Bài giảng Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khu A, nhà h2 khách sạn 5 sao tại Vinpearl Land

NỘI DUNG ĐỀ TÀI:
Chương 1: KHẢO SÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN 5 SAO
TẠI VINPREARL
Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ, LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA CHO CÔNG TRÌNH.
Chương 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM
Chương 4: TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Chương 5: TÍNH VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG
Chương 6: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ VÀ ỐNG NƯỚC
Chương 7: TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM NƯỚC
Chương 8: LẮP RÁP ,VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN.

ppt37 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 8930 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khu A, nhà h2 khách sạn 5 sao tại Vinpearl Land, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CHẾ BIẾN ……….   .......... ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO KHU A, NHÀ H2 KHÁCH SẠN 5 SAO TẠI VINPEARL LAND. SVTH : NGUYỄN VIẾT CƯỜNG MSSV : 45DC030 NHA TRANG 12/2007 GVHD: PGS.TS NGÔ ĐĂNG NGHĨA NỘI DUNG ĐỀ TÀI: Chương 1: KHẢO SÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN 5 SAO TẠI VINPREARL Chương 2: PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ, LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA CHO CÔNG TRÌNH. Chương 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM Chương 4: TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Chương 5: TÍNH VÀ LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG Chương 6: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ VÀ ỐNG NƯỚC Chương 7: TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM NƯỚC Chương 8: LẮP RÁP ,VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN. CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN 5 SAO TẠI VINPREARL Khu nhà H2 là Khách sạn 5 sao đạt tiêu chuẩn quốc tế là một tòa nhà lớn có cấu trúc hiện đại gồm 6 tầng, cao trên 22m, tọa lạc trên một mặt bằng rộng gần 10.000 m2, nằm giữa hai quả đồi ở đảo Vinpearl (Hòn Tre) và mặt trước hướng ra Biển Đông.  Đây là khu nhà mới được xây dựng nhằm phục vụ cho khách du lịch quốc tế và mọi miền trong nước về tham quan khu du lịch nổi tiếng Vinpearl land. Ngoài ra đây là vị trí thường tổ chức các lễ hội lớn của cả nước như hội thi Hoa Hậu hay là Sao Mai Điểm Hẹn và các lễ hội khác.  Hệ thống điều hòa không khí cần đảm bảo các thông số nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch với môi trường vi khí hậu được tạo ra theo tiêu chuẩn tiện nghi của Việt Nam, chú ý mở rộng khoảng điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm ở các phòng đặc biệt dành cho khách quốc tế. CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN 5 SAO TẠI VINPREARL (Tiếp)  Lượng không khí sạch do hệ thống điều hòa không khí và thông gió cung cấp đảm bảo mức tiêu chuẩn 20m3/h cho một người trong tòa nhà. Đồng thời tạo ra các vùng đệm như các sảnh chính, các khu vực chờ thang máy để tránh sự thay đổi nhiệt độ quá lớn cho người làm việc trong quá trình đi lại giữa các khu vực. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ, LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA CHO CÔNG TRÌNH. 2.1 Mục đích và ý nghĩa của điều hòa không khí  Điều hòa không khí là các quá trình xử lý không khí cho không gian cần điều hòa, trong đó các thông số như nhiệt độ, độ ẩm tương đối, sự tuần hoàn, lưu thông phân phối không khí, độ sạch cũng như các điều kiện hóa chất, vi sinh vật của không khí được điều chỉnh trong phạm vi cho phép đạt yêu cầu của không gian cần điều hòa.  Trong công nghiệp chế biến thực phẩm đòi hỏi có môi trường phù hợp và ổn định đảm bảo cho quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm không bị hư hỏng. Như vậy điều hòa không khí có ý nghĩa quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống. Ngành điều hòa không khí nó còn tác động thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. 2.2 Vai trò của Điều hòa không khí đối với con người và sản xuất.  Sức khoẻ con người là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất lao động. Để quá trình thải nhiệt đó được diễn ra thì ta phải tạo ra một không gian có nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với cơ thể của con người.  Hiện nay hầu hết các công sở, khách sạn, nhà hát đều được trang bị hệ thống điều hòa không khí, nhằm đảm bảo cho khí hậu bên trong không gian điều hòa cho phù hợp với điều kiện vệ sinh, phục vụ nhu cầu của con người.  Trong công nghiệp ngành điều hoà không khí đã có những bước tiến nhanh chóng. Ở các nước tiên tiến, các chuồng trại chăn nuôi của công nghiệp sản xuất thịt sữa được điều hòa không khí để có thể đạt được tốc độ tăng trọng cao nhất vì gia súc và gia cầm cần có khoảng nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để tăng trọng và phát triển. 2.3 Các hệ thống điều hòa không khí 2.3.1 Điều hòa không khí một khối 2.3.2 Máy điều hòa tách. 2.3.3. Hệ thống điều hòa dạng (tổ hợp) gọn 2.3.4 Máy điều hòa nguyên cụm. 2.3.5. Máy điều hòa VRV. 2.3.6. Hệ thống điều hòa trung tâm nước. So sánh hệ thống điều hoà trung tâm nước với các hệ thống điều hòa khác.  Hệ thống trung tâm nước có vòng tuần hoàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn do rò rỉ môi chất lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc hại.  Có thể khống chế được nhiệt ẩm trong không gian điều hoà theo từng phòng riêng rẽ, ổn định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.  Thích hợp cho các toà nhà như các khách sạn lớn, văn phòng và mọi kiểu kiến trúc.  Ống nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều do đó tiết kiệm đựơc vật liệu xây dựng.  Có khả năng xử lý độ sạch không khí cao, đáp ứng mọi yêu cầu đặt ra cả về độ sạch và bụi bẩn, tạp chất..  Ít phải bảo dưỡng sửa chữa.  Năng suất lạnh gần như không bị hạn chế.  Vòng tuần hoàn lạnh đơn giản hơn nhiều nên rất dễ kiểm soát. Qua so sánh trên ta thấy được điều hòa trung tâm nước có nhiều điểm phù hợp hơn so với các hệ thống điều hòa khác. Vì vậy em chọn hệ thống điều hòa trung tâm nước để thiết kế cho công trình này. CHƯƠNG 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM 3.1 Chọn cấp điều hòa 3.2 Các thông số thiết kế bên trong và bên ngoài nhà. 3.2.1 Chọn thông số tính toán không khí trong nhà.  Thông số tính toán cho không gian điều hòa. tT = (25  2) oC T = (60  70)% Chọn thông số để tính toán là: tT = 25oC, T = 65%.  Thông số tính toán cho hành lang và sảnh tầng. tT = (28  2)oC, T = (60  70)% Chọn thông số để tính toán là: tT = 28oC, T = 65%. 3.2.2 Chọn thông số tính toán không khí ngoài nhà. Theo bảng 1.7 trang 22 [3] chọn thông số tính toán ngoài trời cho khu vực Nha Trang: Kết hợp với đồ thị I - d và bảng trên ta có các thông số sau: 3.2.3 Tốc độ không khí  Khi nhiệt độ không khí thấp, tốc độ quá lớn thì cơ thể mất nhiệt gây cảm giác lạnh. Tốc độ gió thích hợp tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ gió, cường độ lao động, độ ẩm, trạng thái sức khoẻ …thông thường tốc độ gió tiện nghi được lấy trong khoảng 0,07 ÷ 0,21m/s. 3.3 Tính cân bằng nhiệt ẩm.  Để xác định năng suất lạnh yêu cầu ta có nhiều phương pháp để tính cân bằng nhiệt ẩm khác nhau, chủ yếu là hai phương pháp truyền thống và phương pháp Carrier. Trong công trình này em tính nhiệt ẩm theo phương pháp Carrier.  Do các phòng nghỉ được thiết kế giống nhau nên tính nhiệt tải chỉ tính cho một tầng còn các tầng còn lại tính tương tự và được tính và đưa vào bảng. Tính nhiệt ẩmtheo sơ đồ sau: 3.3.1 Lượng nhiệt bức xạ qua kính Q11 = nt × Q11’. Trong đó: nt – hệ số tác dụng tức thời. Q11 - lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng. 3.3.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do t: Q21 k – hệ số truyền nhiệt 3.3.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 3.3.4 Nhiệt hiện truyền qua sàn Q23 Nhiệt truyền qua nền được tính theo biểu thức. Q23 = k.F. t, W. Trong đó: F – diện tích sàn, m2. t = tN – tT hiệu nhiệt độ bên ngoài và bên trong. K – hệ số truyền nhiệt qua nền hoặc sàn, W/m2K. 3.3.5 Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng, Q31. Q32 = nt x nd x Q , W Q Tổng nhiệt tỏa ra do chiếu sáng. nt - Hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng nd - Hệ số tác dụng đồng thời 3.3.6 Nhiệt hiện toả ra do máy móc, Q32. Q = Ni , W Ni : công suất điện ghi trên dụng cụ, W 3.3.7 Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa Q4. Q4h = n . nd . qh , W. Trong đó: n – Số người trong không gian điều hoà. nd – Hệ số tác động không đồng thời, chọn nd = 0,8 qh – Nhiệt hiện toả ra từ một người, W/ người. 3.3.8 Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi đem vào QhN, QaN. QhN = 1,2. n. l ( tN – tT), W. QaN = 3,0. n. l ( dN – dT), W. Trong đó: n – Số người trong phòng điều hoà, n = 2 người. L = n.l, Lưu lượng không khí, l/s. l – Lưu lượng không khí tươi cần cho một người trong một giây, l/s. tN, tT: là nhiệt độ của bên trong và bên ngoài không gian điều hòa. dN, dT là dung ẩm. 3.3.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5a. Q5h = 0,39 . . V. (tN – tT), W. QaN = 0,84. . V. (dN – dT), W. Trong đó: V – thể tích phòng, m3.  - hệ số kinh nghiệm. Xác định phụ tải lạnh: Qo = = Q1+Q2+Q3+Q4+Q5+QN+Q6 = Q1+Q21+Q22+Q23+Q31+Q32+Q4h+QhN+Q5h+Q6h = QaN+Q4a+Q5a+Q6a Bảng thống kê nhiệt lượng tổng cho không gian điều hòa CHƯƠNG 4: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 4.1. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF : 4.2. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF : Qt = Qh + Qa = 308,098 + 129,628 = 437,726 kW 4.3. Hệ số đi vòng : GH – lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn, kg/s. Go – lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt ẩm với dàn, kg/s. G - tổng lưu lượng không khí, kg/s. Dựa theo bảng 4.22 trang191 [3] ta có thể chọn . 4.4. Hệ số nhiệt hiện sử dụng ESHF : 4.5. Các bước xác định các điểm trên ẩm đồ Các giá trị tính toán trên ta tra đồ thị i-d của hãng Carrier Điểm T, N lần lượt là trạng thái không khí ở trong nhà, ngoài trời. Điểm H là trạng thái hòa trộn không khí tươi và không khí tuần hoàn. Điểm S là điểm đọng sương của thiết bị. Điểm O, V điểm thổi vào phòng từ thiết bị. Từ các thông số thiết kế trong và ngoài nhà ta có các điểm: T (25 oC ,65%), N(33,7oC, 59%), và G (24oC,50%).  Qua T kẻ đường thẳng song song với G- cắt đường ở S, xác định được nhiệt độ đọng sương ts.  Qua S kẻ đường thẳng song song với G- cắt đường N-T tại H, ta xác định được điểm hòa trộn của không khí tươi với không khí tuần hoàn.  Qua T kẻ đường thẳng song song với G- cắt đường S-H tại O. Khi bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt gió và từ đường ống gió ta có O trùng V là điểm thổi vào. Bảng:4.1. Thông số các điểm nút tra được trên đồ thị. Tổng lưu lượng không khí tuần hoàn qua dàn lạnh: L – Lưu lượng không khí, l/s. Qhef – Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W; ts, tT – Nhiệt độ đọng sương và nhiệt độ trong phòng, oC, εBF – Hệ số đi vòng. L = 32932 l/s = 118555,2 m3/h CHƯƠNG 5: TÍNH VÀ CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG 5.1. CHỌN MÁY LÀM LẠNH NƯỚC WATER CHILLER 5.1.1 Công suất lạnh  Tổng nhiệt tải của cả không gian điều hòa phải nhỏ hơn hoặc bằng với năng suất lạnh của máy làm lạnh nước thì mới đạt được yêu cầu thực tế. Phụ tải lạnh của khu A dãy nhà H2 khách sạn 5 sao tại Vinpearl land là: Qo = = = 308098 + 129628 = 437726 W. Qo  437,73 kW. Chọn Qo = 440 kW. 5.1.2 Chọn máy  Máy làm lạnh nước giải nhiệt nước (water cooled water chiller) thường có năng suất lạnh tiêu chuẩn ở chế độ làm việc như sau: - Nhiệt độ nước vào và ra khỏi thiết bị bay hơi là: tv = 12oC, tR= 7oC - Nhiệt độ nước giải nhiệt vào và ra khỏi thiết bị ngưng tụ là: tw1 = 30oC, tw2 = 35oC - Nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng của môi chất: to = 2oC tk = tw2 + tmin = 35 + 5 = 40oC - Năng suất nhiệt thải ra ở bình ngưng Qk: kW Từ catalog của hãng Trane ta chọn máy làm lạnh nước (water chiller) có các thông số kỹ thuật như sau: Máy làm lạnh nước (water chiller): Model: CCW-140. Công suất lạnh Qo: Qo = 482,2 kW Khoảng nhiệt độ làm việc: -58oC đến 194oC Giải nhiệt dàn ngưng bằng nước, nước làm mát nhờ tháp giải nhiệt. Chọn 2 máy làm lạnh nước, một máy chạy dự phòng cho hệ thống khi máy kia gặp sự cố xảy ra. 5.2. Tính chọn dàn lạnh Tổng diện của bề mặt trao đổi nhiệt của dàn bốc hơi: Lưu lượng nước chảy qua bình bốc hơi được xác định bởi công thức: Qo = Qn = Gn.Cn.( t’n– t”n) Suy ra: kg/s. Chọn bình bay hơi kiểu ống vỏ nằm ngang môi chất sôi trong ống.[4] tr 283 Từ các thông số trên ta chọn 2 dàn bốc hơi có các thông số sau: Ký hiệu: ИTBP-80. Diện tích bề mặt: 80 m2 Đường kính: 600 mm Chiều dài: 3000 mm Số lượng ống: 568 ống. Số lối: 6 Sức chứa 0,072 m3 m2 5.3. Tính chọn thiết bị ngưng tụ Với Qk = 504,438 kW = 504438 W, Diện tích trao đổi nhiệt của dàn ngưng tụ: F m2 Tra bảng 8-3 trang 250 [4] Chọn 2 bình ngưng tụ kiểu ống chùm vỏ bọc nằm ngang Freon (ống cánh lăn hoa bằng đồng có d = 20 x 3 mm) có các thông số sau: Ký hiệu: KTP-200, Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt:F = 200 m2 Đường kính ống vỏ: 800 mm Chiều dài ống: 3000 mm Số ống: 455 Tải nhiệt max: 698 kW Số lối ống 2 m2 5.4. Tính chọn FCU và AHU  FCU có thể chọn từ các hãng : Carrier, Traine, Daikin… Với các điều kiện tương đối phù hợp với trang thái không khí trong phòng và ngoài nhà. Nhiệt độ nước lạnh vào dàn FCU là 7C Nhiệt độ nước ra khỏi dàn FCU là 12C Hiệu nhiệt đô ra vào FCU là δt = 5 C  do công trình này là khách sạn nên diện tích các phòng nghỉ từ tầng 1 đến tầng 4 được thiết kế gần như bằng nhau, trang trí các thiết bị nội thất cũng như nhau, nên nhiệt tải xâm nhập vào không gian điều hòa gần như nhau. Riêng chỉ có các phòng đầu tiên của dãy nhà có nhiệt tải lớn hơn một chút so với các phòng cùng dãy.  Dựa vào lượng nhiệt tổn thất của từng phòng của các phòng từ tầng 1 đến tầng 4 ta chọn FCU của hãng Trane như sau:  Các phòng 101, 102, 201, 202, 301, 302, 401, 402 ta chọn FCU có Model No: HFCC 06, đối với các phòng còn lại ta chọn các FCU có công suất lạnh bé hơn chọn FCU có Model No: HFCC 04, (vì nhiệt tải của các phòng này nhỏ hơn các phòng đầu tiên của dãy).  Đối với tầng trệt người ta thiết kế các phòng có diện tích khác nhau và mục đích sử dụng khác nhau nên ta phải chọn cụ thể cho từng phòng. Hầu hết các phòng ở tầng trệt đều sử dụng các FCU có công suất lớn có modul No: HFCC 08 và HFCC 12. Thông số các FCU đã dùng trong công trình này: CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ VÀ ỐNG NƯỚC A HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ. Không khí cấp cho không gian điều hòa lấy từ ngoài trời và cho qua PAU và AHU để được làm lạnh sơ bộ trước khi về các phòng cần điều hòa. 6.1. Cách bố trí đường ống gió tươi và đường gió thải 6.1.1. Bố trí đường ống gió tươi.  Nguyên tắc bố trí đường ống gió sao cho đơn giản nhất, ngắn nhất, đẹp nhất nhưng phải đảm bảo được lưu lượng gió cấp và gió hồi.  Đối với công trình này là khách sạn các phòng được bố trí hai dãy phòng ở hai bên và hành lang ở giữa, ta bố trí đường ống gió đi dọc theo hành lang và có rẽ nhanh vào cho từng phòng. 6.1.2. Đường ống gió thải  Việc hút gió thải ra ngoài không gian điều hòa chủ yếu là hút gió thải từ nhà vệ sinh để thải ra ngoài, không để cho không khí từ nhà vệ sinh tuần hoàn vào không gian điều hòa gây mùi khó chịu và làm ô nhiễm không khí trong phòng. 6.2. Tính toán trở lực của ống gió  Xác định tổn thất áp suất ống gió theo phương pháp ma sát đồng đều Trở kháng (tổn thất áp suất) tổng của ống gió gồm 2 thành phần: : trở lực ma sát pcb : trở lực cục bộ  Tính trở lực của đường ống gió theo phương pháp ma sát đồng đều và xem trở lực ma sát bằng với trở lực cục bộ. Trở lực tổng của đường ống gió của tầng 1: = 1594,8 Pa p = 1594,8 Pa 6.3. Tính chọn quạt cho hệ thống đường ống gió. Đối với đường ống cấp gió chính cho các phòng thì lưu lượng gió chủ yếu là đi qua AHU rồi cấp vào phòng, ta chỉ chọn quạt cấp gió tươi cho nhà bếp và gió thải ra của các phòng và gió thải nhà bếp. Thông số của quạt cấp gió tươi, gió thải và quạt tạo áp cầu thang B. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC Hệ thống đường ống nước bao gồm hệ thống ống, van, tê, cút và các phụ kiện khác và bơm nước. Dựa vào lưu lượng nước cấp ta chọn kích thước đường ống nước lạnh và đường ống nước ngưng như sau. Đường kính ống cấp từ tầng trệt lên tầng 4 có d=300, các rẽ nhánh có d = 65, d=50, d=40, đường ống cấp và hồi vào FCU có d=20.  Đường ống nước ngưng có các kích thước sau: từ các FCU ra đường ống góp chung trong hộp kỹ thuật là: d=27, đường ống thông tầng 4 xuống 3 có d=34, thông tầng 3 xuống tầng 2 có d = 42, thông tầng 2 xuống 1 có d = 60, từ tầng 1 xuống tầng trệt và đổ ra các đường ống nước mưa có d = 90. 6.4. Tính trở lực của đường ống Đường ống nước lạnh thì đường ống cấp và đường ống hồi đi song song với nhau, cả đường đi và đường về có cùng một kích thước như nhau. Đường ống đi từ phòng máy lên tầng mái có kích thước đường kính danh nghĩa là 300 mm. Đường ống nước lạnh của mỗi tầng cũng được bố trí chạy dọc theo hành lang với đường kính giảm dần khi về cuối dãy, đến mỗi phòng dùng cua 90 để đưa vào cho FCU của từng phòng với đường kính ống là 20mm. Đường kính ống nước vào PAU và AHU là 65mm. 6.5. Tính trở lực đường ống nước. Xác định tổn thất áp suất theo phương pháp đồ thị. Nguyên tắc tính toán trở lực đường ống: trong hệ thống có nhiều ống nhánh và lối rẽ thì chọn nhánh đường ống nào có tổn thất áp suất lớn nhất để tính toán và xem đó là tổn thất áp suất lớn nhất của mạng ống. Thường thì vận tốc trong ống cấp lớn hơn trong ống hồi nhằm giảm tổn thất áp suất trên đường ống hồi. Trong công trình này ta tính tổn thất áp suất cho nhánh ống nước cấp từ phòng máy Chiller đến tầng 4 của dãy nhà. Tổn thất áp suất ống nước: , Vậy tổng tổn thất áp suất: p = 138519+373194+12350+21060+31610 = 576733 Pa. 6.6. Các thiết bị phụ của hệ thống đường ống nước Van cổng, van Cầu, van Bướm, van Cân Bằng, van An Toàn, bình Giãn Nở . 6.7. Tính chọn bơm nước cho hệ thống. Năng suất của bơm nước giải nhiệt bình ngưng. Với - mật độ của nước; Cw = 4,18 kJ/kg – nhiệt dung riêng của nước tw1, tw2: - nhiệt độ nước vào và ra khỏi bình ngưng oC Năng suất của bơm nước lạnh bình bốc hơi. tra bảng: 10-6 trang 349 [4]. Chọn 2 bơm ly tâm (chế tạo tại Nga) cho bình bốc hơi: Ký hiệu: 4K-18: Đường kính bánh công tác: 148 mm. Năng suất:83 m3/h Cột áp H: 2,2 m. Hiệu suất: 81% Công suất trên trục N: 6,3 kW 6.8. Tính chọn tháp giải nhiệt. Quá trình trao đổi nhiệt của nước chủ yếu là quá trình bay hơi một phần nước vào không khí. Nhiệt độ nước giảm đi 5oC và nguội xuống đến nhiệt độ ban đầu tw1  Lưu lượng nước của tháp giải nhiệt nước bình ngưng. Với - mật độ của nước; Cw = 4,18 kJ/kg – nhiệt dung riêng của nước tw1, tw2: - nhiệt độ nước vào và ra khỏi bình ngưng oC  Tra bảng 8-22 trang 349 [4]: Chọn tháp kiểu FRK125 với các thông số như sau: Lưu lượng nước 27,1 (l/s), Chiều cao tháp H=3030 mm Đường kính ngoài của tháp D=2900 mm, Kích thước ống nối đường nước vào 150mm. Kích thước ống nối đường nước ra 150 mm, Kích thước ống nối đường chảy tràn 50 mm. Kích thước ống nối đường xả 50 mm, Kích thước ống nối đường van phao 20 mm CHƯƠNG 7: TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM NƯỚC 7.1 Mạch bảo vệ của hệ thống: 7.2. Mạch điều khiển FCU. 7.2.1. sơ đồ mạch điện điều khiển FCU 7.2.2. Hoạt động của mạch điện Khi cấp nguồn điện cho FCU thì quạt của FCU hoạt động, đối với quạt FCU có 3 mức khác nhau. Khi nhiệt độ trong phòng cao hơn nhiệt độ cài đặt của Thermostar thì tiếp điểm của Thermostar đóng lại có điện cấp cho van điện từ cấp nước lạnh 7oC cho FCU trao đổi nhiệt với không khí trong phòng để nhiệt độ của phòng giảm xuống. Khi nhiệt độ phòng hạ xuống đạt giá trị cài đặt thì Thermostar sẽ ngắt tiếp điểm và làm mất điện của van điện từ làm van điện từ đóng lại và không cấp lỏng nữa. Khi nhiệt độ tăng lên thì tiếp điểm của Thermostar lại đóng lại và van điện từ có điện lại tiếp tục cấp lỏng để làm giảm nhiệt độ phòng. CHƯƠNG 8: LẮP RÁP ,VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM NƯỚC 8.1. Lắp ráp hệ thống. 8.1.1. Công tác lấy dấu. 8.1.2. Công tác gia công, lắp đặt đường ống nước lạnh. 8.1.3. Lắp đặt đường ống thải nước ngưng. 8.1.4. Công tác gia công, lắp đặt đường ống gió lạnh(gió hồi, gió tươi). 8.1.5. Công tác lắp đặt các dàn lạnh FCU. 8.1.6. Công tác lắp đặt tổ máy lạnh chính. 8.1.7. Lắp đặt bơm nước, các loại quạt gió. 8.2. Vận hành hệ thống điều hòa không khí. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN: Có vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn do dò rỉ môi chất lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc hại. Có khả năng xử lý không khí với độ sạch cao, đáp ứng mọi yêu cầu đề ra cả về độ sạch bụi bẩn, tạp chất hóa chất và mùi. Vòng tuần hoàn lạnh đơn giản hơn nhiều nên rất dễ kiểm soát. Thích hợp cho các tòa nhà như khách sạn lớn, văn phòng với mọi chiều cao và mọi kiến trúc không phá vỡ cảnh quan. Quá trình thực hiện đề tài còn gặp nhiều khó khăn do trình độ cũng như khả năng còn nhiều hạn chế. Vì vậy trong quá trình làm không thể tránh khỏi sự sai sót mong được sự góp ý và chỉ bảo thêm của quý thầy cô giáo và các bạn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptTính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khu a, nhà h2 khách sạn 5 sao tại vinpearl land.ppt
Tài liệu liên quan