Ước lượng trung bình
1. Một máy đóng gói, trọng lượng của những bao đường
có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn 1,2kg. Một mẫu
ngẫu nhiên gồm 25 bao có trọng lượng trung bình là
19,8kg/bao. Ước lượng trọng lượng trung bình của bao
đường được sản xuất bởi máy trên, với độ tin cậy 95%.
2. Thử nghiệm ngẫu nhiên 10 bóng đèn projector nhãn
hiệu X và tính được tuổi thọ trung bình là 3.000 giờ,độ lệch
chuẩn là 200 giờ. Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của
bóng đèn nhãn hiệu X với khoảng tin cậy 95%.
Ví dụ: Với mẫu ngẫu nhiên 266 khách hàng mua sản
phẩm điện tử, 26 người cho rằng giá cả là tiêu chuẩn quan
trọng nhất trong việc quyết định lựa chọn nhãn hiệu. Hãy
ước lượng khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ tổng thể.
18 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thống kê trong kinh doanh và kinh tế - Chương 6: Ước lượng tham số - Chế Ngọc Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Chương 6
ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ
NỘI DUNG
Khái niệm
Ước lượng trung bình
Ước lượng tỷ lệ
Ước lượng phương sai
Cỡ mẫu trong ước lượng
Ước lượng hai trung bình
Ước lượng hai tỷ lệ
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 2 14/6/2016
I.Khái niệm
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 3
Gọi là đặc trưng của tổng thể cần ước lượng. Giả sử
dựa vào mẫu quan sát, ta tìm được 2 biến ngẫu nhiên A,
B sao cho: p(A<<B) = 1- .
Gọi a, b là các giá trị cụ thể của A, B. Khi đó ta nói:
• Với độ tin cậy 1-, khoảng ước lượng của là (a,b)
• Khoảng tin cậy 1- của là (a,b)
14/6/2016
II. Ước lượng trung bình
)
n
s
zx( 2/
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 4
1. Đã biết 2: X~N / n30: )
n
zx( 2/
2. Chưa biết 2:
• n 30: Thay bằng s:
• n < 30: X~N )
n
s
tx( 2/,1n
14/6/2016
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 5
1. Một máy đóng gói, trọng lượng của những bao đường
có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn 1,2kg. Một mẫu
ngẫu nhiên gồm 25 bao có trọng lượng trung bình là
19,8kg/bao. Ước lượng trọng lượng trung bình của bao
đường được sản xuất bởi máy trên, với độ tin cậy 95%.
2. Thử nghiệm ngẫu nhiên 10 bóng đèn projector nhãn
hiệu X và tính được tuổi thọ trung bình là 3.000 giờ,độ lệch
chuẩn là 200 giờ. Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của
bóng đèn nhãn hiệu X với khoảng tin cậy 95%.
II. Ước lượng trung bình
14/6/2016
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 6
)
n
)p1(p
zp(p
^^
2/
^
Điều kiện: n 40
Ví dụ: Với mẫu ngẫu nhiên 266 khách hàng mua sản
phẩm điện tử, 26 người cho rằng giá cả là tiêu chuẩn quan
trọng nhất trong việc quyết định lựa chọn nhãn hiệu. Hãy
ước lượng khoảng tin cậy 90% cho tỷ lệ tổng thể.
III. Ước lượng tỷ lệ
14/6/2016
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 7
2
2/1;1n
2
2
2
2/;1n
2 S).1n(S).1n(
Điều kiện: X~N / n 30
Ví dụ: Một nhà sản xuất quan tâm đến biến thiên của tỷ lệ
tạp chất trong một loại hương liệu được cung cấp. Chọn
ngẫu nhiên 15 mẫu hương liệu hương liệu cho thấy độ
lệch chuẩn về tỷ lệ tạp chất là 2,36%. Với khoảng tin cậy
95%, ước lượng độ lệch chuẩn về tỷ lệ tạp chất. Cho biết
tỷ lệ tạp chất có phân phối chuẩn.
IV. Ước lượng phương sai
14/6/2016
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 8
1. Cỡ mẫu trong ước lượng trung bình:
2
22
2/
e
.z
n
e: Độ chính xác dự định trước
Thông tin 2:
• Từ các cuộc điều tra trước hoặc tương tự.
• Điều tra thử với mẫu nhỏ.
14/6/2016
V. Cỡ mẫu trong ước lượng
22
2/
e
z.25,0
n
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 9
Ví dụ: Trưởng phòng nhân sự một công ty ước lượng số
ngày nghỉ trung bình trong năm của nhân viên công ty.
Tìm hiểu những công ty tương tự thì người ta biết được
việc nghỉ ốm có phân phối chuẩn và độ lệch chuẩn là 3
ngày. Nếu muốn ước lượng số ngày nghỉ với độ tin cậy
95%, trung bình tổng thể chênh lệch trong khoảng 0,5
ngày so với trung bình mẫu thì cần chọn bao nhiêu nhân
viên.
2. Cỡ mẫu trong ước lượng tỷ lệ:
2
2
2/
e
)p1(p.z
n
14/6/2016
V. Cỡ mẫu trong ước lượng
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 10
1. Ước lượng dựa trên sự phối hợp từng cặp:
Một số trường hợp nên chọn mẫu từng cặp:
• So sánh giữa trước và sau: Doanh số bán trước và
sau khi thực hiện chiến dịch khuyến mãi.
•So sánh theo không gian: Doanh số bán của hai loại
nước giải khát A, B của cửa hàng X.
• So sánh theo thời gian: doanh số của hai nhà hàng X,
Y hàng tháng.
14/6/2016
VI. Ước lượng hai trung bình
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 11
Mẫu ngẫu nhiên n cặp quan sát (xi,yi) từ X,Y~N
)
n
s
td( d2/,1nyx
Trong đó:
)yx(d iii
n
d
d i
1
.
1
)( 2222
n
dnd
n
dd
s iid
14/6/2016
VI. Ước lượng hai trung bình
Hộ gia đình Trước Sau Hộ gia đình Trước Sau
1 73 69 7 74 75
2 50 54 8 87 78
3 83 82 9 69 64
4 78 67 10 72 72
5 56 60 11 77 70
6 74 73 12 75 63
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 12
Ví dụ: Công ty điện lực thực hiện các biện pháp khuyến khích
tiết kiệm điện. Lượng điện tiêu thụ ghi nhận ở 12 hộ gia đình.
Lượng điện tiêu thụ có phân phối chuẩn. Hãy ước lượng sự
chênh lệch với độ tin cậy 90% (Sự khác biệt có phân phối
chuẩn)
14/6/2016
VI. Ước lượng hai trung bình
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 13
2. Ước lượng dựa trên mẫu độc lập:
a) Đã biết 2: X,Y~N / nx,ny 30
22
/2( )
yx
x y
x y
x y z
n n
b) Chưa biết 2, phương sai khác nhau:
• Nếu nx, ny 30: thay bằng s
22
/2( )
yx
x y
x y
SS
x y z
n n
14/6/2016
VI. Ước lượng hai trung bình
1n
)ns(
1n
)ns(
)nsns(
n
y
2
y
2
y
x
2
x
2
x
2
y
2
yx
2
x
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 14
• Nếu nx, ny < 30: X,Y~N
22
; /2( ) ( )
yx
x y n
x y
SS
x y t
n n
14/6/2016
VI. Ước lượng hai trung bình
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 15
c) Chưa biết 2, phương sai bằng nhau:
X, Y~N / nx, ny 30
22; /2
1 1
x y nx ny
x y
x y t S
n n
2 2
2
1 . 1 .
2
x x y y
x y
n S n S
S
n n
14/6/2016
VI. Ước lượng hai trung bình
TP.HCM Hà Nội
Số cổ phiếu được chọn 30 25
Lợi tức trung bình 3,27 2,53
Độ lệch chuẩn 1,30 1,16
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 16
Ví dụ: Một nhà phân tích tài chính của một công ty môi giới
chứng khoán muốn phân tích có hay không sự khác biệt
giữa lợi tức của các cổ phiếu được niêm yết trên thị trường
TP.HCM và Hà Nội. Nhà nghiên cứu tổng hợp số liệu sau:
Với độ tin cậy 95%, có sự khác biệt về lợi tức cổ phiếu
trung bình hay không?
14/6/2016
VI. Ước lượng hai trung bình
C01136 - Chuong 6 Uoc luong tham so 17
^ ^^ ^
^ ^
/2
(1 )(1 ) y yx x
x y x y
x y
p pp p
p p p p z
n n
Điều kiện: nx, ny 40
Ví dụ: Một công ty quảng cáo muốn kiểm tra sự thu hút
của một chương trình quảng cáo đối với 2 khúc thị trường
nam và nữ. Khi điều tra 425 nam và 370 nữ thì câu trả lời
thích mẫu quảng cáo lần lượt là 240 và 196. Hãy xem xét
về sự chênh lệch về tỷ lệ ưa thích mẫu quảng cáo giữa
nam và nữ với độ tin cậy 95%.
14/6/2016
VII. Ước lượng hai tỷ lệ
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thong_ke_trong_kinh_doanh_va_kinh_te_chuong_6_uoc.pdf