Bài giảng Tin - Cấu trúc bảng
Trường: mỗi trường (field) là một cột của bảng thể hiện một
thuộc tính cần quản lý.
Bản ghi: mỗi bản ghi (record) là một hàng của bảng gồm dữ
liệu về các thuộc tính của đối tượng mà bảng quản lý.
Kiểu dữ liệu (Data Type):là kiểu giá trị của dữ liệu lưu
trong một trường .mỗi trường có một kiểu dữ liệu.
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin - Cấu trúc bảng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2:
CẤU TRÚC BẢNG
Giáo viên : Thầy Trần Doãn Vinh.
Sinh viên : Nguyễn Thị Loan.
Lớp : K56A_CNTT_ĐHSPHN.
Các khái niệm chính
Tạo và sửa cấu trúc bảng
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Ví dụ :quan sát bảng sau:
1.CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH.
Dữ liệu trong Access được lưu giữ dưới dạng các bảng. Bảng
bao gồm các hàng và các cột.
Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL, là nơi chứa toàn bộ
dữ liệu trong CSDL.
Trường
1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
Trường: mỗi trường (field) là
một cột của bảng thể hiện một
thuộc tính cần quản lý.
Bản ghi: mỗi bản ghi (record)
là một hàng của bảng gồm dữ
liệu về các thuộc tính của đối
tượng mà bảng quản lý.
Kiểu dữ liệu (Data Type):là
kiểu giá trị của dữ liệu lưu
trong một trường .mỗi trường
có một kiểu dữ liệu.
Number Date/ times
TEXT
1.Các khái niệm chính
Một số kiểu dữ liệu chính
trong Access:
Kiểu dữ liệu Mô tả
Text Dữ liệu kiểu văn bản gồm chữ, số
Number Dữ liệu kiểu số
Date/Time Dữ liệu kiểu ngày tháng/Thời gian
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ
AutoNumber Kiểu số đếm tự động
Yes/ No Kiểu Logic (Boolean)
2.Tạo và sửa cấu trúc bảng.
Để làm việc với bảng ta chọn đối tượng Table.
Với đối tượng này ta có thể tạo bảng mới hoặc làm việc
với bảng đã có.
Tạo bảng
mới
Nháy vào
nhãn Tables
Các bảng đã
có
2.Tạo và sửa cấu trúc bảng.
a.Tạo cấu trúc bảng:
Có 2 cách:
- Nháy đúp Create table in Design View.
- Nháy nút lệnh New, rồi nháy đúp Design View.
2.Tạo và sửa cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu:
- Gõ tên trường vào cột Field Name.
- Chọn kiểu dữ liệu trong Data Type.
- Mô tả nội dung trường trong Description (không nhất thiết phải có).
- Lựa chọn thuộc tính của trường trong Field Properties.
Tính chất
của trường
Mô tả tên
trường
Kiểu dữ liệu Tên trường
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Một số thuộc tính trường thường dùng :
- Field Size: cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu.
- Format: quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
- Caption: cho phép thay tên trường.
- Default Value: xác định giá trị tự động đưa vào trường
khi tạo bản ghi mới.
Thay đổi tính chất của trường: Chọn dòng định
nghĩa trường sau đó sửa trong phần Field Properties
tương ứng
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
CHỈ ĐỊNH KHÓA CHÍNH
Khóa chính là số ít nhất các
trường sao cho giá trị của chúng
xác định duy nhất mỗi hành của
bảng.
• Thực hiện các bước sau:
Chọn trường làm khóa chính
Nháy nút hoặc chọn lệnh
Edit / Primary key.
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Lưu cấu trúc bảng:
- Chọn lệnh File / Save hoặc nháy nút lệnh
- Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp Save As.
- Nháy nút OK hoặc nhấn phím Enter.
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
b) THAY ĐỔI CẤU TRÚC BẢNG
Có thể thêm, sửa, xóa hoặc thay đổi thứ tự các trường của
bảng trong chế độ thiết kế.
Chọn chế độ thiết kế như sau:
- Chọn tên bảng.
- Nháy nút Design
Thay đổi thứ tự các trường:
- Chọn trường.
- Giữ chuột kéo rê đến vị trí cần thay đổi.
Thêm trường:
- Chọn vị trí cần thêm.
- Chọn Insert / Rows hoặc nhấn nút
- Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu và các tính chất nếu
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Xóa trường:
- Chọn trường muốn xóa.
- Chọn Edit / Delete Row hoặc
nháy nút
Thay đổi khóa chính:
- Chọn trường muốn chỉ định là
khóa chính.
- Nháy nút hoặc chọn lệnh
Edit / Primary key.
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
c. Xóa và đổi tên
bảng:
Xóa bảng:
- Chọn tên bảng trong
trang bảng.
- Nháy nút lệnh Delete
hoặc chọn lệnh Edit /
Delete.
- Chọn Yes để xóa. No để
bỏ qua.
2. TẠO VÀ SỬA CẤU TRÚC BẢNG
Đổi tên bảng:
- Chọn bảng.
- Chọn lệnh Edit / Rename.
- Gõ tên mới rồi ấn Enter.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_2_8876.pdf