Ghi chú:
• Định lý trên vẫn đúng nếu thay (a, b) bằng [a, b].
• Nếu f có một nguyên hàm thì f có vô số nguyên hàm và 2
nguyên hàm bất kỳ của cùng một hàm thì sai khác nhau một
hằng số.
Định nghĩa: Tập hợp tất cả những nguyên hàm của f trên [a, b]
được gọi là tích phân bất định của f trên [a, b], ký hiệu:
∫ f x dx ( ) .
119 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Toán cao cấp (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
⊂ nℝ , ánh xạ f : D → ℝ ,
(x1, ..., xn) ֏ u = f(x1, x2, ..., xn) được gọi là hàm n biến xác
định trên D.
Ví dụ : f(x, y, z) = x2 - 3xy + 5yz7 có MXĐ là 3ℝ
f(x, y, z) =
2 2
2
x xy y
xyz
+ − có MXĐ là 3ℝ \{(x, y, z)/xyz = 0}
2. Khoảng cách: Với x = (x1, x2, ..., xn), y = (y1, y2, ... , yn) ta
định nghĩa khoảng cách giữa x và y là
d(x, y) = 2
1
( )
n
i i
i
x y
=
−∑
3. Quả cầu mở, quả cầu đóng: với ( )1 2, ,..., nnM x x x= ∈ℝ và
0ε > , ta gọi:
( ) ( ){ }, / ,nB M y x yε ρ ε= ∈ <ℝ là quả cầu mở tâm M,
bán kính ε .
( ) ( ){ }, / ,nB M y x yε ρ ε= ∈ ≤ℝ là quả cầu đóng tâm
M, bán kính ε .
4. Tập mở , tập đóng: Tập nD ⊂ ℝ được gọi là tập mở nếu
với mọi ( )1 2, ,..., nM x x x D= ∈ , tồn tại quả cầu mở tâm M,
bán kính ε chứa trong D. Tập nD ⊂ ℝ được gọi là tập
đóng nếu phần bù \n Dℝ là tập mở.
Ví dụ:
{ }2 2 2( , ) / 4A x y x y= ∈ + <ℝ là tập mở trong 2ℝ
Toán cao cấp : Giải tích 154
{ }3 2 2 2( , , ) / 1B x y z x y z= ∈ + + ≤ℝ là tập đóng trong 3ℝ .
5. Điểm tụ: Cho tập D ⊂ ℝn , điểm M∈ D gọi là điểm tụ của
D nếu mọi tập mở V chứa M thì ta có D ∩ V \ { }M ≠ ∅
II. Giới hạn và liên tục:
1. Định nghĩa: Cho hàm số f xác định trên tập D ⊂ ℝn , giả
sử x0 = 0 0 01 2( , ,..., )nx x x ∈ D và x0 là điểm tụ của D. Số A
được gọi là giới hạn của f tại x0 nếu ∀ε > 0, ∃α > 0 sao
cho x ∈ D và 0 < d(x, x0) < α ⇒ |f(x) – A | < ε.
Ký hiệu:
0
lim ( )
x x
f x
→
= A , hay
0 0
1 2 1
1 2
( , ,..., ) ( ,..., )
lim ( , ,..., )
n n
n
x x x x x
f x x x
→
= A,
hay
0
1 1
0
2 2
0
1 2lim ( , ,..., )
n n
n
x x
x x
x x
f x x x A
→
→
→
=
⋯⋯⋯
hay f(x) → A khi x → x0
2. Định nghĩa: Cho hàm số f xác định trên tập D chứa x0. Ta
nói f liên tục tại x0 nếu
0
lim ( )
x x
f x
→
= f(x0)
• f liên tục trên D nếu f liên tục tại mọi x ∈ D.
Ghi chú: Sự liên quan giữa giới hạn hàm và giới hạn dãy tương
tự như hàm một biến.
Ví dụ:
( i ) f(x, y) = 3
5
x y
x y
−
+
có
0 0
lim(lim ( , ))
x y
f x y
→ →
= 3
và
0 0
1lim(lim ( , ))
5y x
f x y
→ →
= − nhưng
0
0
lim ( , )
x
y
f x y
→
→
không tồn tại vì
(xn, yn) =
1 1,
n n
→ (0, 0) và (x’n, y’n) =
2 1,
n n
→ (0, 0)
mà f(xn, yn) =
2
6
n
n
→
1
3
và f(x’n, y’n) =
5
7
n
n
→
5
7
Toán cao cấp : Giải tích 155
(ii) f(x,y) =
2 2
2 2 2( )
x y
x y x y+ −
có
0 0
lim lim ( , )
x y
f x y
→ →
=
0 0
lim lim ( , )
y x
f x y
→ →
= 0 nhưng
0
0
lim ( , )
x
y
f x y
→
→
không
tồn tại vì (xn, yn) =
1 1,
n n
→(0,0) và ( ),n nx y′ ′ = 1 1,
n n
−
→ (0, 0)
mà f(xn, yn) =
4
4
1
1
n
n
→ 1 và ( ),n nf x y′ ′ = 4
4 4
1
1 4
n
n n
+
→ 1
5
III. Đạo hàm riêng:
Định nghĩa: Giả sử u = f(x1, x2, ..., xn) xác định trên tập mở
D ⊂ nℝ và A(a1, a2, a3, ..., an) ∈ D. Nếu
1 2 1 2
0
( , ,..., ,..., ) ( , ,... )lim i n n
h
f a a a h a f a a a
h→
+ −
tồn tại hữu hạn thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm riêng của hàm
u = f(x1, x2, ..., xn) tại A(a1, a2, ..., an) theo biến xi.
Ký hiệu:
i
f
x
∂
∂ (a1, a2, ..., an) hay i
u
x
∂
∂ (a1, a2, ..., an)
hay /
ix
u hay /
ix
f hay /iu hay
/
if
Nhận xét: Đạo hàm riêng theo biến xi thì riêng xi coi như biến số
và các xk với k ≠ i thì coi như hằng số.
Ví dụ: f(x, y, z) = xy3z6 + y2 + 5y4z3 + 8x5z, ta có:
f
x
∂
∂ = y
3z6 + 40x4z, f
y
∂
∂ = 3xy
2z6 + 2y + 20y3z3,
Toán cao cấp : Giải tích 156
f
z
∂
∂ = 6xy
3z5 + 15y4z2 + 8x5
IV. Đạo hàm của hàm hợp:
Cho x = (x1, x2, ..., xn) nU∈ ⊂ℝ ,U mở.
t = (t1, t2, ..., tm ) mV∈ ⊂ℝ , V mở
:f U → ℝ , : nkg V → ℝ , 1,k n∀ =
Giả sử ( )kg V U⊂ .
.Cho z = f(x1, x2, ..., xn) ; xk = gk(t1, t2, ..., tm), k = 1,n . Giả sử f có
các đạo hàm riêng theo biến xk , k = 1,n tại x ; gk có các đạo hàm
riêng theo biến ti, i = 1,m tại t. Khi đó, ta có:
i
z
t
∂
∂ (t) = ( ) ( )1
∂∂
∂ ∂
=
∑
n
k
k i
xf
x t
x tk
, i = 1,m
Ví dụ : z = f(x1, x2, x3) ; xk = gk(t1, t2, t3, t4), k = 1,2, 3
1
z
t
∂
∂ =
31 2
1 1 2 1 3 1
xx xz z z
x t x t x t
∂∂ ∂∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂+ +
31 2
2 1 2 2 2 3 2
∂∂ ∂∂ ∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂= + +
xx xz z z z
t x t x t x t
Tương tự cho
3
z
t
∂
∂ và 4
z
t
∂
∂ .
Ví dụ : f(x1, x2) = 2 31 2x x− ; x1 = 3t1 +
2
2t , x2 =
2 4
1 2t t+
1
f
t
∂
∂ =
1 2
1 1 2 1
x xf f
x t x t
∂ ∂∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂+ = 2x1(3) + ( )223x− (2t1)
( )22 2 41 2 1 1 218 6 6t t t t t= + − +
2
f
t
∂
∂ =
1 2
1 2 2 2
x xf f
x t x t
∂ ∂∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂+ = (2x1)(2 t2) + ( )223x− ( )324t
Toán cao cấp : Giải tích 157
= 4(3t1 + 22t )t2 − 12 ( )22 4 31 2 2t t t+
V. Vi phân: Hàm u = f(x1, x2, ..., xn) xác định trên tập mở D chứa
x = (x1, x2, ..., xn) được gọi là khả vi tại x = (x1, x2, ..., xn) nếu số
gia toàn phần của nó
( ) ( )1 1 2 2 3 3 1 2 3, , ,..., , , ,...,n n nu f x x x x x x x x f x x x x∆ = + ∆ + ∆ + ∆ + ∆ −
có thể biểu diễn dưới dạng
∆u = A1∆x1 + A2∆x2 + ... + An∆xn + o(ρ)
với Ai không phụ thuộc vào ∆xi, ,i n∀ =1 và
0
( )lim o
ρ
ρ
ρ→
= 0,
trong đó 2 2 21 2 ... nx x xρ = ∆ + ∆ + + ∆ (ρ > 0)
• Nếu hàm u = f(x1, x2, ..., xn) khả vi tại x = (x1, x2, ..., xn) thì
∀i =1,n ta có ( )
i
u
x
x
∂
∂
tồn tại và ( )
i
u
x
x
∂
∂
= Ai
⇒ ∆u = 1 2
1 2
( ). ( ) ... ( )
n
n
u u u
x x x x x x
x x x
∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂∆ + ∆ + + ∆
+ o(ρ)
Ta gọi du(x) = 1 2
1 2
( ) ( ) ... ( )
n
n
u u u
x x x x x x
x x x
∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂∆ + ∆ + + ∆
là vi phân toàn phần của u = f(x1, x2, ..., xn) tại x = (x1, x2, ..., xn)
Khi iu x= ta có i idu dx x= = ∆ , nên ta viết :
du = 1 2
1 2
...
n
n
u u udx dx dx
x x x
∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂+ + +
Ví dụ:
u = 3x5 y - 2y3z2 + 6xyz
du =(15x4y+6yz)dx + (3x5-6y2z2 + 6xz)dy + (6xy- 4y3z)dz
Toán cao cấp : Giải tích 158
Định lý: Cho tập mở D n⊂ ℝ . Nếu 1,i n∀ = ,
i
u
x
∂
∂
tồn tại và liên tục
trên D chứa x = 1 2( , ,...., )nx x x thì u khả vi tại x = 1 2( , ,...., )nx x x .
Ghi chú: Có khi
i
u
x
∂
∂
(x) tồn tại 1,i n∀ = nhưng u không khả vi tại
x.
VI. Đạo hàm riêng cấp cao và vi phân cấp cao:
1. Định nghĩa: Cho x = (x1, x2, ..., xn) nU∈ ⊂ℝ , U mở. Giả sử
i
u
x
∂
∂
tồn tại và
i
u
x
∂
∂
có đạo hàm riêng theo biến xk tại x thì
( )
k i
u
x
x x
∂ ∂
∂ ∂
được gọi là đạo hàm riêng cấp 2 của u theo
biến xi , xk tại x và ta ký hiệu
2
( )
i k
u
x
x x
∂
∂ ∂
hay (2) ( )
i kx x
u x , hay / / ( )
i kx x
u x hay / / ( )iku x .
Nếu i ≠ k thì
2
( )
i k
u
x
x x
∂
∂ ∂
và
2
( )
i k
u
x
x x
∂
∂ ∂
được gọi là đạo hàm
hỗn hợp. Tương tự ta có các đạo hàm riêng cấp 3:
3 2 3 2
2 2
3 2 3 2
3 2
, ,
,
k k
i k i i k i k k i k
k i j k k i j
u u u u
x x x x x x x x x x
u u u u
x x x x x x x x x
∂ ∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂ ∂ ∂
∂ ∂
= = ∂ ∂
∂ ∂
= = ∂ ∂ ∂
2. Định lý Schwarz: Cho u là hàm xác định trên tập mở D ⊂ ℝn .
Nếu u có các đạo hàm riêng
2
i k
u
x x
∂
∂ ∂
,
2∂
∂ ∂k i
u
x x
liên tục trên D
chứa (a1, a2, ..., an), , 1,i k n∀ = thì
Toán cao cấp : Giải tích 159
2
i k
u
x x
∂
∂ ∂
(a1, a2, ..., an) =
2∂
∂ ∂k i
u
x x
(a1, a2, ..., an)
Ghi chú: Do định lý Swcharz nên một số tác giả còn sử dụng ký
hiệu
2∂ ∂
∂ ∂
∂
= ∂ ∂ k i k i
u u
x x x x
Ví dụ: f(x, y, z) = x3y5z8 + x2y2 + y2z2
f
x
∂
∂
= 3x2y5z8+2xy2,
2
2
f
x
∂
∂
= 6xy5z8+2y2,
f
y
∂
∂
= 5x3y4z8 +2x2y+2yz2
2
2
f
y
∂
∂
= 20x3y3z8 + 2x2 +2z2,
2 2f f
x y y x
∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂=
= 15x2y4z8 + 4xy
Ví dụ: Cho f(x, y, z) = x2 + y3 + z4 - x6y8z5
Ta có:
f
x
∂
∂
= 2x - 6x5y8z5, f
y
∂
∂
= 3y2 - 8x6y7z5, f
z
∂
∂
= 4z3 - 5x6y8z4
2 f
x y
∂
∂ ∂
= 5 7 548x y z
y x
∂ ∂
∂ ∂
= −
,
2 f
y x
∂
∂ ∂
= 5 7 548x y z
x y
∂ ∂
∂ ∂
= −
=
2 f
x y
∂
∂ ∂
Tương tự ta có :
2 f
x z
∂
∂ ∂
=
2 f
z x
∂
∂ ∂
= -30x5y8z4 và
2 f
y z
∂
∂ ∂
=
2 f
z y
∂
∂ ∂
= -40x6y7z4
2
2
f
x
∂
∂
= f
x x
∂ ∂
∂ ∂
= 2 - 30x4y8z5
Toán cao cấp : Giải tích 160
2
2
f
y
∂
∂
= f
y y
∂ ∂
∂ ∂
= 6y - 56x6y6z5
2
2
f
z
∂
∂
= f
z z
∂ ∂
∂ ∂
= 12z2 - 20x6y8 z3
Ví dụ: Cho hàm số ( ) ( ) ( )
( ) ( )
2 2
2 2 , 0,0
,
0 , 0,0
−
≠ +=
=
x y
xy nếu x y
x yf x y
nếu x y
Chứng minh rằng ( ) ( )
2 2
0,0 0,0f f
x y y x
∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂≠
Ta có: ( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2
22 2 2 2
4
, , , 0,0f x y x yx y y x y
x x y x y
∂ − = + ≠
∂ + +
.
Tại điểm (0,0) ta có: ( ) ( ) ( )
0
,0 0,0
0,0 lim 0
x
f x ff
x x∆ →
∆ −∂
= =
∂ ∆
suy ra ( ) ( ) ( )
' '2
0 0
0, 0,0
0,0 lim lim 1x x
y y
f y ff y
x y y y∆ → ∆ →
∆ −∂ −∆
= = = −
∂ ∂ ∆ ∆
Tương tự,
( ) ( ) ( )
' '2
0 0
,0 0,0
0,0 lim lim 1y y
x x
f x ff x
y x x x∆ → ∆ →
∆ −∂ ∆
= = =
∂ ∂ ∆ ∆
3. Vi phân cấp cao của hàm hai biến: Cho u = f(x,y) có các đạo
hàm riêng cấp n liên tục trên tập mở D 2⊂ ℝ chứa (x,y); ta có
vi phân cấp n của f tại (x,y) là:
0
( , )( , )
nn
n k n k k
n n k k
k
f x yd f x y C dx dy
x y
−
−
=
∂
=
∂ ∂∑
Khi n = 2 ta có:
2 2 2
2 2 2
2 2
( , ) ( , ) ( , )( , ) 2f x y f x y f x yd f x y dx dxdy dy
x x y y
∂ ∂ ∂
= + +
∂ ∂ ∂ ∂
Toán cao cấp : Giải tích 161
Khi n = 3 ta có :
3 3 3
3 3 2 2
3 2 2
( , ) ( , ) ( , )( , ) 3 3f x y f x y f x yd f x y dx dx dy dxdy
x x y x y
∂ ∂ ∂
= + +
∂ ∂ ∂ ∂ ∂
3
3
3
( , )f x y dy
y
∂
+
∂
Ví dụ: f(x,y)=x3y5
f
x
∂
∂
= 3x2y5, f
y
∂
∂
= 5x3y4 ;
2 2
5 3 3
2 26 ; 20
f f
xy x y
x y
∂ ∂
∂ ∂= =
2 f
x y
∂
∂ ∂
= 15x2y4 =
2 f
y x
∂
∂ ∂
2 5 2 2 4 3 3 2( , ) 6 2(15 ) 20d f x y xy dx x y dxdy x y dy= + +
6. Công thức Taylor cho hàm hai biến:
Cho D là tập mở trong 2ℝ , f : D →ℝ có các đạo hàm riêng
cấp n liên tục trên D. Với ( ),x y ∈D và ( ) 2, ∈ℝh k sao cho:
( ),x th y tk+ + ∈ D với mọi t ∈ [0,1]. Khi đó tồn tại θ∈(0,1)
sao cho:
( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )
( )
' ' 2 '' '' 2 ''
11
1
1 1
0
0
,
1
, ( , ) , 2 , ,
2!
1
.... ,
1 !
1
,
!
x y xx xy yy
nn
i n i i
n n i i
i
nn
i n i i
n n i i
i
f x h y k
f x y hf x y kf h f x y hkf x y k f x y
f
C h k x y
n x y
f
C h k x h y k
n x y
θ θ
−
−
− −
−
− −
=
−
−
=
+ +
= + + + + +
∂
+ +
− ∂ ∂
∂
+ + +
∂ ∂
∑
∑
Nhận xét: Nếu đặt ,= ∆ = ∆h x k y thì khai triển Taylor trong
lân cận của (x,y) là :
( ) ( ) ( )1
0
, , ,
! !
θ θ
−
=
+ ∆ + ∆ = + + ∆ + ∆∑
i nn
i
d f d f
f x x y y x y x x y y
i n
Toán cao cấp : Giải tích 162
Ví dụ: Khai triển Taylor hàm số ( ), = xf x y y trong lân cận của
điểm ( )1,1 đến bậc 2 và tính gần đúng giá trị biểu thức
1,001(1,02)
Ta có:
( )
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
' '
' 1 '
'' 2 ''
'' 1 ''
'' 2 ''
1,1 1
, ln 1,1 0
, 1,1 1
, ln 1,1 0
, ln 1 1,1 1
, 1 1,1 0
−
−
−
=
= ⇒ =
= =
= =
= + =
= − =
x
x x
x
y y
x
xx xx
x
xy xy
x
yy yy
f
f x y y y f
f x y xy f
f x y y y f
f x y y x y f
f x y x x y f
Vậy ta có:
( ) ( ) ( ) ( )( )
( ) ( )
3
2 2
2
2 2
1
1
11 1 1 ( 1) , 1 1 ,1 1
3!
lim 0
1 1
θ θ
→
→
= + − + − − + = + − + −
=
− + −
x
x
y
y y x y R với R d f x y
R
thỏa
x y
Suy ra 1,001(1,02) 1 0, 2 0,01.0, 2 1, 202≈ + + =
VI. Cực trị hàm nhiều biến:
1. Định nghĩa: Cho hàm số f(x) = f(x1, x2, ..., xn) xác định trên
D ⊂ nℝ và a = (a1, a2, ..., an) ∈ D. Ta nói f đạt cực đại (cực tiểu)
địa phương tại a nếu tồn tại tập S = {x ∈ D/ ρ(x, a) < α} sao cho
f(a) ≥ f(x) (hoặc f(a) ≤ f(x)), ∀ x ∈ S.
Cực đại địa phương hay cực tiểu địa phương gọi chung là cực trị
địa phương.
2. Định lý(Điều kiện cần) Cho hàm số f(x1, x2, ..., xn) xác định
trên tập mở D chứa x0. Nếu hàm số f(x1, x2, ..., xn) có cực trị
địa phương tại x0 = 0 0 01 2( , ,..., )nx x x và giả sử các đạo hàm
Toán cao cấp : Giải tích 163
riêng cấp một
i
f
x
∂
∂
(x0) tồn tại ∀i =1,n thì
i
f
x
∂
∂
(x0) = 0, ∀i
=1,n . Những điểm x0 = 0 0 01 2( , ,..., )nx x x thỏa điều kiện
i
f
x
∂
∂
(x0)
= 0, ∀i =1,n được gọi là những điểm dừng. Những điểm dừng
là những điểm có thể đạt cực trị.
Ghi chú: Định lý trên chỉ là điều kiện cần. Có khi các đạo hàm
riêng tại ( ), ,..., nx x x x= 0 0 00 1 2 của f không tồn tại nhưng f vẫn có thể
đạt cực trị tại x
0
.
Ví dụ: ( ),f x y x y= +2 2 . Ta có: ( ) ( ), , ,f f
x y
∂ ∂
∂ ∂
0 0 0 0 không tồn tại
nhưng f đạt cực tiểu tại ( ),0 0 .
3. Dạng toàn phương xác định dấu:
Hàm A(h1, h2,.., hn) =
, 1
n
ij i j
i j
a h h
=
∑ (* ) của các biến h1, h2, ..., hn
được gọi là dạng toàn phương, các số aij được gọi là hệ số của
dạng toàn phương.
• Dạng toàn phương (* ) được gọi là xác định dương (hoặc
xác định âm) nếu ∀h1, h2, ..., hn thỏa 2
1
n
i
i
h
=
∑ > 0 thì (* ) có
giá trị dương (hoặc âm).
• Dạng toàn phương xác định dương hay xác định âm gọi
chung là dạng xác định dấu.
4. Định lý: Xét dạng toàn phương A(h1, h2,.., hn) =
, 1
n
ij i j
i j
a h h
=
∑ (* )
Toán cao cấp : Giải tích 164
i) (*) là dạng toàn phương xác định dương ⇔ a11 > 0,
11 12
21 22
a a
a a
> 0,
11 12 13
21 22 23
31 32 33
a a a
a a a
a a a
> 0, ... ,
11 12 1
21 22 2
1 2
...
...
...
...
n
n
n n nn
a a a
a a a
a a a
> 0
ii) (*) là dạng toàn phương xác định âm ⇔ a11 < 0,
11 12
21 22
a a
a a
>0,
11 12 13
21 22 23
31 32 33
a a a
a a a
a a a
< 0, , (-1)n
11 12 1
21 22 2
1 2
...
...
...
...
n
n
n n nn
a a a
a a a
a a a
>0
5. Điều kiện đủ của cực trị địa phương: Giả sử ∀ , ,i j n=1 ;
2∂
∂ ∂i j
f
x x
tồn tại và liên tục trong lân cận của điểm dừng x0
= 0 0 0
1 2( , ,..., )nx x x . Nếu d2f(x0) =
2
, 1
∂
∂ ∂
=
∑
n
i j i j
f
x x
dxidxj là dạng toàn
phương xác định dấu của các biến dx1, dx2, ..., dxn thì f đạt cực
trị địa phương tại x0.
Khi đó nếu d2f(x0) 0 thì
f đạt cực tiểu tại x0.
6. Cực trị hàm 2 biến:
Giả sử
2
2
f
x
∂
∂
,
2
2
f
y
∂
∂
,
2 f
x y
∂
∂ ∂
tồn tại và liên tục tại M0(x0, y0).
Giả sử ∂
∂
f
x
(x0, y0) = f
y
∂
∂
(x0, y0) = 0 (M0 là điểm dừng)
Đặt a11 =
2
2
f
x
∂
∂
(x0, y0) , a12 =
2 f
x y
∂
∂ ∂
(x0, y0), a21 =
2 f
y x
∂
∂ ∂
(x0, y0),
Toán cao cấp : Giải tích 165
a22 =
2
2
f
y
∂
∂
và ∆(M0) = 11 12
21 22
a a
a a
= a11a22 - (a12)2 (vì a12 = a21)
Ta có:
i) Nếu ∆(M0) < 0 thì f(x, y) không đạt cực trị tại (x0, y0)
ii) 11
0
0
( ) 0
a
M
>
∆ >
thì f đạt cực tiểu tại (x0, y0)
iii) Nếu 11
0
0
( ) 0
a
M
<
∆ >
(a22 < 0) thì f đạt cực đại tại (x0, y0)
Nhận xét:
• Khi ∆(M0) > 0 thì a11 và a22 cùng dấu.
• Khi ∆(M0) = 0 thì không có kết luận tổng quát.
Ví dụ: Tìm cực trị (nếu có) của u = f(x, y) với f(x, y) là
i) x2 + y2 + 2x - 6y – 3. ii) x3 + y2 + 12xy + 1
iii) x + 1
4
+
y
x y
+ 2. iv) 3 - 2 2x y+
v) xy
2 2
1
4 9
x y
− −
vi) 2x4 + y4 - x2 - 2y2 + 6
vii) x4 + y4 - x2 - y2 - 2xy + 5
Giải
i) u’x = u
x
∂
∂
= 2x + 2, u’y = 2y - 6.
Tìm điểm dừng
'
'
0
0
x
y
u
u
=
=
⇔ 1
3
x
y
= −
=
a11 = ''xxu = 2
'
x
u =
2
2
u
x
∂
∂
(-1, 3) = 2, 2''yu =
2
2
u
y
∂
∂
(-1, 3) = 2
a12 =
2 f
x y
∂
∂ ∂
(-1, 3) =
2 f
y x
∂
∂ ∂
(-1, 3) = 0
Toán cao cấp : Giải tích 166
⇒ ∆(-1, 3) = 2 0
0 2
= 4 > 0 và a11 > 0
⇒ Hàm đạt cực tiểu tại (-1, 3) và UCT = -13
ii) u’x = 3x2 + 12y, u’y = 2y + 12x,
'
'
0
0
x
y
u
u
=
=
⇔ 0
0
x
y
=
=
∨ 24
144
x
y
=
= −
2
''
x
u = 6x, 2''yu = 2,
''
xyu = 12
∆(0, 0) = 0 12
12 2
= -144 < 0 ⇒ hàm không đạt cực trị tại (0, 0)
∆(24, -144) = 144 12
12 2
= 144 > 0 và a11 = 144 > 0
⇒ hàm đạt cực tiểu tại (24, -144)
Bạn đọc tự giải các ví dụ còn lại.
7. Định lý: Giả sử
2
i j
f
x x
∂
∂ ∂
tồn tại và liên tục tại điểm dừng
x0 ( ), ,.., nx x x= 0 0 01 2 ∀i, j =1,n .
Đặt aij = ( )
2
0
∂
∂ ∂i j
f
x
x x
; Hk =
11 12 1k
21 22 2k
1 k2 kk
a ...a
a ...a
...
a ...ak
a
a
a
, k =1,n .
Ta có :
i) Nếu Hk > 0, ∀k =1,n ⇒ f đạt cực tiểu tại x0
ii) Nếu (−1)k Hk > 0, ∀k =1,n ⇒ f đạt cực đại tại x0
iii) Nếu ∃ k ∈ {1, 2, ..., n −2} sao cho : Hk. Hk+2 < 0 ⇒ f không
đạt cực trị tại x0.
iv) Nếu ∃k sao cho H2k < 0 ⇒ f không đạt cực trị tại x0.
Trường hợp riêng khi n = 3 ta có :
Toán cao cấp : Giải tích 167
+ H1, H2, H3 > 0 ⇒ f đạt cực tiểu.
+ H1 0, H3 < 0 ⇒ f đạt cực đại.
+ H2 < 0 ⇒ f không đạt cực trị.
+ H1. H3 < 0 ⇒ f không đạt cực trị.
Ví dụ: 2 1( , , )
2
= + + +
y zf x y z x
x y z
2
21f y
x x
∂
∂ = −
,
2
2
2
f z
y x y
∂
∂ = −
,
2
1 1
2
f
z y z
∂
∂ = −
2
2 3
4f y
x x
∂
∂ =
,
2
2 3
f z
y y
∂
∂ =
,
2
2 3
2∂
∂ =
f
z z
2 2
2
2f f
x y y x x
∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂
−
= = ,
2 2
2
1
2
∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂
−
= =
f f
y z z y y
2 2
0f f
x z z x
∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂= =
,
Tìm điểm dừng:
2 2
2 2
2
22 2 2
2 4
0
0 0
2
0
24
2 4( )0
2
xzf
xyz x zx
y xf xy
y xz y
xf y z x
z
x x
∂
∂
∂
∂
∂
∂
>
= ≠ =
=
= ⇔ ⇔ =
=
= ==
=
⇔
2 2
2
1
2
0
x z
xy
xz
= =
=
>
⇔
1
1
2
x z
y
= =
=
hay
1
1
2
= = −
=
x z
y
⇒ Có 2 điểm dừng là M1 (1, 1/2, 1), M2 (−1, 1/ 2, −1)
Toán cao cấp : Giải tích 168
+ Xét tại M1 (1, 1/2, 1)
a11 =
2
2
f
x
∂
∂
(M1) = 2; a22 = 8, a33 = 2;
a12 = a21 =
2 f
x y
∂
∂ ∂
(M1) = −2;
a13 = a31 = 0; a23 = a32 =
2 f
y z
∂
∂ ∂
(M1) = −2
H =
2 -2 0
-2 8 -2
0 -2 -2
, H1 = 2, H2 =
2 -2
-2 8
= 12 và
H3 =
2 -2 0
-2 8 -2
0 -2 2
=
2 -2 0
0 6 -2
0 -2 2
= 2 6 -2
-2 2
= 16
⇒ f đạt cực tiểu tại M1 (1,
1
2
, 1)
+ Xét tại M2 (−1,
1
2
, −1)
a11 = −2, a22 = −8, a33 = −2, a12 = −2,
a13 = 0, a23 = −2. H1 = −2 < 0, H2 =
-2 -2
-2 -8
= 12 > 0 và
H3 =
-2 -2 0
-2 - 8 -2
0 -2 - 2
=
-2 -2 0
0 -6 -2
0 -2 -2
= −2 -6 -2
-2 -2
= −16 < 0
⇒ f đạt cực đại tại M2 (−1, 1/ 2, −1)
8. Cực trị có điều kiện:
Bài toán: Tìm cực trị của hàm z = f (x1, x2, ..., xn) thỏa m điều
kiện (với m < n):
Toán cao cấp : Giải tích 169
(I)
1 1 2
2 1 2
m 1 2
g ( , ,..., ) 0 (1)
g ( , ,..., ) 0 (2)
...
g ( , ,..., ) 0 ( )
=
=
=
n
n
n
x x x
x x x
x x x m
• Cách 1 : Giả sử m < n và ta có
1 1 2 1 1 1 2
2 1 2 2 2 1 2
m 1 2 1 2
g ( , ,..., ) 0 ( , ,..., )
g ( , ,..., ) 0 ( , ,..., )
... ...
g ( , ,..., ) 0 ( , ,..., )
+ +
+ +
+ +
= =
= =
⇔
= =
n m m n
n m m n
n m m m m n
x x x x h x x x
x x x x h x x x
x x x x h x x x
⇒ z = f (xm+1, xm+2, ..., xn) là hàm có n − m biến. Khi đó ta
tìm cực trị không điều kiện của hàm n-m biến.
Ví dụ: Tìm cực trị của : f(x1, x2 , x3, x4 ) = 2x1 + 3 22 3 45 3x x x+ − thỏa
điều kiện:
(*) 1 2 3 4
1 2 3 4
3
5 3 1
x x x x
x x x x
− + − =
+ − + =
(m = 2, n = 4)
Ta có (*) 1 3 4
2 3 4
2 2
1 3 2
x x x
x x x
= + −
⇔
= − + −
Thế vào biểu thức của hàm f ta có
f(x1, x2 , x3, x4 ) = 2x1 + 3 22 3 45 3x x x+ −
( )3 23 4 3 4 3 42(2 2 ) 1 3 2 5 3x x x x x x= + − + − + − + − = F (x3, x4 )
• Cách 2:
Đặt φ (x1, x2, ..., xn, λ1, ..., λm ) = f(x) +
1
( )λ
=
∑
m
j j
j
g x
với ( ),..., nx x x= 1 . Hàm φ được gọi là hàm phụ Lagrange.
Toán cao cấp : Giải tích 170
Định lý (Điều kiện cần) Giả sử f, g1, g2, ..., gm có các đạo hàm
riêng cấp 1 tại nx ( x , x , x ,..., x )= 0 0 0 00 1 2 3 và f đạt cực trị tại 0x . Khi
đó ∃ , ,..., mλ λ λ0 0 01 2 sao cho 0( )∂φ∂λ j
x = gj( 0x ) = 0,∀j =1,m
và 0 0 0 0 0 01 2 1 2( , ,.... , , ,..., ) 0
∂φ λ λ λ∂ =n mk
x x x
x
, ∀k =1,n .
Do đó để tìm cực trị có điều kiện, ta giải hệ phương trình:
0, 1,
0, 1,
i
k
j m
k n
x
∂φ
∂λ
∂φ
∂
= =
= =
Nếu 0 0 0 0 0 0
1 2 1 2( , ,..., , , ,..., )λ λ λn mx x x là nghiệm của hệ trên thì
0x = 0 0 01 2( , ,..., )nx x x được gọi là điểm dừng. , ,..., mλ λ λ0 0 01 2 được gọi
là các nhân tử Lagrange.
Định lý: (Điều kiện đủ)
Giả sử điều kiện cần của định lý trên được thỏa và
2
i j
f
x x
∂
∂ ∂
tồn tại,
liên tục tại điểm dừng 0x ứng với λ0 = ( ), ,..., mλ λ λ0 0 01 2 .
Đặt aij =
2
0 0( , )∂ φ λ
∂ ∂i j
x
x x
, bij =
2
0 0( ) ( )=j
i i j
g
x x
x x
∂ ∂ φ
∂ ∂ ∂λ
Toán cao cấp : Giải tích 171
Hk =
11 12 1 11 12 1
21 22 2 21 22 2
1 2 1 2
11 21 1
12 22 2
1 2
... ...
... ...
...
... ......
; 1, 2, ...,
... 0 0 ... 0
... 0 0 ... 0
...
... 0 0 ... 0
=
k m
k m
k k kk k k k m
k
k
m m k m
a a a b b b
a a a b b b
a a a b b b
k n
b b b
b b b
b b b
b nH H=
Ta có:
i) Nếu (-1)m Hk > 0, ∀k = 1,m n+ ⇒ f đạt cực tiểu thỏa điều kiện
(I) tại x
0
ii) Nếu (-1)k Hk > 0, ∀k = 1,m n+ ⇒ f đạt cực đại thỏa điều kiện
(I) tại x
0
.
Ví dụ 1: n = 4, m = 1
H2 =
11 12
1
21 22
2
1 2
0
g
a a
x
g
a a
x
g g
x x
∂
∂
∂
∂
∂ ∂
∂ ∂
; H3 =
11 12 13
1
21 22 23
2
31 32 33
3
1 2 3
0
g
a a a
x
g
a a a
x
g
a a a
x
g g g
x x x
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂
Toán cao cấp : Giải tích 172
H4 =
11 12 13 14
1
21 22 23 2 4
2
31 32 33 34
3
41 42 43 4 4
4
1 2 3 4
0
g
a a a a
x
g
a a a a
x
g
a a a a
x
g
a a a a
x
g g g g
x x x x
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂ ∂ ∂ ∂
∂ ∂ ∂ ∂
Ta có :
i) H2 < 0, H3 < 0, H4 < 0 ⇒ f đạt cực tiểu (vì m = 1 ⇒ (-1)m < 0)
ii) H2 > 0, H3 0 ⇒ f đạt cực đại.
Ví dụ 2: n = 3, m = 1. Ta có :
i) H2 < 0, H3 < 0 ⇒ f đạt cực tiểu
ii) H2 > 0, H3 < 0 ⇒ f đạt cực đại.
Ví dụ 3: n = 4, m = 2. Ta có :
i) H3, H4 > 0 ⇒ cực tiểu
ii) H3 0 ⇒ cực đại
Ví dụ 4: Tìm cực trị của : f(x, y, z, t) = x + y + z + t với điều kiện :
g (x, y, z, t) = 81 - xyzt = 0 (ta có m = 1, n = 4)
Cách 1 : t = 81
xyz
⇒ f(x, y, z, t) = F (x, y, z) = x + y + z + 81
xyz
∂
∂
F
x
= 1 -
2
81
x yz
, ∂
∂
F
y
= 1 -
2
81
xy z
, ∂
∂
F
z
= 1 -
2
81
xyz
,
Toán cao cấp : Giải tích 173
2
2
∂
∂
F
x
=
3
162
x yz
,
2
2
∂
∂
F
y
=
3
162
xy z
,
2
2
∂
∂
F
z
=
3
162
xyz
2∂
∂ ∂
F
x y
=
2 2
81
x y z
,
2∂
∂ ∂
F
y z
=
2 2
81
xy z
,
2∂
∂ ∂
F
x z
=
2 2
81
x yz
0
0
0
∂
∂
∂
∂
∂
∂
=
=
=
F
x
F
y
F
z
⇔
2
2
2
81
81
81
x yz
xy z
xyz
=
=
=
⇔
4 81
x y z
x
= =
=
⇔ x = y = z = 3 ∨ x = y = z = -3
Xét tại M1(3, 3, 3), a11 = a22 = a33 = 162 2
81.3 3
=
a12 = a21 = a13 = a31 = a23 = a32 = 1
3
H3 =
2 1 1
3 3 3 2 1 1
1 2 1 1 4
1 2 1
3 3 3 27 27
1 1 21 1 2
3 3 3
= =
H2 =
2 1
2 11 13 3
1 2 1 29 3
3 3
= = ,
H1 = 2
3
H1, H2, H3 > 0 ⇒ F đạt cực tiểu tại M1 (3, 3, 3)
⇒ t = 81
xyz
⇒ t = 3 ⇒ f đạt cực tiểu thỏa điều kiện
Toán cao cấp : Giải tích 174
g(x, y, z, t) = 0 tại M’1 (3, 3, 3, 3)
Xét tại M2 (-3,-3, -3)
Ta có : a11 = a22 = a33 = 2
3
−
; a12 = a13 = a23 = 1
3
−
⇒ H3 =
2 1 1
1 1 2 1
27
1 1 2
−
= 4
27
−
; H2 =
2 11
1 29
= 1
3
; H1 = 2
3
−
H1 0, H3 < 0 ⇒ f đạt cực đại thỏa điều kiện
g(x, y, z, t) = 0 tại 2M ′ (-3, -3, -3, -3)
Cách 2 : Đặt φ(x, y, z, t, λ) = x + y + z + t + λ(81 - xyzt)
Điểm dừng là nghiệm của :
81 0
1 0; 1 0
1 0; 1 0
= − =
= − = = − =
= − = = − =
xyzt
yzt xzt
x y
xyt xyz
z t
∂φ
∂λ
∂φ ∂φλ λ∂ ∂
∂φ ∂φλ λ∂ ∂
⇔
3
1
27
x y z t
λ
= = = =
=
hay
3
1
27
x y z t
λ
= = = = −
= −
g
x
∂
∂
= -yzt, g
y
∂
∂
= -xzt, g
z
∂
∂
= -xyt, g
t
∂
∂
= -xyz
2 2 2 2
2 2 2 2 0
∂ φ ∂ φ ∂ φ ∂ φ
∂ ∂ ∂ ∂= = = =x y z t
,
2
x y
∂ φ
∂ ∂
= -λzt,
2
y z
∂ φ
∂ ∂
= -λxt,
2
x z
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_toan_cao_cap_phan_2.pdf