Bài giảng Tín dụng và lãi suất

TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI

 Là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với

nhau, được biểu hiện dưới hình thức mua-bán chịu hàng hóa

 đặc trưng tín dụng thương mại

 đối tượng: là hàng hóa, qua hình thức mua bán chịu hàng hóa

 Chủ thể tham gia: là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất

kinh doanh hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ

 Sự vận động phát triển của tín dụng thương mại phù hợp

tương đối với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa

pdf15 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3386 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tín dụng và lãi suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốn  Thu hút ñược một lượng tiền mặt dư thừa trong lưu thông vừa không phải phát hành tiền thêm mà tình trạng thiếu tiền mặt cục bộ  Là công cụ ñể nhà nước có thể can thiệp hữu hiệu vào thị trường ñể ổn ñịnh tình hình tài chính tiền tệ quốc gia  Tạo ñiều kiện mở rộng công tác thanh toán không dùng tiền mặt 5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG 3/19/2011 20 5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG  Vai trò  Góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc làm và ổn ñịnh trật tự xã hội  Ổn ñịnh về giá cả, tiền tệ là ñiều kiện nâng cao dần ñời sống của các tầng lớp dân cư  Bổ sung hàng hóa tiêu dùng  Thực hiện các chương trình chính sách xã hội 3/19/2011 21 5.CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ TÍN DỤNG  Vai trò  Là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế của cộng ñồng thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ ñối ngoại  Chuyển giao vốn giữa các quốc gia  Chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia 3/19/2011 22 6.CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG  Tín dụng thương mại  Tín dụng ngân hàng  Tín dụng nhà nước 3/19/2011 23 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với nhau, ñược biểu hiện dưới hình thức mua-bán chịu hàng hóa  ðặc trưng tín dụng thương mại  ðối tượng: là hàng hóa, qua hình thức mua bán chịu hàng hóa  Chủ thể tham gia: là các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ  Sự vận ñộng phát triển của tín dụng thương mại phù hợp tương ñối với quá trình phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Công cụ lưu thông của TDTM:  ðối với hình thức bán chịu hàng hóa, công cụ lưu thông là thương phiếu Thương phiếu là giấy nhận nơp xác ñịnh quyền ñòi nơp của người sơn hữu thương phiếu vau nghĩa vụ phải hoàn tran của người mua khi ñến hạn.  ðặc ñiểm của thương phiếu: -Trừu tượng: thương phiếu không ghi nguyên nhân phát sinh nơp chỉ ghi sôv tiền nơp vau kyu hạn nơp. -Bắt buộc: ñến hạn toán, người mắc nơp phải hoàn tran ñầy ñun sôv tiền ghi trên thương phiếu cho chu nơp, không ñược tưu chối,triu hoãn với bất cưv lyv do nào -Lưu thông:trong phạm vi thời hạn hiệu lực thương phiếu sưn dụng là phương tiện thanh toán, chuyển tưu người này sang người khác, giữa những người có quan hêp tín dụng với nhau hoặc ñưa ngân hàng chiết khấu hay cầm côv3/19/2011 24 56.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Công cụ lưu thông của TDTM  Thương phiếu do người mua chịu hàng hóa lập ra gọi là kyu phiếu thương mại, cam kết sau một thời gian sẽ thanh toán toàn bôp sôv nơp cho người bán chịu hay người cầm nơp  Thương phiếu do người bán chịu hàng hóa lập ra gọi là hối phiếu thương mại, yêu cầu người mua chịu khi ñến hạn thanh toán tiền ngay cho người bán chịu hay người xuất trình hối phiếu 3/19/2011 25 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Tác dụng của TDTM  TDTM góp phần ñẩy nhanh tốc ñôp tiêu thup hàng hóa của các DN, ñảm bảo quá trình SXKD ñược thực hiện liên tục, chu kyu SX ñược rút ngắn, tăng nhanh vòng quay vốn của DN  TDTM ñiều tiết vốn một cách trực tiếp giữa các doanh nghiệp, ñáp ứng kịp thời vốn ngắn hạn, giảm bớt sưp lêp thuộc vêu vốn của tôn chức tín dụng  TDTM làm giảm tiền mặt trong lưu thông vau giảm chi phí lưu thông xat hội.  TDTM tạo ñiều kiện mơn rộng hoạt ñộng NH thông qua nghiệp vụ chiết khấu vau cầm côv thương phiếu. Thông qua tái chiết khấu, tái cầm côv NHTW ñiều hành chính sách tiền têp 3/19/2011 26 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Hạn chêQ của TDTM  TDTM bị giới hạn vêu quy mô, do giới hạn khối lượng hàng hóa bán chịu.Do có chênh lệch giữa khan năng cho vay vau nhu cầu vay của các doanh nghiệp.Khan năng cho vay thên hiện ở tổng giav trị hàng hóa sản xuất ñược chơu tiêu thup ở một thời ñiểm nhất ñịnh vau nhu cầu mua chịu của ñối tác phải cùng thời ñiểm ñov. DN cho vay không thên bán chịu hàng hóa vượt quá sôv mình có. Mặt khác, nhu cầu của DN xin vay chỉ cần một phần khối lượng hàng hóa của DN bán chịu. Do ñov khối lượng hàng hóa của DN bán chịu có thên thừa hoặc thiếu so với nhu cầu, làm cho quan hêp tín dụng thương mại không thên thực hiện 3/19/2011 27 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Tác dng ca TDTM TDTM thời gian cho vay chỉ là ngắn hạn, vì vốn cho vay là giav trị hàng hóa bán chịu ñang chơu tiêu thup, chưa rút khỏi chu kyu sản xuất ñên chuyển hóa thành tiền, cho nên sôv vốn này chưa phải là tiền vốn nhàn rỗi. DN bán chịu trong thời gian ngắn, sau ñov thu hồi vốn ñên tiếp tục quá trình sản xuất 3/19/2011 28 6.1TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI  Tác dng ca TDTM  TDTM chỉ ñầu tư một chiều, không có quan hêp cho vay ngược lại Vì cho vay bằng hàng hóa nên hướng sưn dụng các khoản vay bị bov hẹp theo công dụng của một loại hàng hóa nhất ñịnh: hàng hóa của DN bán chịu có thên là nguyên liệu, bán thành phẩm của DN mua chịu, hoặc DN mua chịu tiếp tục quá trình tiêu thup sản phẩm của DN bán chịu. Do ñov TDTM không thên mơn rộng ñầu tư vào mọi ngành trong nền kinh têv quốc dân3/19/2011 29 3/19/2011 30 6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG  Là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, các tổ chức tín dụng với bên kia là các pháp nhân hoặc thể nhân trong nền kinh tế quốc dân.Trong hình thức này NH xuất hiện với vai trò người ñi vay và là người cho vay  ðặc trưng tín dụng ngân hàng  Hình thức tín dụng ngân hàng ñược thực hiện dưới hình thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ là hàng hóa. Nguồn vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế ñược NH huy ñộng ñể hình thành nguồn vốn cho vay. Với nguồn vốn ñã có NH cho vay ñôi với các chủ thể cần vốn SXKD hoặc tiêu dùng. Cả hai mặt ñi vay và cho vay thực hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ 66.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG  Chủ thể tham gia: ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng ñóng vai trò là chủ thể trung gian tín dụng ñi vay ñể cho vay. Khi huy ñộng vốn, NH sử dụng nhiều hình thức thu hút tiền gởi với nhiều kỳ hạn khác nhau, phát hành các loại giấy nhận nợ( kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ..) ngắn hạn, trung và dài hạn vay trên thị trường liên NH, ký hiệp ñịnh vay nợ... Khi cho vay, NH chủ yếu sử dụng các hình thức cấp tín dụng theo tài khoản cho vay, gởi vốn tại các NH khác, ñầu tư…ñể ñáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng 3/19/2011 31 6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Quá trình vận ñộng và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vốn tín dụng NH là một bộ phận không thể thiếu ñược của quá trình tái sản xuất xã hội. Khối lượng hàng hóa sản xuất và lưu thông tăng lên thì nhu cầu vốn tín dụng NH cũng tăng lên.Trường hợp này vốn tín dụng vận ñộng phù hợp với sự vận ñộng của quá trình tái sản xuất xã hội. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, vốn tín dụng không tham gia vào quá trình sản xuất và lưu thông hành hóa, mà chúng ñược sử dụng vào mục ñích phi sản xuất như: cầm cố các thương phiếu, trái phiếu chính phủ. Cũng có thể vốn tín dụng sử dụng vào những vụ “áp phe” chứng khoán hoặc sai mục ñích thiếu bảo ñảm, không có hiệu quả kinh tế 32 6.2TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Tuy sưn dụng chung một công cụ là tiền, nhưng huy ñộng vốn vau cho vay của NH có tính chất không giống nhau. Trong huy ñộng vốn nguônu cho NH vay nhận vêu những giấy nhận nợ.Còn trong cho vay, giữa Nh vau khách hàng kyv với nhau hợp ñồng tín dụng ñên thực hiện các khoản vay 3/19/2011 33 Ưu ñiểm của TDNH 3/19/2011 34 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI Khối lượng tín dụng lớn cả vêu huy ñộng vau cho vay Thỏa mãn tối ña nhu cầu vốn của các chun thên trong nền kinh têv Nguồn vốn cho vay bằng hàng hóa bán chịu.Khống chêv trong sôv lượng hàng hóa DN tưp sản xuất ra Không thên thỏa mãn vốn người xin vay Thời hạn tín dụng ña dạng Bán chịu hàng hóa thời gian ngắn TDNH huy ñộng các nguồn vốn vau thực hiện cho vay có kyu hạn phong phuv ña dạng với kyu hạn ngắn, trung, dài hạn Thời hạn của một khoản tín dujngNH phup thuộc vào vào thời hạn nhàn rỗi của các nguồn vốn vau nhu cầu xin vay của khách hàng Phạm vi hoạt ñộng rộng Tin dụng NH huy ñộng vau cho vay vốn ñối với mọi pháp nhân vau thên nhân thuộc mọ thành phần kinh têv ðầu tư một chiều Không thên mơn rộng ñầu tư vào mọi ngành trong nền kinh têv 3/19/2011 35 6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC  Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các chủ thể trong và ngoài nước.Trong quan hệ này nhà nước là chủ thể tổ chức thực hiện các quan hệ tín dụng ñể phục vụ các chức năng của mình  ðặc trưng tín dụng nhà nước  Thể hiện lợi ích kinh tế mang tính tự nguyện, tính cưỡng chế và tính chính trị xã hội.  Hình thức tín dụng ña dạng, phạm vi huy ñộng vốn rộng.  Việc huy ñộng vốn và sử dụng vốn có sự kết hợp giữa các nguyên tắc tín dụng và các chính sách tài chính-tiền tệ của nhà nước. 6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC  Tín dụng nhau nước thực hiện thông qua các hoạt ñộng.  Nhau nước ñi vay: bằng hình thức phát hành trái phiếu,tín phiếu, kyv kết các hiệp ñịnh vay nơp… tùy thuộc vau thiếu hụt NSNN vau nhu cầu vốn cho chương trình dưp án phát triển kinh têv xat hội trong từng thời kyu.  Các pháp nhân, thên nhân cho NN vay bao gồm: cá nhân, tôn chức kinh têv- xat hội, NHTW, chính phun vau các tôn chức nước ngoài 3/19/2011 36 76.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC  Tín dụng nhau nước thực hiện thông qua các hoạt ñộng:  Nhau nước cho vay: nhau nước sưn dụng tín dụng ñên cho vay ưu ñãi ñối với cá nhân hôp gia ñình tôn chức kinh têv- xat hội ở trong nước, chính phun vau các tôn chức nước ngoài  TDNN mang tín chất tín chấp cả hai phía ñi vay vau cho vay. Nhau nước bằng uy tín nguồn NS của mình ñên ñảm bảo tran nơp ñúng hạn sôv tiềnñat vay  Nhau nước phải tính toán kyt nhu cầu vay vau có biện pháp sưn dụng có hiệu quả vốn vay ñên tạo ra nguồn tài chính vững chắc cho việc hoàn tran nơp 3/19/2011 37 3/19/2011 38  Vay trong nước: Nhà nước vay nợ thông qua hình thức phát hành trái phiếu, chủ yếu các hình thức trái phiếu sau: chính phủ, trái phiếu chính quyền ñịa phương. Cụ thể bao gồm:  Trái phiếu chính phủ: tín phiếu KBNN; trái phiếu KBNN; trái phiếu công trình TW; trái phiếu ñầu tư; trái phiếu ngoại tệ; công trái xây dựng tổ quốc.  Trái phiếu chính quyền ñịa phương 6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC 3/19/2011 39  Chủ thể phát hành trái phiếu  Trái phiếu chính phủ là chính phủ  Trái phiếu chính quyền ñịa phương  ðồng tiền phát hành và thanh toán ñược xác ñịnh trong từng ñợt phát hành, thông thường là ñồng nội tệ hay là các ngoại tệ mạnh. 6.3TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC 3/19/2011 40  Hình thức phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, có ghi hoặc không ghi tên.  Mệnh giá trái phiếu  Trái phiếu phát hành thanh toánbằng ñơn vị tiền tệ khi phát hành với mệnh giá phù hợp.  Trái phiếu phát hành thanh toán bằng ngoại tệ ñược quy ñịnh cụ thể từng lần phát hành. 6.3TIvN DUpNG NHAu NƯỚC 3/19/2011 41  ðối tượng mua trái phiếu là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.  Tổ chức bảo lãnh, ñại lý phát hành là công ty chứng khoán, quỹ ñầu tư, công ty tài chính, các ngân hàng hoạt ñông hợp pháp.  Niêm yết và giao dịch:  Trái phiếu chính phủ, chính quyền ñịa phương ñược mua bán trên thị trường tiền tệ hoặc chiết khấu cầm cố ở NHTM  Trái phiếu chính phủ, trái phiếu ñược chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền ñịa phương ñược mua bán trên thị trường chứng khoán.  Phương thức phát hành  Bảo lãnh phát hành  ðại lý phát hành  ðấu thầu qua NHNN, Sở GDCK CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 42  Tín phiếu KBNN là loại trái phiếu chính phủ có kỳ hạn dưới 1 năm do KBNN phát hành nhằm phát triển thị trường tiền tệ và huy ñộng vốn bù ñắp thiếu hụt tạm thời trong năm tài chính. Phát hành theo phương thức ñấu thầu qua NHNN, với ñối tượng là các TCTD, công ty bảo hiểm, quỹ bảo hiểm, quỹ ñầu tư,… trong trường hợp các tổ chức này không mua hết thì NHNN mua phần còn lại.  Toàn bộ tiền phát hành tín phiếu KBNN tập trung vào NSTW sử dụng theo quy ñịnh của luật NSNN.  NSTW ñảm bảo thanh toán cả tiền gốc và lãi tín phiếu khi ñến hạn và các khoản chi phí khác có liên quan ñến phát hành và thanh toán. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 83/19/2011 43  Trái phiếu kho bạc và trái phiếu công trình: có kỳ hạn từ 1 năm trở lên do KBNN phát hành huy ñộng bù ñắp thiếu hụt NSNN theo dự toán và theo các dự án thuộc nguồn vốn ñầu tư của NSTW ghi trong kế hoạch như chưa bố trí ñược nguồn vốn ñầu tư.  Phương thức phát hành: bán lẻ qua hệ thống KBNN; ñấu thầu qua TTGDCK; bảo lãnh phát hành; ñại lý phát hành.  Lãi suất do BT Bộ tài chính quyết ñịnh trên cơ sở tình hình của TTTC tại thời ñiểm phát hành.  Toàn bộ tiền phát hành trái phiếu ñược tập trung vào NSTW sử dụng theo ñúng quy ñịnh của luật NSNN. NSTW ñảm bảo nguồn thanh toán gốc, lãi và chi phí cho việc tổ chức phát hành và thanh toán. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 44  Trái phiếu ñầu tư: là trái phiếu chính phủ có kỳ hạn từ 1 năm trở lên do các tổ chức tài chính của nhà nước, các tổ chức tài chính, tín dụng ñược thủ tướng chỉ ñịnh phát hành nhằm huy ñộng vốn ñể ñầu tư theo chính sách của chính phủ.  Nguyên tắc phát hành:  Phát hành riêng cho từng mục tiêu kinh tế.  Tổng mức phát hành không vượt quá chỉ tiêu ñược chính phủ phê duyệt.  Phương án phát hành ñược bộ tài chính thẩm ñịnh.  Mức phát hành, mệnh giá, kỳ hạn, thời ñiểm do tổ chức phát hành thống nhất với bộ tài chính.  Bộ trưởng bộ tài chính quyết ñịnh trần lãi suất phát hành. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 45  Phương thức phát hành: bán lẻ qua hệ thống KBNN; ñấu thầu qua TTGDCK; bảo lãnh phát hành; ñại lý phát hành.  Tiền thu từ phát hành trái phiếu ñược theo dõi riêng và chỉ sử dụng vào mục ñích kinh tế ñã ñược thủ tướng phê duyệt.  Tổ chức phát hành có trách nhiệm thanh toán gốc lãi trái phiếu khi tới hạn và các khoản chi phí khác có liên quan ñến phát hành và thanh toán trái phiếu.  Ngoài ra, NSNN thanh toán một phần hay toàn bộ lãi trái phiếu hoặc cấp bù phần chênh lệch lãi suất cho tỗ phát hành theo quyết ñịnh của thủ tướng chính phủ ñối với từng mục tiêu kinh tế cụ thể. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 46  Công trái do chính phủ phát hành nhằm huy ñộng vốn trong dân ñầu tư xây dựng các công trình quan trọng và các công trình thiết yếu khác phục vụ cho sản xuất ñời sống và tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho ñất nước.  Phát hành công trái theo các quy ñịnh tại pháp lệnh số 12/1999/PL-UBTVQH10 ngày 27/4/1999 do UBTVQH về việc phát hành công trái xây dựng tổ quốc. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 47  Trái phiếu chính quyền ñịa phương: là loại trái phiếu do UBND cấp tỉnh ủy quyền cho KBNN hoặc tổ chức tài chính phát hành, nhằm huy ñộng vốn cho các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ñầu tư của NSðP ñã ghi trong kế hoạch nhưng chưa bố trí vốn NS trong năm.  Dự án công trình ñầu tư trong kế hoạch ñầu tư 5 năm ñã ñược HðND cấp tỉnh quyết ñịnh.  Giới hạn tối ña tổng vốn huy ñộng bằng phát hành trái phiếu chính quyền ñịa phương theo quy ñịnh tại khoản 3 ñiều 8 luật NSNN, riêng Hà Nội và TP. HCM có quy ñịnh riêng. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 3/19/2011 48  Là nguồn vốn thuộc chương trình hợp tác phát triển giữa chính phủ với chính phủ nước ngoài, các tổ chức liên chính phủ và các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.  Qua các hình thức ODA song phương; ODA ña phương; phát hành trái phiếu ra thị trường tài chính quốc tế. CÁC KHOẢN VAY NỢ CỦA NHÀ NƯỚC 93/19/2011 49 4.LÃI SUẤT TÍN DỤNG Các vấn ñề nghiên cứu  Khái niện và phân loại  Phương pháp xác ñịnh lãi suất  Cơ chế hình thành và các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất tín dụng 3/19/2011 50 4.1KHÁI NIỆM LÃI SUẤT TÍN DỤNG  Lãi suất là giá cả mà người ñi vay phải trả cho việc sử dụng tiền của người cho vay. Là loại giá cơ bản của thị trường tài chính và có ảnh hưởng quan trọng ñến các hoạt ñộng kinh tế và tài chính.  2 cách thức giải thích cho sự tồn tại của lãi suất  Giá trị thời gian của tiền tệ  Chi phí cơ hội 4.1KHÁI NIỆM LÃI SUẤT TÍN DỤNG  Lãi suất tín dụng là tyn lêp phần trăm giữa lợi tức thu ñược vau sôv tiền cho vay trong một thời gian nhất ñịnh.  Công thức xác ñịnh 3/19/2011 51 Lãi suất tín dụng trong ky( = Lợi tức thu ñược Tổng sô/ tiền cho vay x 100%  Ví dụ:NHTM cho một DN vay 100.000.000ñồng. Lãi trả sau, thu hồi vốn gốc và lãi một lần. Hết 1 năm lợi tức thu ñược là 9.600.000ñồng. 3/19/2011 52 Lãi suất năm = 9.600.000ñ 100.000.000ñ X 100% = 9,6% Giav trị thu ñược của vốn cho vay = VỐN + Lợi tức 3/19/2011 53 4.2PHÂN LOẠI LÃI SUẤT  Trong giao dịch tín dụng( giá trị của tiền lãi)  Lãi suất danh nghĩa: là loại lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền hay nói cách khác là loại lãi suất chưa trừ ñi tỷ lệ lạm phát.lãi suất danh nghĩa thường ñược công bố chính thức trong hợp ñồng vay nợ và ghi rõ trên công cụ nợ.  Lãi suất thực: là loại lãi suất ñược ñiều chỉnh lại cho ñúng theo những thay ñổi về lạm phát hay nói cách khác lãi suất ñã trừ ñi lạm phát  Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát 4.2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT  Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ tín dụng  Lãi suất tiền gửi ngân hàng : là lãi suất huy ñộng vốn, dùng tính lãi ñể trả cho người gởi tiền  Lãi suất tín dụng ngân hàng : là lãi suất áp dụng tính lãi tiền vay mà người ñi vay trả cho người cho vay.  Nguyên tắc lãi suất cho vay bình quân phải cao hơn lãi suất tiền gởi bình quân, có sự phân biệt giữa các khoản vay với thời hạn cho vay và mức ñộ rủi ro. Việc thay ñổi lãi suất cho vay sẽ tác dụng ñến quy mô cho vay và khả năng cung ứng tiền vào lưu thông3/19/2011 54 10  Căn cứ vào tính chất nghiệp vụ tín dụng  Lãi suất chiết khấu : là lãi suất cho vay ngắn hạn ñối với khách hàng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa ñến hạn thanh toán. Nó ñược tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá và ñược khấu trừ ngay khi NH cấp tiền vay cho khách hàng. Lãi suất chiết khấu ñược trả trước cho NH chứ không trả sau như lãi suất tín dụng  Lãi suất tái chiết khấu: là lãi suất cho vay của NHTW ñối với HNTM dưới hình thức chiết khấu lại thương phiếu hoặc giấy tời có giá ngắn hạn chưa ñến hạn thanh toán của các NH. Nó ñược tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá và ñược khấu trừ ngay khi NHTW cấp tiền vay cho NHTM 55  Lãi suất tái chiết khấu Lãi suất tái chiết khấu do NHTW ấn ñịnh cho từng thời kỳ, căn cứ vào mục tiêu yêu cầu chủa chính sách tiền tệ và chiều hướng biến ñộng của lãi suất trên thị trường liên NH. Thông thường lãi suất tái chiết khấu nhỏ hơn lãi suất chiết khấu. Tuy nhiên, ñể hạn chế mở rộng tín dụng của hệ thống NH, kiềm chế ñẩy lùi lạm phát hoặc phạt NH vi phạm yêu cầu về thanh toán NHTW ấn ñịnh lãi suất tái chiết khấu bằng hoặc cao hơn lãi suất chiết khấu3/19/2011 56 4.2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT  Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất NH áp dụng khi cho nhau vay trên thi; trường liên NH. Nó ñược hình thành qua quan hê; cung cầu vốn của các NHTM va" chịu chi phối bởi lãi suất tái chiết khấu  Căn cưv vào tiêu thức quản lyv vĩ mô: lãi suất sàn, lãi suất trần lãi suất cơ bản…  Lãi suất sàn, lãi suất trần là lãi suất thấp nhất vau lãi suất cao nhất do NHTW ấn ñịnh cho cá NHTM, hoăp do NHTM quy ñịnh trong hêp thống của NH, trong nghiệp vụ huy ñộng vốn cho vay  Lãi suất cơ bản: do NHTW công bôv làm cơ sơn cho NHTM vau tôn chức tín dụng ấn ñịnh lãi suất kin doanh. 3/19/2011 57 4.2 PHÂN LOẠI LÃI SUẤT  Căn cưv vào tính linh hoạt của lãi suất:  Lãi suất côv ñịnh: ñược qui ñịnh trong suốt thời hạn vay. Nó có ưu ñiểm lãi ñược côv ñịnh vau biết trước, nhưng nhược ñiểm là bị ràng buộc vào một mức lãi suất nhất ñịnh trong khoảng thời gian dài mặc dù lãi suất thip trường có thay ñổi.  Lãi suất than nổi: là lãi suất ñược quy ñịnh có thên lên xuống theo lãi suất thip trường trong thời hạn tín dụng. Lãi suất than nổi chứa ñựng rủi ro vau lợi nhuận. Khi lãi suất tăng lên thi người cho vay ñược lợi trong khi người ñi vay bị thiệt, ngược lại với lãi suất giảm xuống 3/19/2011 58  Căn cưv vào loại tiền cho vay  Lãi suất nội têp: là lãi suất cho vay vau lãi suất ñi vay ñồng nội têp  Lãi suất ngoại tê:p là lãi suất cho vay vau lãi suất ñi vay ñồng ngoại têp  Mối quan hêp hai lãi suất thên hiện bằng phương trình:  iD = IF + ∆ee  iD là lãi suất nội têp, IF là lãi suất ngoại têp,∆ee mức tăng tyn giav dưp tính của ñồng ngoại têp.  Phương trình này chỉ tồn tại trong ñiều kiện tưp do chuyển ñổi tưu ñồng nội têp sang ngoại têp vau ngược lại 3/19/2011 59  Căn cưv nguồn tín dụng trong nước hay quốc tê  Lãi suất trong nước hay lãi suất ñịa phương: lãi suất áp dụng cho các hợp ñồng TD trong một quốc gia  Lãi suất quốc têv: lãi suất áp dụng trong các hợp ñồng TD quốc têv.  Các hợp ñồng TD quốc têv áp dụng mức lãi suất quốc gia nào thiu lãi suất của thip trường quốc gia ñov trơn thành lãi suất quốc tế.lãi suất ñịa phương chịu ảnh hưởng của lãi suất quốc têv. Thip trường vốn ñịa phương tưp do thiu lãi suất ñịa phương theo lãi suất quốc tê.  LIBOR(London Interbank Ofered Rate): lãi suất của liên NH London công bôv vào 11 giơu trưa hàng ngày tại London, thường dùng làm lãi suất tham khảo trong hợp ñồng TD quốc têv( NIBOR: NewYok,TIBOR: Tokyo,SIBOR: Singapor) 3/19/2011 60 11 3/19/2011 61 5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT  Phương pháp tính lãi: có 2 phương pháp tính lãi  Cách tính lãi suất ñơn : là lãi suất của một hợp ñồng tài chính mà việc thanh toán tiền gốc và lãi chỉ ñược tiến hành một lần tại thời ñiểm hợp ñồng ñến hạn, trong ñó không có yếu tố lãi sinh lãi  Công thức tính lãi ñơn: Pt = P0 (1 + i.t)  Pt : số tiền gốc và lãi thanh toán một lần khi ñến hạn  P0 :Số tiền gốc  i : lãi suất năm  t : thời hạn hợp ñồng tính theo năm Cách tính lãi suất ñơn  Ví dụ: một hợp ñồng tín dụng có trị giav 1.000 triệu ñồng, lãi suất thỏa thuận 15%/năm. Tính tổng sôv tiền gốc vau lãi khi ñến hạn trong trường hợp kyu hạn hợp ñồng; 2 năm, 1,5 năm, 6 tháng, 3 tháng: -Hợp ñồng TD 2 năm: P2 = 1.000(1+0,15x 2)=1.300 triệu ñồng  -Hợp ñồng TD1,5 năm: P1,5 = 1.000(1+0,15x1,5)=1.225 triệu ñồng  -Hợp ñồng TD 9 tháng: P9/12 = 1.000(1+0,15x 9/12)=1.112,5 triệu ñồng  -Hợp ñồng TD 6 tháng : P6/12 = 1.000(1+0,15x 6/12)=1.075 triệu ñồng  -Hợp ñồng TD 3 tháng : P3/12 = 1.000(1+0,15x 3/12)=1.037,5 triệu ñồng 3/19/2011 62  Gia% trị hiện thời của tiền tê; theo phương thức lãi suất ñơn  Gian sưn 1 kyu phiếu có giav trị ñến hạn là Pt, thời hạn là t năm, mức lãi suất hiện hành là i % năm. Kyu phiếu ñược mua bán với giav bao nhiêu.  Gọi PM : là giav mua bán kyu phiếu(thip giav), hay giav trị hiện thời  Pt = PM (1 + i.t)  PM = Pt / (1 + i.t)  Như vây Pt vau PM là 2 giav trị khác nhau, nguyên nhân sưp khác nhau là do tiền têp có giav trị thời gian 3/19/2011 63  Ví dụ:ðên có một khoản tiền là 1.800USD sau thời gian là 15 tháng, thiu ngày hôm nay phải có khoản tiền là bao nhiêu ñên mua kyu phiếu USD kyu hạn 15 tháng, lãi 5,25%/năm.  Giải: Pt = 1.800; i =0,0525; t = 15/12 = 1,25  PM = 1.800 / (1 + 0,0525 x 1,25) = 1.689,15  Ví dụ: Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giav là 1.200 triệu ñồng, thời hạn còn lại cho ñến khi hết hạn là 4 tháng. Tính thip giav của trái phiếu này? Biết lãi suất thiC trường 1,1%/tháng  Giải: P= 1.200; i = 0,011;t= 4/12  P = 1.200 /(1+ 0,011 x 12.4/12) = 1.149,425 3/19/2011 64 3/19/2011 65 5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT  Cách tính lãi kép: Theo cách tính lãi kép, tiền lãi của kỳ trước ñược cộng vào tiền gốc ñể tính tiền lãi của kỳ sau. Công thức tổng quát tính lãi kép của một khoản tiền ñầu tư với kỳ hạn lãi ñều nhau: Pt = P0 (1+i/n)n.t P0 :sôv tiền gốc(giav trị hiện thời) n : sôv lần tính lãi trong một năm i : mức lãi suất % năm Pt : giav trị hợp ñồng (gốc vau lãi) khi ñến hạn t : thời hạn hợp ñồng tính theo năm 5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT  Ví dụ; một trái phiếu kho bạc có mệnh giav là 1.000 triệu ñồng, lãi suất 11%/năm, lãi ñược tính vào cuối mỗi năm vau ñược nhập gốc. Hỏi tiền gốc vau lãi khi ñến hạn là bao nhiêu trong các trường hợp kyu hạn của trái phiếu là: 1 năm; 2 năm; 3 năm; 5 năm; 10 năm; 20 năm; 30 năm; 50 năm.  Giải  P0 = 1.000; i =0,11; t=1,2,3,5,10,20,30,50; n =1 3/19/2011 66 12 5.PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH LÃI SUẤT n.t P0 (1+i/n)n.t Pt 1 1.000(1+0,11)1 1.110 2 1.000(1+0,11)2 1.232,10 3 1.000(1+0,11)3 1.367,63 5 1.000(1+0,11)5 1.685,06 10 1.000(1+0,11)10 2.839,42 20 1.000(1+0,11)20 8.062,31 30 1.000(1+0,11)30 22.892,30 50 1.000(1+0,11)50 184.564,833/19/2011 67 Giá trị hiện thời theo phương thức lãi suất kép  Tưu công thức trên ta tính ñược giav trị hiện thời(hay thip giav) theo phương thức lãi suất kép: 3/19/2011 68 PM = Pt / (1+ i/n)n-1 P là thip giav; t; là thời gian còn lại của hợp ñồng tín dụng; n : là sôv lần tính lãi trong một năm ðên có sôv tiền 1.000 triệu ñồng sau 1 năm; 2 năm; 3 năm; 5 năm; 10 năm; 20 năm; 30 năm; 50 năm, thiu ngày hôm nay chúng ta phải mua một trái phiếu có mệnh giav là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất trái phiếu là 11%/năm, lãi ñược tính vào cuối năm vau

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf302_2tdlsuat.PDF
Tài liệu liên quan