Bài giảng Thu thập thông tin để đánh giá tình hình sức khỏe

Kỹ thuật đánh giá nhanh

* Ưu điểm:

- Nhanh chóng xác định được nhu cầu và cộng đồng đích

- Tốn ít nguồn lực

- Giúp hiểu biết sâu hơn về vấn đề của cộng đồng và phần nào hiểu được sự quản lý của địa phương.

* Nhược điểm:

- Không cung cấp thông tin mang tính định lượng về vấn đề của cộng đồng

- Các thông tin có được mang quan điểm cá nhân

* có thể không đại diện cho nhu cầu của tất cả cộng đồng.

pdf32 trang | Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 44 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thu thập thông tin để đánh giá tình hình sức khỏe, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. Đỗ Mai Hoa Bộ môn: Quản lý Hệ thống Y tế Môn học: Quản lý y tế Trường Đại học Y tế Công cộng THU THẬP THÔNG TIN ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỨC KHỎE MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được khái niệm và tính chất (yêu cầu) của thông tin y tế 2. Nêu được các bước trong thu thập thông tin để phân tích tình hình sức khoẻ tại một địa phương 3. Trỡnh bày được đặc điểm của các phương pháp và các nguồn thu thập thông tin Quy trình lập KH HĐộng CThiệp 1. Thu thập thông tin để đánh giá tình hình (What is happening? – Điều gì đang xảy ra?)  2. Xác định vấn đề ưu tiên (What is selected problem? - Chúng ta chọn vấn đề nào để giải quyết?)  3. Phân tích vấn đề tìm nguyên nhân (What are the causes? – Nguyên nhân của vấn đề đó là gì?)  4. Xây dựng mục tiêu (Where we want to go? Chúng ta muốn đi đến đâu?)  5. Lựa chọn giải pháp (Which routes we take? - Chúng ta chọn đường nào)  6. Viết kế hoạch hành động (How we will do it? - Chúng ta bước đi như thế nào?) (Where we are? - Chúng ta đang ở đâu?) Câu hỏi  Hãy cho ví dụ về thông tin y tế  Chúng ta cần thông tin gì khi lập kế hoạch? VÍ DỤ vÒ th«ng tin y tÕ Những tin tức mô tả về tình hình hoạt động của các lĩnh vực khác nhau trong y tế và cả những lĩnh vực ngoài y tế có liên quan. Ví dụ: - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng - Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hố xí hợp vệ sinh - Tỷ lệ người dân biết đọc biết viết tại địa phương - Tỷ lệ nghề nghiệp của người dõn trong vựng - Số lượng cán bộ y tế/100.000 dân - Số lượng cơ sở y tế tại một huyện - Cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc của bệnh viện huyện CÁC NHÓM THÔNG TIN 1. Thông tin cơ sở  Thông tin chung: kinh tế, dân số, văn hoá, xã hội, địa lí, khí hậu, môi trường  Thông tin về sức khỏe: bệnh tật, nhu cầu chăm súc sức khỏe  Thụng tin về việc thực hiện dịch vụ y tế: chữa bệnh & phũng bệnh CÁC NHÓM THÔNG TIN (TIẾP) 2. Thông tin về nguồn lực:  con người: số cán bộ, chất lượng cán bộ, v..v.  cơ sở vật chất: phòng điều trị, nơi làm việc...  trang thiết bị, vật liệu, PTiện vận chuyển  kinh phí  thời gian  thông tin 3. Thông tin về nguyên nhân:  Trả lời câu hỏi tại sao lại có hiện tượng đó?  Ví dụ: tại sao tỷ lệ trẻ bị tiêu chảy lại gia tăng trong 3 tháng qua? CÁC NHÓM THÔNG TIN (TIẾP) Câu hỏi: Thông tin cần có những tiêu chuẩn gì để giúp chúng ta lập kế hoạch tốt? YÊU CẦU CỦA THÔNG TIN 1. Đầy đủ và toàn diện 2. Chính xác 3. Cập nhật 4. Đặc hiệu 5. Cả về số lượng và chất lượng 6. Được lượng hóa 7. Cú khả năng thu thập và xử lý được CÁC BƯỚC CƠ BẢN TRONG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH Bước 1. Thu thập thông tin Bước 2. Tổng hợp và phân tích thông tin Bước 3. Viết báo cáo và sử dụng kết quả Câu hỏi  Cú cỏc dạng thụng tin, số liệu gỡ?  Cú thể sử dụng phương phỏp gỡ để thu thập thụng tin/số liệu cần thiết?  Đặc điểm của từng phương phỏp đú là gỡ? PHƯƠNG PHÁP Thu thẬP THÔNG TIN Thông tin/ Số liệu  Có 2 dạng:  Số liệu sơ cấp (primary data): cần thu thập mới qua điều tra; phỏng vấn; thảo luận nhóm  Có thể tốn kém và mất thời gian hơn  Tính chính xác: khá cao nếu thực hiện thu thập đúng phương pháp  Số liệu thứ cấp (secondary data): có sẵn  Có sẵn, mất ít thời gian thu thập và chi phí thấp  Tính chính xác: cần phải xem xét cụ thể Cây phương pháp thường được sử dụng để thu thập số liệu Thu thập số liệu Số liệu thứ cấp Số liệu sẽ thu thập -Các điều tra cơ bản -Các nghiên cứu khác -Báo cáo của đơn vị/tổ chức -... Quan sát Phỏng vấn Bộ câu hỏi tự điền Tham gia Không tham gia Cấu trúc Không cấu trúc Thu thập cá nhân Thu thập tập thể Sử dụng số liệu có sẵn  Sử dụng các loại số liệu lưu trữ về các chỉ số nhân khẩu học, dịch tễ học, các vấn đề sức khoẻ  Cần phải đặt tiếp các câu hỏi:  Số liệu có sẵn có đủ không?  Có gì không chính xác hoặc thiếu sót?  Cần thu thập thêm thông tin gì (lâm sàng hay hành vi; định tính hay định lượng; số liệu của cá nhân hay của nhóm, cộng đồng) để theo dõi và đánh giá chương trình PPháp thu thập TTin sơ cấp  Phương pháp định lượng: chọn mẫu có tính đại diện, phỏng vấn sử dụng bộ câu hỏi thiết kế sẵn, nhập số liệu, phân tích.  Phương pháp định tính: quan sát; phỏng vấn sâu; thảo luận nhóm  Đánh giá nhanh PHƯƠNG PHÁP VÀ NGUỒN THU THẬP THÔNG TIN Ph¬ng Ph¸p Kỹ thuật thu thập số liệu Nguồn / Đối tượng Công cụ thu thập Håi cøu c¸c tµi liÖu s½n cã Xem xét và thu thập thông tin từ tài liệu sẵn có và các cán bộ phụ trách các tài liệu đó Tõ tµi liÖu, b¸o c¸o, biªn b¶n, kÕt qu¶ nghiªn cøu, b¸o chÝ, cán bộ,v.v. C¸c biÓu mÉu thu thËp Nghiªn cøu ®Þnh l- îng - Phỏng vấn dựa trên bộ câu hỏi có sẵn - Cân đo - Làm XN CLS C¸c ®èi tîng nghiªn cøu Bé c©u hái B¶ng kiÓm Nghiªn cøu ®Þnh tÝnh - Phỏng vấn sâu - Thảo luận nhóm - Quan sát - Cùng tham gia C¸c ®èi tîng nghiªn cøu Híng dÉn pháng vÊn Híng dÉn th¶o luËn nhãm So sánh PPháp định lượng và định tính  Phương pháp định lượng: - Mô tả; - Hỏi “bao nhiêu”? “tần xuất”?; - Lượng giá mức độ xảy ra của hành vi, hiện tượng, xu hướng - Cung cấp bằng chứng; - Trả lời mang tính chắc chắn; - Hiểu sâu sắc về chủ đề nghiên cứu (NC), nơi và/hoặc đối tượng NC trước khi thực hiện NC; - Cơ mẫu lớn - (mẫu ngẫu nhiên); - Số liệu là những con số; - Có tính khái quát hóa.  Phương pháp định tính: - Giải thích; - Hỏi “tại sao”? “như thế nào”?; - Cho phép hiểu sâu sắc về hành vi, xu hướng của vấn đề - Tạo điều kiện khám phá; - Trả lời mang tính chủ quan; - Không hiểu nhiều về chủ đề NC, nơi và/hoặc đối tượng NC trước khi thực hiện NC. - Cỡ mẫu nhỏ - (mẫu chủ đích); - Số liệu là những câu; đoạn văn, miêu tả cảm giác, ấn tượng - Hạn chế về tính khái quát. Kỹ thuật đánh giá nhanh Nghiên cứu viên phỏng vấn những người có nhiều kiến thức, kinh nghiệm liên quan đến vấn đề can thiệp:  Những người làm việc tại địa phương và có hiểu biết về lĩnh vực chuyên môn của địa phương (thầy/cô giáo, cán bộ y tế, cán bộ chính quyền)  Lãnh đạo cộng đồng (lãnh đạo tôn giáo, lãnh đạo hội)  Những người có vai trò quan trọng trong các mạng lưới không chính thức và có vai trò với cộng đồng (chủ cửa hàng ) Kỹ thuật đánh giá nhanh  Ưu điểm: - Nhanh chóng xác định được nhu cầu và cộng đồng đích - Tốn ít nguồn lực - Giúp hiểu biết sâu hơn về vấn đề của cộng đồng và phần nào hiểu được sự quản lý của địa phương.  Nhược điểm: - Không cung cấp thông tin mang tính định lượng về vấn đề của cộng đồng - Các thông tin có được mang quan điểm cá nhân  có thể không đại diện cho nhu cầu của tất cả cộng đồng. BƯỚC 2. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH THÔNG TIN  Là bước rất quan trọng, giúp người xem hiểu được ý nghĩa của thông tin  Sử dụng các biểu mẫu để tổng hợp thông tin  Có thể sử dụng các phần mềm thống kê để tổng hợp, phân tích thông tin  Sử dụng bảng, biểu, đồ thị để trình bày thông tin, đặc biệt về sự thay đổi theo thời gian hoặc về sự khác biệt  Tổng hợp, phân tích thông tin theo các lĩnh vực, theo các chỉ số để làm rõ vấn đề quan tâm Ví dụ: Trình bày theo bảng NghÒ nghiÖp TÇn sè Tû lÖ % N«ng d©n 2615 44.4 C¸n bé nhµ níc 331 5.6 Bu«n b¸n nhá 113 1.9 Di häc/Cßn nhá 1621 36.6 Thî thñ c«ng 39 0.7 NghØ hu/ChÕ ®é 425 7.3 Kh«ng nghÒ/Kh¸c 68 3.5 Tæng céng 5212 100 Bảng 1. Các loại hình nghề nghiệp của người dân huyện Chí linh- 1999 Trình bày theo Sơ đồ hình bánh Biểu đồ 1: Nguyên nhân chấn thương tại huyện Chí linh- 1999 8.5 81.8 0.6 6.1 0.6 Lua Dien Nga Ngo doc Do suc vat Tình hình nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam Source: VAAC,2008 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 # c a s e s Death AIDS HIV (+) PHÂN TÍCH CÁC TRƯỜNG HỢP NHIỄM HIV/AIDS THEO LỨA TUỔI - 2007 1.73% 4.52% 52.76% 30.40% 8.02% 1.73% 0.82% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 0-13 14-19 20-29 30-39 40-49 >=50 Không rõ Nguồn số liệu: Bộ Y tế, Cục Phòng, chống HIV/AIDS Việt Nam SỐ LƯỢNG KH ĐƯỢC NHÓM TCCĐ GIỚI THIỆU ĐẾN PHÒNG VCT TRÚC BẠCH ( 1-7/2005) TRƯỚC CAN THIỆP 129 96 137 120 141 161 152 12 14 10 14 15 17 15 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 Th¸ ng 1 Th¸ng 2 Th¸ng 3 Th¸ng 4 Th¸ng 5 Th¸ ng 6 Th¸ng 7 Sè KH ®Õn phßng VCT Sè KH do nhãm TCC§ giíi thiÖu Mong ®îi 30 TỶ LỆ KHÀNG ĐƯỢC NHÚM TCCĐ GIỚI THIỆU ĐẾN PHŨNG VCT TỪ THỎNG 1 ĐẾN THỎNG 12/ 2005 (TRƯỚC + SAU CAN THIỆP) 129 96 137 120 141 161 152 151 167 178 149 135 12 14 10 14 15 17 15 17 48 38 29 32 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 Th¸ng 1 Th¸ng 2 Th¸ng 3 Th¸ng 4 Th¸ng 5 Th¸ng 6 Th¸ng 7 Th¸ng 8 Th¸ng 9 Th¸ng 10 Th¸ng 11 Th¸ng 12 Sè KH ®Õn phßng VCT Sè KH do nhãm TCC§ giíi thiÖu Mong ®îi 30 Can thiệp Số liệu về tái khám của khách hàng: Tỷ lệ tái khám đúng hẹn tới PKNT (từ tháng 09-12/06) 65% 75%73%70% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Thaùng 9 Thaùng 10 Thaùng 11 Thaùng 12 Soá laàn taùi khaùm ñuùng heïn  Mục tiêu: Tăng tỷ lệ KH đến tái khám đúng hẹn từ 65% đến tháng 12/2006 lên 90 % đến tháng 04/2007 tại phòng khám Life-Gap tỉnh Tây Ninh Tỷ lệ tái khám đúng hẹn trước và sau can thiệp 90% 70% 73% 75% 65% 87% 93% 92% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 CAN THIỆP BƯỚC 3. VIẾT BÁO CÁO VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ  Báo cáo là tài liệu ghi chép lại một cách hệ thống về kết quả của việc thu thập, phân tích và tổng hợp thông tin  Sử dụng báo cáo để lập kế hoạch hoạt động dựa trên bằng chứng, nhằm có được kế hoạch phù hợp với thực tế, khả thi  Sử dụng báo cáo cho các bước tiếp theo của chu trình quản lý  Có nhiều hình thức báo cáo khác nhau tuỳ theo đối tượng sử dụng (báo cáo nghiên cứu, báo cáo cho các nhà lập kế hoạch, báo cáo cho các nhà lập sách, báo cáo cho người dân nói chung) TÓM TẮT  Thông tin vô cùng quan trọng cho quản lý và LKH.  Thông tin cần phải tuân theo 6 tiêu chuẩn mới đảm bảo cho quản lý và LKH.  Cần thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau với các phương pháp và công cụ phù hợp.  Tổng hợp, phân tích, trình bày thông tin rõ ràng & có mục tiêu cụ thể Bài tập: Hãy làm việc theo nhóm  Đọc và nghiên cứu kỹ tình huống của nhóm  Làm theo các yêu cầu của hoạt động 1 trong nghiên cứu tình huống:  Xác định thông tin và mô tả tình hình kinh tế, văn hóa và xã hội của xã Hùng Sơn  Mô tả tình hình sức khỏe và xác định các vấn đề sức khỏe nổi cộm tại xã (đối tượng đích, tỷ lệ mắc, tỷ lệ/tỷ suất tử vong, xu hướng phát triển và các vấn đề liên quan của mỗi vấn đề sức khỏe)  So sánh các thông tin thu được với số liệu về tình hình sức khỏe của quốc gia/tỉnh và chỉ ra sự khác biệt (nếu có)  Đánh giá mức độ đầy đủ và có ý nghĩa của các thông tin tìm được  Đưa ra các thông tin cần khai thác thêm từ các nguồn khác để có được bức tranh đầy đủ hơn về tình hình, kinh tế, xã hội cũng như các vấn đề sức khỏe tại xã.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_thu_thap_thong_tin_de_danh_gia_tinh_hinh_suc_khoe.pdf
Tài liệu liên quan