3.1. Tiêm mông
Cách 1: tiêm ở ¼ trên – ngoài mông. Xác định 04 đường vùng mông: đường trên qua mào chậu, đường
dưới qua nếp lằm mông, đường trong là rãnh liên mông, đường ngoài là bờ ngoài mông, chia mông làm 4 phần.
Cách 2: 1/3 trên của đường nối gái chậu trước trên với mỏn xương cụt.
Mục đích chung: Tránh tiêm thuốc vào thần kinh hông to, ổ khớp.
12 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiêm bắp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Mục tiêu:
1.Trình bày được những ưu điểm của tiêm bắp thịt.
2.Nêu được chỉ định của tiêm bắp.
3.Xác định được đúng vị trí của tiêm bắp.
4.Nêu được tai biến, cách phát hiện và xử trí.
5.Tiêm được thuốc vào bắp thịt theo đúng quy trình kỹ thuật.
B. NỘI DUNG
1. Khái niệm
Tiêm bắp thịt là tiêm một lượng thuốc vào trong bắp thịt
(trong cơ). Có thể tiêm vào bắp chi, có thể tiêm mông.
1.1. Ưu điểm
- Thuốc phát huy được hiệu quả nhanh hơn tiêm dưới da.
- Những thứ thuốc kích thích mạnh như penicillin, strep -
tomycin, quinin, emetin, huyết thanhchữa bệnh hay máu
cũng có thể tiêm nhiều vào bắp thịt.
- Cơ có sức chịu đựng được các dung dịch ăn mòn nên
không bị hoại tử.
1.2. Nhược điểm
TIÊM BẮP
TIÊM BẮP
2. Chỉ định, chống chỉ định
2.1. Chỉ định
- Cho tất cả các loại thuốc tiêm được vào mô liên kết dưới da.
- Thuốc dầu.
- Thuốc chậm tan và gây đau.
2.2. Chống chỉ định
- Những thuốc gây hoại tử
da cơ và tổ chức như:
Canxiclorua, dung dịch ưu
trương.
TIÊM BẮP
3. Vị trí tiêm
Có 3 vị trí thường được
dùng để tiêm bắp:
- Cơ delta
- Cơ tứ đầu đùi
- Mông
TIÊM BẮP
3.1. Tiêm mông
Cách 1: tiêm ở ¼ trên – ngoài mông. Xác định 04
đường vùng mông: đường trên qua mào chậu, đường
dưới qua nếp lằm mông, đường trong là rãnh liên
mông, đường ngoài là bờ ngoài mông, chia mông
làm 4 phần.
Cách 2: 1/3 trên của đường nối gái chậu trước
trên với mỏn xương cụt.
Mục đích chung: Tránh tiêm thuốc vào thần
kinh hông to, ổ khớp.
TIÊM BẮP
TIÊM BẮP
3.1. Tiêm đùi
Vị trí: 1/3 giữa mặt ngoài đùi.
TIÊM BẮP
3.2. Tiêm cơ delta
- Vị trí: Cơ delta cách ụ
vai 5 cm
- Lưu ý:
▪ Không dùng tiêm thuốc dầu.
▪ Không dùng cho cơ delta chưa
phát triển (trẻ < 2 tuổi, liệt).
Vị trí Trẻ dưới 18
tháng
Trẻ trên 6
tuổi
Người lớn
Cơ delta 0,5 ml 1 ml
Cơ thẳng đùi 0,5 ml 1,5 ml 2 ml
Cơ rộng
ngoài đùi
0,5 ml 1,5 ml 5 ml
Ventrogluteal 0,5 ml 1,5 ml 3 ml
Dorsogluteal 1,5 ml 3 ml
TIÊM BẮP
Bảng 64.1. Dung lượng thuốc tương ứng với vị trí tiêm bắp
Vị trí Trẻ dưới 18
tháng
Trẻ trên 6
tuổi
Người lớn
Cơ delta 0,5 ml 1 ml
Cơ thẳng đùi 0,5 ml 1,5 ml 2 ml
Cơ rộng
ngoài đùi
0,5 ml 1,5 ml 5 ml
Ventrogluteal 0,5 ml 1,5 ml 3 ml
Dorsogluteal 1,5 ml 3 ml
Bảng: Dung lượng thuốc tương ứng với vị trí tiêm bắp
TIÊM BẮP
4. Tai biến thường gặp
- Gãy kim
- Đâm phải dây thần kinh hông to
- Gây tắc mạch
- Áp xe nhiễm khuẩn
- Gây mảng mục
- Sốc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_tiem_bap.pdf