết quả trả về client là trang HTML Web site: Là tập hợp các trang Web có nội dung thống nhất, phục vụ cho một mục ñích nào ñó. World Wide Web (WWW): Là hệ thống các Web Site trên toàn thế giới ñược truy cập thông qua mạng Internet. Thiết kế web Khoa CNTT 10 URL-Uniform Resource Locator URL-Uniform Resource Locator: (Chuỗi ñịnh vị tài nguyên) Dạng: giaothức://ñịa_chỉ_máy_chủ:cổng/ñường_dẫn_ñến_tài_nguyên Ví dụ: Thiết kế web Khoa CNTT 11 Webserver – Web Browser Web server: – Là máy chủ chuyên cung cấp dịch vụ web – Giao thức sử dụng ñể khai thác dịch vụ web là http hoặc https Web browser: – Là chương trình chạy trên client ñể khai thác DV web của server – Một số web browser thông dụng: Internet Explorer (IE), Nescape (NS), Mozilla Firefox,... Thiết kế web Khoa CNTT 12 ðịnh hướng  Khi nào thì bắt ñầu? Bắt ñầu từ ñâu?  Cần học những gì ñể thiết kế web? - Thiết kế ñồ họa, Thiết kế giao diện - Thiết kế thông tin - Tạo các trang web với HTML - Lập trình và quá trình tạo mã kịch bản - Truyền thông ña phương tiện 3Thiết kế web Khoa CNTT 13 Phần mềm trợ giúp Thiết kế ñồ họa - Adobe Photoshop - Adobe ImageReady - Macromedia Fireworks - Adobe Illustrator - JASC Paint Shop Pro Multimedia - Macromedia Flash - Adobe LiveMotion - Apple Quicktime - Apple Final Cut Pro - Adobe Premier PHP PHP ZendStudio ASP.NET Visual Studio.NET Web Matrix Thiết kế web Khoa CNTT 14 Ngôn ngữ lập trình web Cần học những gì? - HTML - JavaScript - DHTML - XML - PHP - Perl - ASP (ASP.NET) - JSP - ???? Thiết kế web Khoa CNTT 15 Hoạt ñộng của trang web  Internet và Web  ðịa chỉ trang web - URL Server name 203.162.39.106 Protocol Directory File namePort Thiết kế web Khoa CNTT 16 Cách hiển thị trang web a) Request/ Response Thiết kế web Khoa CNTT 17 Cách hiển thị trang web b) Client-side model Thiết kế web Khoa CNTT 18 Cách hiển thị trang web c) Server-side model 4Thiết kế web Khoa CNTT 19 Các triết lý xây dựng web - Mục ñích của Website cần thiết kế - Xác ñịnh ñối tượng ñộc giả của Website - Thiết lập các chủ ñề - Thiết kế các khối thông tin chủ yếu sẽ cung cấp Thiết kế web Khoa CNTT 20 Các triết lý xây dựng web (tt) ðộc giả (Web surfer) - ðộc giả mới và ðộc giả không thường xuyên - ðộc giả chuyên nghiệp và ñộc giả thường xuyên - Sự hiểu biết - Trình ñộ - Sở thích - Kinh nghiệm - ðộc giả trong nước - ðộc giả nước ngoài Thiết kế web Khoa CNTT 21 Các triết lý xây dựng web (tt) Các bước trong tổ chức thông tin - Chia thành các ñơn vị logic, cắt ñoạn thông tin - Thiết lập hệ thống cấp bậc theo tầm quan trọng và tính tổng quát - Tạo cấu trúc quan hệ giữa chúng - Phân tích sự thành công về chức năng và thẩm mỹ của hệ thống Thiết kế web Khoa CNTT 22 Bố trí các trang web Hệ thống phân cấp Thiết kế web Khoa CNTT 23 Bố trí các trang web (tt) Các mối quan hệ-liên kết Không nên xây dựng một website như sau Thiết kế web Khoa CNTT 24 Bố trí các trang web (tt) Website quá nông, chỉ một mức liên kết => không có liên kết, trật tự 5Thiết kế web Khoa CNTT 25 Bố trí các trang web (tt) Website quá sâu => mở nhiều thư mục mới tới ñích Thiết kế web Khoa CNTT 26 Bố trí các trang web (tt) Một cấu trúc hợp lý Thiết kế web Khoa CNTT 27 Bố trí các trang web (tt) 4 kiểu cấu trúc: Nối tiếp, ô lưới, phân cấp, mạng nhện Thiết kế web Khoa CNTT 28 Bố trí các trang web (tt) - Trang chủ - Menu ñồ họa hay text? Ai sẽ là ñộc giả của trang web ? (ñồ họa – www.kodak.com , text – www.w3schools.com ) - Menu và các submenu - Thời gian quản lý - Các tiêu chuẩn thiết kế Thiết kế web Khoa CNTT 29 Các khái niệm cơ bản  Mạng máy tính  Giao thức  ðịa chỉ IP  Tên miền  Client/Server  Cổng dịch vụ  URL  Một số khái niệm khác Thiết kế web Khoa CNTT 30 Mạng máy tính – Computer Network  Là hệ thống các máy tính ñược kết nối với nhau nhằm trao ñổi dữ liệu.  Phân loại mạng theo phạm vi: – Local Area Network (LAN) – Wide Area Network (WAN) – Metropolitan Area Network (MAN) – Global Area Network (GAN) – Internet Mạng Internet: Là mạng của các mạng máy tính, có quy mô trên toàn thế giới 6Thiết kế web Khoa CNTT 31 Giao thức – Protocol Giao thức – Protocol: Là tập hợp các qui tắc ñược thống nhất giữa hai máy tính nhằm thực hiện trao ñổi dữ liệu ñược chính xác. Một số giao thức ví dụ: – Giao thức TCP/IP – Giao thức HTTP – Giao thức FTP –… Thiết kế web Khoa CNTT 32 ðịa chỉ IP – IP address  Nhiệm vụ: Phân biệt các máy khác nhau trên mạng  Khuôn dạng: Có ñộ dài 32 bít (4 số 1 byte) xxx.yyy.zzz.ttt (0 < xxx, yyy, zzz, ttt <255). Ví dụ: 203.162.18.59  ðịa chỉ IP ñược chia thành 4 lớp A, B, C, D, mỗi ñịa chỉ gồm hai phần: Network address và host address  ðể biết IP: ping www.intel.com Thiết kế web Khoa CNTT 33 Tên miền - Domain Name  IP dùng ñể liên lạc giữa các máy tính trong mạng nhưng không thân thiện với con người.  Tên miền là tên của các máy phục vụ trên mạng sao cho thân thiện với con người  Người ta dùng máy chủ DNS ñể chuyển ñổi qua lại giữa ñịa chỉ IP và tên miền.  Tên miền ñược chia thành nhiều cấp, phân cách bởi dấu chấm "." VD: www.lhu.edu.vn – Là ñịa chỉ máy chủ thuộc trường ðH Lạc Hồng, có ñịa chỉ IP là 210.245.110.213, là tên miền cấp 2 Thiết kế web Khoa CNTT 34 Client/Server  Máy chủ - server: Chứa dữ liệu và tài nguyên, dịch vụ ñể cho các máy tính khác có thể khai thác và truy cập (máy phục vụ).  Một máy chủ có thể dùng cho một hay nhiều mục ñích. Tên máy chủ thường gắn với mục ñích sử dụng – File server – Application server – Mail server – Web server – …  Máy khách - client: Là máy tính dùng ñể kết nối và khai thác các tài nguyên trên máy chủ  Việc kết nối của client với server và việc khai thác dịch vụ của server tạo nên mô hình Client/Server  Một máy tính vừa có thể là server vừa là client Thiết kế web Khoa CNTT 35 Cổng dịch vụ - Service Port Một máy server có thể cung cấp nhiều dịch vụ -> Cần có cơ chế ñể client khai thác ñúng dịch vụ cần thiết Mỗi dịch vụ trên máy tính nằm ở những vị trí khác nhau (cổng dịch vụ), máy khách truy cập và khai thác dịch vụ thông qua các cổng này. Hai dịch vụ khác nhau phải ñược chạy trên những cổng khác nhau Mỗi một dịch vụ thường chiếm những cổng mặc ñịnh (ftp: 21; http: 80…) Thiết kế web Khoa CNTT 36 Các dịch vụ cơ bản  ðăng tải các thông tin Thư ñiện tử – Email (Electronic mail): – Là dịch vụ trao ñổi các thông ñiểm qua mạng viễn thông – Sử dụng giao thức SMTP/POP3 ñể gởi/nhận email – ðịa chỉ email có dạng : user_name@domainame – ðược quản lý bởi Mail Server – Phân biệt Webmail, Mail Client Truyền, tải tập tin – FTP  Trò chuyện – Chat,... 7Thiết kế web Khoa CNTT 37 Web tĩnh và web ñộng Trang web tĩnh: – Chứa nội dung cố ñịnh HTML – Không cho phép NSD tương tác, cập nhật – Một trang web chứa các hình ảnh chuyển ñộng chưa hẳn là trang web ñộng Trang web ñộng – Kết hợp HTML và mã lệnh – Mã lệnh ñược thực thi trên server, gửi kết quả là HTML về NSD – Có khả năng tương tác với NSD Thiết kế web Khoa CNTT 38 So sánh Trang Web tĩnh: - Có nội dung không thay ñổi trên Browser, chỉ thay ñổi khi nhà thiết kế thay ñổi nội dung trình bày - Thường có tên mở rộng là .html, .htm bao gồm các thẻ HTML Trang Web ñộng: - Có thể thay ñổi nội dung trình bày trên Browser khi người sử dụng triệu gọi chúng - Thường ñược xây dựng từ ASP, JSP, PHP, ASP.NET Thiết kế web Khoa CNTT 39

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong01_gioithieu_1835.pdf
  • pdfchuong02_cacbuocthietke_0861.pdf
  • pdfchuong03_html_8107.pdf
  • pdfchuong04_css_245.pdf
  • pdfchuong05_web_form_5915.pdf
  • pdfchuong06_javascript_5498.pdf
  • pdfchuong07_php_5073.pdf
Tài liệu liên quan