Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy hay táo bón, đau bụng
Những biến chứng nội khoa: Đau bụng, viêm tá tràng, dị ứng
Những biến chứng ngoại khoa: Viêm ruột thừa, tắc mật,
thủng ruột
Rối loạn về máu: Bệnh nhân bị mất máu khi bị nhiễm giun
tóc, giun móc
TÁC HẠI CỦA GIUN SÁNRối loạn thần kinh: Do nhiễm độc tố của giun
Ảnh hưởng tới các bệnh khác cơ thể bị suy sụp nên sức đề
kháng bị giảm
Gây tắc ống mật, phù chân voi, ho khan, dị ứng
CÁC LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ BỆNH GIUN SÁN
Dùng thuốc phải đúng với tác dụng
Ưu tiên loại thuốc ít độc
Dùng thuốc phải đúng liều an toàn và hợp lý
Phải kết hợp với vệ sinh cá nhân và cộng đồng
36CÁC THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. PIPERAZIN
2. MEBENDAZOL
3. ALBENDAZOL
4. PYRANTEL PALMOAT
5. DIETHYLCARBAMAZIN
6. TETRACLORUAETHYLEN
7. THIABENDAZOL
8. NICLOSAMID
61 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuốc trị tiêu chảy, thuốc trị lỵ, thuốc diệt giun sán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRẦN NGỌC CHÂU
Giảng viên Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
2
MỘT SỐ LOÀI GIUN SÁN THƯỜNG GẶP
3
ĐẠI CƯƠNG
1. Nhóm giun tròn (Nematode)
Giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc
Giun lươn, giun xoắn, giun chỉ
2. Nhóm sán lá, sán máng (Trematode )
3. Nhóm sán dải (dây)
Sán dải bò (Teania saginata)
Sán dải heo (Teania solium)
ĐẠI CƯƠNG
1. Nhóm giun tròn (Nematode)
Giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc
Giun lươn, giun xoắn, giun chỉ
2. Nhóm sán lá, sán máng (Trematode )
3. Nhóm sán dải (dây)
Sán dải bò (Teania saginata)
Sán dải heo (Teania solium)
GIUN ĐŨA
Ascuris lumbrilcoides
6
Giun cái Giun đực
Trứng giun đũa
GIUN ĐŨA
Ascuris lumbrilcoides
7
Giun cái Giun đực trứng
đầu và đuôi giun cái trứng giun kim
Giun kim
Enterobius vermicularis
8
Giun kim cái Giun kim đực
Trứng giun kim
9
GIUN LƯƠN CÁI GIUN LƯƠN ĐỰC
GIUN LƯƠN
Strongyloides stercoralis
10
Giun xoắn
Trichinella spiralis
11
GIUN MÓC
Ancylostoma duodenale
12
ĐẦU GIUN MÓC ẤU TRÙNG GIUN MÓC
Necator americanus Ancylostoma duodenale
TRỨNG GIUN MÓC ĐUÔI GIUN MÓC ĐỰC ĐUÔI GIUN CÁI
13
GIUN TÓC
Trichuris trichiura
Giun tóc trứng giun
14
Phần đuôi con cái Phần đuôi con đực
Giun tóc đực giun tóc cái
Trứng giun tóc
GIUN TÓC
15
Trichuris trichiura
Giun chỉ Giun chỉ
Brugia malayi Wuchereria bancrofti
Muỗi truyền giun chỉ
16
BỆNH CHÂN VOI
17
ĐẠI CƯƠNG
1. Nhóm giun tròn (Nematode)
Giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc
Giun lươn, giun xoắn, giun chỉ
2. Nhóm sán lá, sán máng (Trematode )
3. Nhóm sán dải (dây)
Sán dải bò (Teania saginata)
Sán dải heo (Teania solium)
ĐẠI CƯƠNG
1. Nhóm giun tròn (Nematode)
Giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc
Giun lươn, giun xoắn, giun chỉ
2. Nhóm sán lá, sán máng (Trematode )
3. Nhóm sán dải (dây)
Sán dải bò (Teania saginata)
Sán dải heo (Teania solium)
SÁN DÂY NANG SÁN
ĐAàU SAùN DAâY
SÁN DÂY HEO
Taenia solium 20
CÁC ĐỐT VÀ ĐẦU SÁN DÂY
21
SÁN DÂY BÒ
Taenia saginata
22
SÁN LÁ TRỨNG SÁN LÁ PHỔI
23
SÁN LÁ
24
TRỨNG SÁN 25
SÁN MÁNG TRỨNG SÁN
Schistosomes
26
CHU KỲ GIUN SÁN Cơ thể
Vật chủ
Giun sán
Aáu trùng Trứng
27
28
29
30
31
YẾU TỐ TRUYỀN BỆNH GIUN SÁN
32
NANG SÁN TRÊN THỊT HEO
33
TÁC HẠI CỦA GIUN SÁN
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy hay táo bón, đau bụng
Những biến chứng nội khoa: Đau bụng, viêm tá tràng, dị ứng
Những biến chứng ngoại khoa: Viêm ruột thừa, tắc mật,
thủng ruột
Rối loạn về máu: Bệnh nhân bị mất máu khi bị nhiễm giun
tóc, giun móc
Rối loạn thần kinh: Do nhiễm độc tố của giun
Ảnh hưởng tới các bệnh khác cơ thể bị suy sụp nên sức đề
kháng bị giảm
Gây tắc ống mật, phù chân voi, ho khan, dị ứng
34
35
CÁC LƯU Ý KHI ĐIỀU TRỊ BỆNH GIUN SÁN
Dùng thuốc phải đúng với tác dụng
Ưu tiên loại thuốc ít độc
Dùng thuốc phải đúng liều an toàn và hợp lý
Phải kết hợp với vệ sinh cá nhân và cộng đồng
36
CÁC THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. PIPERAZIN
2. MEBENDAZOL
3. ALBENDAZOL
4. PYRANTEL PALMOAT
5. DIETHYLCARBAMAZIN
6. TETRACLORUAETHYLEN
7. THIABENDAZOL
8. NICLOSAMID
37
CÁC THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. PIPERAZIN
2. MEBENDAZOL
3. ALBENDAZOL
4. PYRANTEL PALMOAT
5. DIETHYLCARBAMAZIN
6. TETRACLORUAETHYLEN
7. THIABENDAZOL
8. NICLOSAMID
38
PIPERAZIN
Biệt dược: Antepar, Piperascat, Entacyl
Cơ chế tác động
Piperazin làm giun bị liệt mất khả năng chống với nhu động ruột
và bị đào thải ra ngoài. Giun chỉ bị liệt mà không chết và có thể
hồi phục.
Chỉ định: Diệt giun đũa và giun kim
Tác dụng phụ Hiếm và nhẹ.
Ngủ gà; yếu cơ, giật cơ , rung nhãn cầu, động kinh, hoa mắt,
chóng mặt, mất điều hòa vận động đau đầu
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, đau bụng, phân nhão lỏng.
Mắt: đục nhân mắt, mờ mắt.
39
PIPERAZIN
Chống chỉ định
Suy thận, suy gan, có tiền sử động kinh, vàng da
Có thai 3 tháng đầu.
Không dùng khi quá nhiều giun vì có thể gây tắc ruột.
Trẻ em dưới 1 tuổi
Dạng dùng:
Viên ( 300, 500mg )
Siro 30ml 1%
40
PIPERAZIN
Liều dùng
Giun đũa
Người lớn: 3.5 g / ngày x 2-3 ngày. Lặp lại sau 1tuần nếu
cần.
Trẻ em: 75 mg/kg ( 3.5 g/ngày) x 2ngày. Lặp lại sau 1tuần
nếu cần .
Giun kim:
Người lớn và trẻ em : 65 mg/kg / ngày (up to 2.5 g/ngày) 7
ngày liên tục
41
CÁC THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. PIPERAZIN
2. MEBENDAZOL
3. ALBENDAZOL
4. PYRANTEL PALMOAT
5. DIETHYLCARBAMAZIN
6. TETRACLORUAETHYLEN
7. THIABENDAZOL
8. NICLOSAMID
42
MEBENDAZOL (Vermox ®, Fugacar ® )
ALBENDAZOL (Zentel ® )
THIABENDAZOL ( Mintezol ® )
43
MEBENDAZOL // ALBENDAZOL
THIABENDAZOL
Đặc diểm
Các thuốc giun trên là những thuốc diệt giun có phổ kháng
giun rộng có cấu trúc giống thiabendazol.
Cơ chế tác động
Phá hủy những vi ống ở tế bào ruột của giun làm cho giun
không hấp thu được thức ăn và chết vì đói.
Không có tác dụng trên vật chủ.
44
MEBENDAZOL // ALBENDAZOL
THIABENDAZOL
Chỉ định:
Mebendazol tác dụng giun đũa, giun kim, giun tóc, g. móc
Albendazol tác dụng trên giun đũa, kim, móc, lươn và một
số ấu trùng sán dải (sán dải heo , sán dải lùn )
Thiabendazol tác dụng trên giun lươn, giun xoắn
45
MEBENDAZOL // ALBENDAZOL
THIABENDAZOL
Tác dụng phụ
Mebendazol + Albendazol: nhẹ và thoáng qua
buồn nôn, nôn, đi lỏng
Thiabendazol:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Vàng da
Buồn ngủ, nhức đầu,
Mờ mắt, hạ huyết áp, ngứa sốt
46
MEBENDAZOL // ALBENDAZOL
THIABENDAZOL
Chống chỉ định
Mẫn cảm
Phụ nữ có thai, cho con bú
Trẻ em dưới 24 tháng (<15kg)
Không uống rượu khi dùng thuốc
Bệnh nhân bị bệnh gan, viêm ruột
Rối loạn chức năng gan, thận
Chú ý: không dùng Thiabendazol điều trị cùng lúc với giun đũa
(vì làm chúng di chuyển) đến những nơi nguy hiểm chui vào
ống mật.
47
CÁC THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. PIPERAZIN
2. MEBENDAZOL
3. ALBENDAZOL
4. PYRANTEL PALMOAT
5. DIETHYLCARBAMAZIN
6. TETRACLORUAETHYLEN
7. THIABENDAZOL
8. NICLOSAMID
48
PYRANTEL PALMOAT
Biệt dược : Combantrin ®, Helmintox ®
Tác dụng
Làm tê liệt giun
Tác dụng tốt với giun kim, đũa, móc, lươn
Chỉ định : tẩy giun đũa, kim, móc, lươn
Chống chỉ định : suy gan, phụ nữ có thai và cho con bú
Chú ý
Không dùng đồng thời với Levamisol (tăng độc tính)
Không phối hợp với Piperazin (vì đối kháng)
Thận trọng đối với trẻ em < 2 tuổi
49
PYRANTEL PALMOAT
Dạng thuốc
+ Viên nén 125, 250mg
+ Hỗn dịch lọ 15ml chứa 5%
Cách dùng
Giun kim, giun đũa: 10 – 12 mg/kg/liều duy nhất, tối đa 1g.
Nếu cần có thể dùng uống lặp lại sau 2– 3 tuần đối với giun kim
Giun móc: 10mg/kg/ngày x 3 ngày
Bảo quản : nơi khô mát, tránh ẩm, tránh nhiệt độ cao
50
CÁC THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. PIPERAZIN
2. MEBENDAZOL
3. ALBENDAZOL
4. PYRANTEL PALMOAT
5. DIETHYLCARBAMAZIN
6. TETRACLORUAETHYLEN
7. THIABENDAZOL
8. NICLOSAMID
51
DIETHYLCARBAMAZIN (DEC)
Biệt dược: Notezin, Banocid
Tác dụng: DEC tác dụng tốt đối với phôi giun chỉ có nhiều
trong máu (thuốc tiêu hủy phôi dị ứng + viêm não và hôn
mê dùng liều tăng dần + Corticoid và thuốc kháng
Histamin)
Chỉ định: diệt phôi giun chỉ. Ở Việt Nam thường gặp Brugia
malayi và Wuchereria bancrofti
Tác dụng phụ: buồn nôn, chóng mặt, sốt, phát ban
Dạng thuốc: viên 100mg
52
DIETHYLCARBAMAZIN (DEC)
Cách dùng, liều lượng
Uống sau bữa ăn 6mg/kg/ngày chia 2 – 3 lần/ngày x 3 – 5
ngày. Sau đó nghỉ 4 tuần lại dùng đợt khác.
+ Brugia malayi : 6mg/kg/ngày chia 2 – 3 lần/ngày x 6 ngày
+ Wuchereria bancrofti : 6mg/kg/ngày chia 2 – 3 lần/ngày x 12
ngày
Bảo quản : lọ kín, tránh ẩm
Chú ý
Dùng liều tăng dần để xem khả năng dung nạp
Dùng kèm thuốc chống dị ứng hoặc Prednison
53
CÁC THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. PIPERAZIN
2. MEBENDAZOL
3. ALBENDAZOL
4. PYRANTEL PALMOAT
5. DIETHYLCARBAMAZIN
6. TETRACLORUAETHYLEN
7. THIABENDAZOL
8. NICLOSAMID
54
TETRACLORUR ETYLEN (T.C.E)
Biệt dược: Didakene ®
Tác dụng: tác dụng đặc hiệu trên giun móc và một số giun khác
Chỉ định: tẩy giun móc cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi
Dạng thuốc: viên nang 0,5ml – 1ml
Cách dùng
Uống sáng sớm 0,1ml/kg, tổng liều <= 4 ml, cứ 5 phút uống 1ml
Sau liều cuối 2 giờ, uống một liều thuốc tẩy muối.
55
TETRACLORUR ETYLEN (T.C.E)
Bảo quản: Độc B. Để nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Chú ý
Không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ em < 16 tuổi, suy gan
thận và thiếu máu nặng.
Cấm uống rượu và thức ăn có dầu mỡ khi đang dùng thuôâùc
cũng như trước và sau khi dùng thuốc từ 1 – 2 ngày.
56
CÁC THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. PIPERAZIN
2. MEBENDAZOL
3. ALBENDAZOL
4. PYRANTEL PALMOAT
5. DIETHYLCARBAMAZIN
6. TETRACLORUAETHYLEN
7. THIABENDAZOL
8. NICLOSAMID
57
NICLOSAMID
Biệt dược: Yomesane, Niclocide, Tredemine
Tác dụng: thuốc diệt sán; đầu sán, đốt sán có thể bị tiêu hủy
ngay trong ruột.
Chỉ định: dùng để tẩy các loại sán dải ký sinh trong ruột: sán
dải bò, dải lợn, dải cá, sán dải lùn.
Tác dụng phụ: thuốc ít độc, tác dụng phụ hiếm: đau dạ dày,
buồn nôn, nôn
Dạng thuốc: viên nén 500mg
58
NICLOSAMID
Cách dùng
Trên 8 tuổi : 4 viên - Uống sáng sớm lúc đói
Từ 2-8 tuổi : 2 viên- Chia làm 2 lần uống cách nhau một giờ
Dưới 2 tuổi : 1 viên - Nên nhai và uống với một ít nước
Uống nhiều nước trái cây acid, tránh uống rượu
Sán dải lùn, uống thuốc trong thời gian 7 ngày
Trên 8 tuổi : ngày đầu 4 viên, 6 ngày sau 2 viên/ngày
Từ 2 – 8 tuổi : ½ liều người lớn
Dưới 2 tuổi : ¼ liều người lớn
Bảo quản: Đóng gói kín, nơi khô ráo, tránh ẩm
59
CÁC THUỐC TRỊ GIUN SÁN
1. PIPERAZIN
2. MEBENDAZOL
3. ALBENDAZOL
4. PYRANTEL PALMOAT
5. DIETHYLCARBAMAZIN
6. TETRACLORUAETHYLEN
7. THIABENDAZOL
8. NICLOSAMID
60
Email: chaupharm@gmail.com61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thuoc_tri_tieu_chay_thuoc_tri_ly_thuoc_diet_giun_s.pdf