Thiết kế Web với DreamWeaver
Giới thiệu về Macromedia Dreamweaver.
Thiết kế Web bằng một số công cụ cơ bản.
Cách tạo liên kết (Hyperlink).
Kỹ thuật thiết kế Frame.
Kỹ thuật Layout.
Sử dụng CSS để tạo một số hiệu ứng trong trang Web.
107 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 05/09/2024 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết kế Web với DreamWeaver, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 1 folder ở ổ cứng , folder này chứa các Files và Folder con.
Folder gốc cục bộ có tên MY COMPANY , gồm có :
Folder CompanyInfo.
Folder Images .
Folder Products.
Khi mở trang Web : trang index ( nằm trong Folder gốc cục bộ ) sẽ tự động được Load lên.
Các Site Tỉnh : Đó là các Site trong Folder ở Ổ Cứng , sau đó sẽ Upload lên Web Server
19
Site cục bộ và site từ xa
Các Site Động : Khi mở Trang Web amazon.com và thấy các Trang chào đón bạn và đưa ra đề nghị mang tính cá nhân .Các Trang này được tạo và được phục vụ chỉ cho bạn , dựa vào việc lập trình cơ sở dữ liệu của amazon
20
Site cục bộ và site từ xa
Việc thiết lập Site cục bộ và Site từ xa có nhiều bước . Dreamweaver cung cấp hộp thoại này nhằm dẫn dắt các bạn tiến trình từng bước . Trong hộp thoại này cung cấp cho bạn 2 chế độ Basic và Advanced .
Chế độ BASIC : Sử dụng nhiều màn Hình ( Witzard ).
Chế Độ Advanced cho phép bạn nhập thông tin trên màn Hình với 1 số Hạng mục và cung cấp các tùy chọn chi tiết hơn trong mỗi hạng mục.
Sử dụng hộp thoại Definition để tạo Site Cục Bộ và Site Từ xa
21
Tạo site cục bộ
Chọn Create New > Dreamweaver Site
22
Tạo site cục bộ
HT Site Definition xuất hiện , mặc định với Tab Basic , màn hình Editing Files
23
Tạo site cục bộ
Dreamweaver hỏi bạn có muốn làm việc với 1 công nghệ sử dụng chẳng hạn như ColdFusion , ASP , NET . JSP hoặc PHP hay không ? Chọn NO , I do not want to use a Server Technology > Next
24
Tạo site cục bộ
Dreamweaver hỏi bạn muốn làm việc với các Files như thế nào trong suốt quá trình phát triển . Dùng mặc định . Dreamweaver hỏi bạn lưu trử các Files ở đâu trong máy tính ? > Nhấp biểu tượng Browse tìm vị trí lưu ( Ở đây chọn Desktop ) >Next
25
Tạo site cục bộ
Chọn NONE .Vì bạn chỉ tạo Site Cục Bộ > Next
26
Tạo site cục bộ
Màn Hình SUMMARY xuất hiện tóm lược quá trình chọn lựa của bạn . Nhấp DONE
27
Tạo site từ xa
Định nghĩa site từ xa :
Site Từ xa hoạt động trên Web Server , là đích của các Files , các Folder Con trong Folder Web ở Ổ Cứng của Bạn.
Dreamweaver kết nối với Web Server bằng 1 số cách :
FTP.
SFTP ( Secure FTP ).
Kết nối qua 1 giao thức là Web DAV.
Trước khi kết nối bạn cần biết một số thông tin về Web Server :
Loại kết nối : FTP – SFTP – Web DAV.
Địa chỉ FTP – SFTP – Web DAV .
Password .
Đường dẫn của Folder trên Server
28
Tạo site từ xa
Menu Site > Manage Sites > Pixel Site > Edit
29
Tạo site từ xa
Các thiết lập bạn thực hiện cho site cục bộ vẫn được giữ nguyên
30
Tạo site từ xa
Tab Basic > Next> Next > Next hiện ra : How do you connect to your remote server chọn FTP.
Nhập FTP.
What is the hostname FTP address of your Web Server : Ở đây bạn đang sử dụng 1 Host Server Free là : www.freewebtown.com . Bạn nhập địa chỉ trang Web này vào đây .
What Folder on the Server do you want to store your files in ? Nhập : Tên folder bạn muốn lưu trang web
What is your FTP login ? Nhập : username
What is your FTP password ? Nhập : password.
Nhấp Nút Test Connection để bảo đảm rằng Dreamweaver có thể kết nối thành công với Web Server của bạn
31
Tạo site từ xa
32
Tạo site từ xa
Next > Chọn mặc định > Next
33
Tạo site từ xa
Bảng SUMMARY xuất hiện với thông tin mà bạn đã nhập cho các Site Cục bộ và Site Từ Xa > Done
34
Tạo trang web đầu tiên
Định dạng tổng quát cho trang Web
C1 : menu Modify Page Properties
C2 : click phải trên màn hình thiết kế chọn Page Properties
Xuất hiện hộp thoại Page Properties
35
Tạo trang web đầu tiên
36
Định dạng tổng quát cho trang Web :
+ Appearance:
Định dạng Font,
Size, màu chữ cho
toàn trang Web
Định dạng màu nền
hoặc sử dụng hình
ảnh để làm nền
Canh lề trái, trên
Canh lề phải, dưới
Sau khi đã định dạng, click nút Apply
Tạo trang web đầu tiên
37
Định dạng tổng quát cho trang Web :
+ Links:
Sau khi đã định dạng, click nút Apply
Định dạng Font,
size, màu chữ cho
các liên kết
Màu liên kết sau
khi đã click
Màu liên kết khi
di chuyển chuột
trên liên kết
Màu liên kết
khi active
Tạo trang web đầu tiên
38
Định dạng tổng quát cho trang Web :
+ Title/Encoding:
Định dạng kiểu mã hóa
Tiêu đề của trang Web
Tạo trang web đầu tiên
39
Định dạng Text trên trang Web :
+ Cách 1 : vào menu Text
+ Cách 2 : click phải trên màn
hình thiết kế.
Tạo trang web đầu tiên
40
Định dạng Text trên trang Web :
+ Font :
Chọn Font trong thanh
công cụ Properties
Liệt kê các font
đã có sẳn
Thêm font vào
danh sách
Tạo trang web đầu tiên
41
Định dạng Text trên trang Web :
Thêm Font vào danh sách các font:
1.Chọn font cần thêm
Nhóm font hiện hành
2.Thêm font vào nhóm
font hiện hành
Thêm 1 nhóm font mới
Bỏ bớt 1 nhóm font
Tạo trang web đầu tiên
42
Định dạng Text trên trang Web :
Bỏ Font trong danh sách các font:
1.Chọn nhóm font có
font cần bỏ
2.Chọn font cần bỏ
3.Click nút >> để bỏ
Tạo trang web đầu tiên
43
Định dạng Text trên trang Web :
+ Size :
Chọn Size trong thanh
công cụ Properties
Các kích thước có
thể có của font
Các loại đơn
vị của kích
thước font
Tạo trang web đầu tiên
44
Định dạng Text trên trang Web :
+ Color :
Hộp thoại màu và
thông tin màu được chọn
Con trỏ chọn màu
Mã của màu
được chọn
Chọn nhiều màu
Chọn màu mặc
định (màu đen)
Màu được chọn
Chọn Text Color trong
thanh công cụ Properties
Tạo trang web đầu tiên
45
Định dạng Text trên trang Web :
+ Các định dạng khác :
Định dạng
in đậm
Định dạng
in nghiêng
Canh trái
Canh giữa
Canh phải
Canh đều
Outdent
Indent
Tạo trang web đầu tiên
46
Paragraph :
+ Khi Enter xuống dòng là qua 1 paragraph khác.
+ Để xuống dòng mà không qua paragraph khác:
Ấn Shift + Enter .
Hoặc:
Thanh công cụ Insert Text click nút
Tạo trang web đầu tiên
47
Paragraph :
Phân biệt giữa có Paragraph và không có Paragraph
Đây là 3 paragraph
Tạo trang web đầu tiên
48
Danh sách : chọn text cần tạo danh sách + Sử dụng thanh Properties :
Unordered List
(Bullet List)
Ordered List
(Numbering List)
+ Sử dụng menu Text :Menu Text List Unordered List / Ordered List
Tạo trang web đầu tiên
49
Danh sách : chọn text cần tạo danh sách + Có thể định nghĩa danh sách riêng theo yêu cầu:Menu Text List Properties
Tạo trang web đầu tiên
50
Hình ảnh : đặt con trỏ tại vị trí cần chèn + Thanh công cụ Insert :
Hộp thoại Select Image Source : chọn đường dẫn nơi lưu file hình ảnh chọn hình cần chèn click OK
Chọn tab Common Image
Tạo trang web đầu tiên
51
Hình ảnh : đặt con trỏ tại vị trí cần chèn + Menu Insert :
Chọn menu Insert Image ( Ctrl + Alt + I )
Hộp thoại Select Image Source : chọn đường dẫn nơi lưu file hình ảnh chọn hình cần chèn click OK
Lưu ý :Hình ảnh khác thư mục và hình ảnh cùng thư mục trang Web đang thiết kế thì khác nhau đường dẫn.
Tạo trang web đầu tiên
52
Hình ảnh : Kết quả:
Tạo trang web đầu tiên
53
Hình ảnh : Thuộc tính :
Chuỗi Tooltip thể
hiện trên hình ảnh
Canh biên hìnhảnh so với IE
Tạo trang web đầu tiên
54
Hình ảnh : Thuộc tính :
Độ dày khung baoquanh hình ảnh
Canh biênso với text
Middle = Absolute Middle
Top = TextTop
Baseline (Default)
Bottom = Absolute Bottom
Canh biênso với IE
Chuỗi Tooltipthể hiện trênhình ảnh
Số khoảngtrắng dọchoặc ngangso với texttrên trangWeb
Tạo trang web đầu tiên
55
Liên kết :
Tạo liên kết : có 3 cách tạo
+ Thanh công cụ Properties :
+ Click phải mouse:
+ Menu Modify :
Tạo trang web đầu tiên
56
Liên kết :
Xuất hiện hộp thoại Select File :
Tạo trang web đầu tiên
57
Liên kết :
Lưu ý :
+ URL ( Uniform Resource Locator ) : l à đ ị a chỉ c ủ a m ộ t đối t ượ ng th ườ ng đư ợ c g õ v à o v ù ng Address c ủ a c á c Web Browser .
+ Địa chỉ tuyệt đối Địa chỉ tương đối :
Địa chỉ tuyệt đối : là địa chỉ đầy đủ.
Vd:
Tạo trang web đầu tiên
58
Liên kết :
Lưu ý :
+ URL ( Uniform Resource Locator ) : l à đ ị a chỉ c ủ a m ộ t đối t ượ ng th ườ ng đư ợ c g õ v à o v ù ng Address c ủ a c á c Web Browser .
+ Địa chỉ tuyệt đối Địa chỉ tương đối :
Địa chỉ nền : là địa chỉ bắt đầu của 1 trang Web.
Vd: /forum/index.htm
Tạo trang web đầu tiên
59
Liên kết :
Lưu ý :
+ URL ( Uniform Resource Locator ) : l à đ ị a chỉ c ủ a m ộ t đối t ượ ng th ườ ng đư ợ c g õ v à o v ù ng Address c ủ a c á c Web Browser .
+ Địa chỉ tuyệt đối Địa chỉ tương đối :
Địa chỉ tương đối : là địa chỉ được tính từ địa chỉ nền.
Vd: /forum/index.htm
Tạo trang web đầu tiên
60
Liên kết :
Phân loại : có 2 loại liên kết chính
+ Liên kết ngoài:
Liên kết
Trang chứa liên kết
Trang khác có địa chỉ đượcxác định trongURL của liên kết
URL =
Tạo trang web đầu tiên
61
Liên kết :
Phân loại : có 2 loại liên kết chính
+ Liên kết trong:
Liên kết
Vị trí k
Liên kết và vị trí cần liên kết nằm trên cùng 1 trang Web
Trang chứa liên kết
Liên kết
Vị trí cần liên kết(điểm neo)
URL = #
Tạo trang web đầu tiên
62
Liên kết :
Phân loại : có 2 loại liên kết chính
+ Liên kết trong:
Liên kết
Vị trí k
Liên kết và vị trí cần liên kết nằm trên cùng 1 trang Web
Trang chứa liên kết
Liên kết
Vị trí cần liên kết(điểm neo)
URL = #
Tạo trang web đầu tiên
63
Liên kết :
Phân loại : có 2 loại liên kết chính
Có thể kết hợp 2 loại liên kết trên
Liên kết
Vị trí k
Trang chứa liên kết
Trang khác chứa vị trí cần liên kết
URL = #
Tạo trang web đầu tiên
64
Liên kết :
Các hình thức liên kết :
+ Mở liên kết bằng một cửa sổ mới.
+ Mở liên kết trên cùng một cửa sổ.
+ Mở liên kết là một địa chỉ mail.
Tạo trang web đầu tiên
65
Liên kết :
Các hình thức liên kết :
+ Sử dụng hình ảnh làm liên kết.
Chọn hình ảnh làm liên kết.
Đặt URL của trang cần liên kết ở thuộc tính Link
Tạo trang web đầu tiên
66
Liên kết :
Bỏ liên kết :
+ Chọn liên kết.
+ Xóa tất cả những gì có trong thuộc tính Link
Link để trống
Tạo trang web đầu tiên
67
Phân vùng liên kết trên một ảnh :
+ Chọn hình ảnh cần phân vùng liên kết.
+ Chọn loại công cụ dùng để phân vùng.
Phân vùnghình chữ nhật
Phân vùnghình elip
Phân vùnghình đa giác
+ Tạo phân vùng trên ảnh.
Tạo trang web đầu tiên
68
Bảng :
Tạo bảng :
+ Đặt con trỏ ở vị trí cần tạo bảng.
+ Vào menu Insert chọn Table
Hoặc: click nút Table trên tab Common , thanh công cụ Insert
Công cụ Table
Tạo trang web đầu tiên
69
Bảng :
Tạo bảng :
Số dòng
Số cột
Độ dày khung
Độ rộng cột
Tạo trang web đầu tiên
70
Bảng :
Chọn bảng :
+ Đặt con trỏ bên trong bảng cần chọn.
+ Click phải chọn Table Select Table
(Hoặc: vào menu Modify Table Select Table )
Tạo trang web đầu tiên
71
2) Bảng :
Thuộc tính :
Số cột
Số dòng
Chiều rộng
Chiều cao
Canh biên
Độ dày khung
Clear Row Heights/Column Widths
Convert Table Heights/Widths to Pixels
Convert Table Heights/Widths to Percents
Màu nền
Ảnh nền
Màu của khung
Tạo trang web đầu tiên
72
2) Bảng :
Thuộc tính :
Ngoài ra còn có các thuộc tính khác như:
+ Canh biên cho từng ô.
+ Định dạng font/color/background cho ô.
+ In đậm, in nghiêng.
+ Nối ô (merge cell) và chia ô (split cell).
Tạo trang web đầu tiên
73
Layout :
Mục đích :
+ Sắp xếp các thông tin theo đúng yêu cầu thiết kế.
+ Thao tác dễ dàng khi thiết kế.
Nên sử dụng công cụ bảng để sắp xếp các thông tin cho đúng vị trí trên trang Web.
Tạo trang web đầu tiên
74
Layout :
Cách thức chung :
+ Tạo bảng có số lượng hàng và cột phù hợp với lượng thông tin trên trang Web (có Border = 0 )
+ Tạo thêm, nối hoặc chia nhỏ các hàng và cột, tùy theo giao diện của yêu cầu thiết kế.
+ Chèn thông tin vào các ô ở các vị trí tương ứng trên bảng.
+ Tinh chỉnh kích thước các ô và nội dung.
Khó điều chỉnh kích thước theo đúng yêu cầu thiết kế nếu sử dụng bảng ở chế độ Standard .
Tạo trang web đầu tiên
75
Layout :
Chế độ Layout View :
+ Ở chế độ này, bảng giống như bảng ở chế độ Standard .
+ Cell pading , Cell spacing và Border = 0
+ Kích thước các ô/bảng sẽ dễ dàng chỉnh sửa so với bảng ở chế độ Stadard , giúp đáp ứng được yêu cầu của thiết kế.
+ Mỗi ô của bảng sẽ chứa 1 khoảng trắng.
Bảng ở chế độ Layout View gọi là: Layout Table
Tạo trang web đầu tiên
76
Layout :
Tạo Layout Table :
+ Chọn tab Layout trên thanh công cụ Insert .
+ Click nút Layout , chọn công cụ Layout Table .
+ Tạo tùy ý trên cửa sổ thiết kế.
+ Tạo các ô bên trong Layout Table vừa tạo (sử dụng công cụ Draw Layout Cell )
Tạo trang web đầu tiên
77
Layer :
Khái niệm :
+ Layer (lớp) là một vùng có thể đặt bất kỳ vị trí nào trên trang Web.
+ Có thể chứa bất kỳ các thành phần khác: text, hình ảnh, danh sách, và có thể chứa 1 lớp con.
+ Chỉ thiết kế ở chế độ Standard .
Tạo trang web đầu tiên
78
Layer :
Thao tác :
+ Thanh Insert chọn tab Layout Standard .
+ Chọn công cụ Draw Layer drag ở vị trí cần tạo.
(Hoặc vào menu Insert Layout Objects Layer )
+ Có thể thay đổi kích thước/vị trí của layer.
Tạo trang web đầu tiên
79
Layer :
Ví dụ :
Tạo hiệu ứng nổi cho hình/text trên trang Web.
Tạo 1 layer chứa text
Copy thành 1 layer mới
Định dạng màu cho text
Kết quả
Tạo trang web đầu tiên
80
Flash :
Là một dạng file media, dùng để tạo hiệu ứng sinh động trên trang Web.
Một số ứng dụng của file Flash:
+ Tạo ảnh và các hiệu ứng chuyển động.
+ Tạo những đoạn film nhỏ.
+ Các hiệu ứng về âm thanh.
+ Tạo các trò chơi.
Tạo trang web đầu tiên
81
Flash :
Chèn file Flash đã có vào trang Web:
+ Thanh công cụ Insert : tab Common Flash
+ Menu Insert : chọn Media Flash
+ Ấn tổ hợp phím: Ctrl + Alt + F
Tạo trang web đầu tiên
82
Flash :
Cách tạo 1 Flash Text:
+ Thanh công cụ Insert : tab Common Flash Flash Text
+ Menu Insert : chọn Media Flash Flash Text
Tạo trang web đầu tiên
83
Flash :
Cách tạo 1 Flash Text:
Hộp thoại Insert Flash Text :
Tạo trang web đầu tiên
84
Flash :
Cách tạo 1 Flash Button:
+ Thanh công cụ Insert : tab Common Flash Flash Button
+ Menu Insert : chọn Media Flash Flash Button
Tạo trang web đầu tiên
85
Flash :
Cách tạo 1 Flash Button:
Hộp thoại Insert Flash Button :
Tạo trang web đầu tiên
86
Rollover Image :
Khi di chuyển mouse trên một ảnh thì ảnh này sẽ biến đổi thành một ảnh khác.
Thao tác tạo 1 Rollover Image:
+ Thanh công cụ Insert : tab Common Image Rollover Image
+ Menu Insert : chọn Image Objects Rollover Image
Tạo trang web đầu tiên
87
Rollover Image :
+ Hộp thoại Insert Rollover Image :
Tạo trang web đầu tiên
88
Navigation Bar :
Khái niệm :
+ Trên một trang Web thì chỉ tồn tại duy nhất một Naviga
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thiet_ke_web_voi_dreamweaver.ppt