Đánh giá
Ưu điểm
- Chi phí để sản xuất 1 KWh điện năng thấp. 1KWh điện sử dụng
than bằng 1,7 sử dụng dầu bằng 3,6 lần so với 1 KWh điện nguyên
tử.
- Lượng nhiên liệu sử dụng bé hơn nhiều, vì 1kg Uranium 235 cho
năng lượng = 2900 tấn than. Trữ lượng Uranium và Thorium trên
thế giới có thể cung cấp năng lượng gấp 23 lần năng lượng của tất
cả các nguồn năng lượng khác cộng lại.
- Chất thải rất ít, ví dụ chất thải hàng năm của lò phản ứng 900
MW chứa 99,9% chất phóng xạ chỉ độ 2m3. NMĐ nguyên tử hoạt
động bình thường với kỹ thuật hiện đại độ phóng xạ chỉ bằng 1/ 50
lần độ phóng xạ tự nhiên và không gây nguy hiểm đối với con
người
Đánh giá
Khuyết điểm
- Vốn đầu tư xây dựng cao
- Yêu cầu trình độ kỹ thuật cao trong việc xây dựng lò phản
ứng và làm giàu quặng Uranium.
- Điều lo ngại nhất là sự an toàn rò rỉ sau thời gian vận hành
nhiều năm do một số sự cố đã xảy ra đối với NMĐ nguyên tử
của các nước đã gây hậu quả nghiêm trọng trong khu vực lớn
23 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Trạm và nhà máy điện - Chương 1: Giới thiệu chung Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp - Huỳnh Châu Duy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
TRẠM VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN
TS. Huỳnh Châu Duy
Bộ môn Hệ Thống Điện
Trường ĐH Bách Khoa TP. HCM
2
Người phụ trách môn học
• Họ và tên : TS. Huỳnh Châu Duy
• Điện thoại : 0938 707 507
• Email : huynhchauduy@hcmut.edu.vn
huynhchauduy@ieee.org
URL: www4.hcmut.edu.vn/~huynhchauduy
• Phòng làm việc : PTN HTĐ – 102 B1
• Phương thức giảng dạy:
o Lý thuyết
o Bài tập
• Hình thức kết thúc môn học:
o Hình thức thi: Lý thuyết và bài tập
o Thời lượng: 90 phút (30% lý thuyết + 70% bài tập)
GIỚI THIỆU CHUNG
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Sách NMĐ&TBA Huỳnh Nhơn, Hồ Đắc Lộc
* Sách NMĐ&TBA (phần điện) Trịnh Hùng
Thám, Nguyễn Hữu Khái, Đào Quang Thạch, Lã
Văn Út, Phạm Văn Hoà, Đào Kim Hoa
* Các tài liệu khác: Tài liệu nước ngoài
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
4
TRẠM VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN
TS. Huỳnh Châu Duy
Bộ môn Hệ Thống Điện
Trường ĐH Bách Khoa TP. HCM
Chương 1 – Giới thiệu chung:
Hệ thống điện, nhà máy điện và
trạm biến áp
35Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
6
Một HTĐ cơ bản bao gồm
I. Tổng quan
Sản xuất
điện năng
Truyền tải & phân phối
điện năng
Tiêu thụ
điện năng
~
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
47
II. Nhà máy điện
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
8
1. Nhà máy nhiệt điện
Năng lượng sơ cấp ở đây là than đá, dầu, khí đốt.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
59
a. Tuabin ngưng hơi
16
17
18
19
14
15
1
2
3
4
5
6 7
8
9
10
111213
1) Kho nhiên liệu
2) Xử lý nhiên liệu
3) Lò hơi
4) Tuabin
5) Bình ngưng tụ
6) Bơm mước tuần hoàn
7) Bơm nước ngưng tụ
8) Bơm nước cấp
9) Vòi phun
10) Quạt gió
11) Quạt khói
12) Sấy không khí
13) Hâm nước
14) Gia nhiệt hạ áp
15) Khử khí
16) Gia nhiệt cao áp
17) Sông,ao,hồ
18) Ống khói
19) Máy phát điện
Sơ đồ nguyên lý
*Nhiệt độ hơi vào tuabin là: 540-5650C; Áp lực hơi là: 130-240 ata
*Nhiệt độ hơi ra khỏi tuabin là: 30-400C; Áp lực hơi là: 0,03-0,04 ata
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
10
b. Tuabin có rút hơi
Sơ đồ nguyên lý
Hôi nöôùc töø loø sang
Hôi nöôùc cung caáp tröïc tieáp
Hôi nöôùc cung caáp qua trung gian
Hôi nöôùc trôû veà
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
611
c. Tuabin khí
Sơ đồ nguyên lý
1
2
3
4
5
6
7
8
9
9
1) Buoàng ñoát
2) Tuabin
3) Maùy neùn
4) Loø thu nhieät
5) Bôm nöôùc
6) Tuabin hôi
7) Bình ngöng
8) Thaùp laøm maùt
9) Maùy phaùt ñieän
* 2 tuabin khí + 1 tuabin hôi nöôùc
coù coâng suaát baèng nhau
* 3 tuabin khí + 1 tuabin hôi coù
coâng suaát lôùn hôn
VD : ÔÛ nhaø maùy ñieän Phuù Myõ
* 2 tuabin khí 150 MW + 1
tuabin hôi 150 MW = 450 MW
* 3 tuabin khí 240 MW + 1
tuabin hôi 360 MW = 1080 MW
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
12
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại
d. Ảnh minh họa
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
713
e. Đánh giá
Ưu điểm
- Có thể xây dựng gần khu công nghiệp và nguồn cung cấp nhiên
liệu Æ giảm được chi phí xây dựng đường dây tải điện & chuyên
chở nhiên liệu
- Thời gian xây dựng ngắn (3 – 4 năm)
- Có thể sử dụng được các nhiên liệu rẻ tiền như than cám, than bìa
ở các khu khai thác than, dầu nặng của các nhà máy lọc dầu, trấu
của các nhà máy xay lúa
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
14
e. Đánh giá
Khuyết điểm
- Cần nhiên liệu trong quá trình sản xuất Æ giá thành điện năng
cao.
- Khói thải làm ô nhiễm môi trường.
- Khởi động chậm từ 6-8 giờ mới đạt được công suất tối đa, điều
chỉnh công suất khó, khi giảm đột ngột công suất phải thải hơi nước
ra ngoài vừa mất năng lượng vừa mất nước.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
815
2. Nhà máy thủy điện
Năng lượng sơ cấp của nhà máy thủy điện là năng lượng dòng chảy
của sông, suối.
Công suất của nhà máy thủy điện:
P = 9,81 ηQH (kW) η: hiệu suất của nhà máy thủy điện
Q: lưu lượng nước (m3/s)
H: chiều cao hiệu dụng của cột nước (m)
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
16
a. Thủy điện đập chắn
Mặt cắt ngang của nhà
máy thủy điện kiểu đập
chắn
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
917
b. Thủy điện ống dẫn
1 2
3 5 6
1
2
3
4
5
A
B
H Hp
SOÂNG
7
1. Coâng trình laáy nöôùc
2. OÁng daãn
3.Beå aùp löïc
4.OÁng daãn nöôùc aùp löïc
5. Tuabin trong gian maùy
6. Keânh thaùo nöôùc
7. Ñaäp daâng nöôùc
AB. Ñoaïn soâng
Sơ đồ mặt bằng và mặt cắt
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
18
Nhà máy thủy điện Yaly
c. Hình ảnh minh họa
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
10
19
d. Đánh giá
Ưu điểm
- Không tốn nhiên liệu mà sử dụng nước tự nhiên nên giá thành
điện năng thấp.
- Khởi động nhanh, sau 3-5 phút có thể khởi động và nâng công
suất đến định mức
- Điều chỉnh nâng giảm công suất dể dàng
- Có khả năng trị thủy: vào mùa mưa lũ có thể tích nước lại trên hồ
giảm mức nứớc lũ ở hạ lưu.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
20
Khuyết điểm
- Vốn đầu tư lớn chủ yếu vốn xây dựng phần thủy (hồ nước, đập,
cửa xả lũ, đường giao thông phục vụ cho chuyên chở thiết bị và xây
dựng)
- Chiếm diện tích để làm hồ chứa nước Æ phải di dân, mất đất
nông nghiệp rừng phải xây dựng khu tái định cư, trồng lại rừng
v.v...
- Thời gian xây dựng lâu.
- Nhà máy thủy điện chỉ xây dựng ở những địa điểm phụ thuộc vào
thiên nhiên thường ở xa hộ sử dụng điện nên phải xây dựng đường
dây dẫn điện có điện áp cao.
d. Đánh giá
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
11
21
3. Nhà máy điện nguyên tử
Năng lượng sơ cấp là Uranium – U235
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
22
a. Sơ đồ
1) Lò phản ứng
2) Lò hơi
3) Tuabin
4) Máy phát điện
5) Máy biến áp
6) Bình ngưng tụ
7) Bơm nước cấp
8) Bơm hơi nước
9) Bơm nước tuần hoàn
Sơ đồ nguyên lý
1
2
3
4
5
7
6
8
9
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
12
23
a. Sơ đồ
Mô hình lò nước nhẹ - điện nguyên tử
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
24
b. Đánh giá
Ưu điểm
- Chi phí để sản xuất 1 KWh điện năng thấp. 1KWh điện sử dụng
than bằng 1,7 sử dụng dầu bằng 3,6 lần so với 1 KWh điện nguyên
tử.
- Lượng nhiên liệu sử dụng bé hơn nhiều, vì 1kg Uranium 235 cho
năng lượng = 2900 tấn than. Trữ lượng Uranium và Thorium trên
thế giới có thể cung cấp năng lượng gấp 23 lần năng lượng của tất
cả các nguồn năng lượng khác cộng lại.
- Chất thải rất ít, ví dụ chất thải hàng năm của lò phản ứng 900
MW chứa 99,9% chất phóng xạ chỉ độ 2m3. NMĐ nguyên tử hoạt
động bình thường với kỹ thuật hiện đại độ phóng xạ chỉ bằng 1/ 50
lần độ phóng xạ tự nhiên và không gây nguy hiểm đối với con
người.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
13
25
b. Đánh giá
Khuyết điểm
- Vốn đầu tư xây dựng cao
- Yêu cầu trình độ kỹ thuật cao trong việc xây dựng lò phản
ứng và làm giàu quặng Uranium.
- Điều lo ngại nhất là sự an toàn rò rỉ sau thời gian vận hành
nhiều năm do một số sự cố đã xảy ra đối với NMĐ nguyên tử
của các nước đã gây hậu quả nghiêm trọng trong khu vực lớn
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
26
4. Nhà máy điện gió
Cánh đồng gió
-Đặt hệ thống cánh quạt đối
diện với chiều gió.
-Hệ thống này được nối với trục
máy phát điện qua một bộ biến
tốc.
Khuyết điểm:
-Do tốc độ gió và hướng gió luôn thay đổi.
ÆVì vậy, ảnh hưởng đến tần số và điện áp của nhà máy điện.
-Chi phí đầu tư ban đầu cao.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
14
27
5. Nhà máy điện mặt trời
Năng lượng mặt trời
Nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời thực chất cũng là
nhà máy nhiệt điện, chỉ khác là thay thế lò đốt than bằng một
hệ thống thấu kính.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
28
6. Nhà máy điện địa nhiệt
Năng lượng địa nhiệt
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
15
29
7. Nhà máy điện sử dụng năng lượng
đại dương
Năng lượng đại dương
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
30
8. Nhà máy điện sử dụng các dạng năng
lượng khác
Năng lượng khác: rác, pin nhiên liệu, vi plasma riêng rẽ
Nhà máy điện chạy bằng rác Hàn Quốc
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
16
31
III. Trạm biến áp
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
32
1. Phân loại
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
17
33
IV. Đồ thị phụ tải
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
34
1. Tổng quan
NĐR
TĐ – NĐN – NT –
NĐK
TĐ
Tải
đỉnh
Thời gian (t)
Công suất (P, Q, S)
Định nghĩa đồ thị phụ tải (ĐTPT):
ĐTPT là đường biểu diễn quy luật biến thiên của phụ tải theo thời gian.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
18
35
Phần tải đỉnh thay đổi nhiều nên phân cho nhà máy thủy điện
có hồ chứa vì nó có thời gian khởi động và dừng máy phát ngắn.
Khi không có nhà máy thủy điện có hồ chứa chạy tải đỉnh có
thể dùng nhà máy nhiệt điện xa nguồn nhiên liệu và có hiệu suất
thấp chạy đỉnh
Phân bố công suất tối ưu các nhà máy điện.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
36
2. Đồ thị phụ tải ngày
Trục tung có thể là P, Q, S
24 g0 24 g0
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
19
37
3. Đồ thị phụ tải năm
Biểu diển sự biến thiên của phụ tải max các ngày trong năm
0 1 năm
1 máy
2 máy
3 máy
4 máy
Ví dụ: 04 tổ máy trong
đó có 01 tổ máy dự phòng.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
38
4. Công dụng
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
20
39
5. Xác định
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
40
5. Xác định
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
21
41
6. Phân loại phụ tải
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
42
7. Bài tập
Bài tập 1:
Vẽ đồ thị phụ tải tổng hợp cho một trạm biến áp
cung cấp cho 3 phụ tải có đồ thị phụ tải ở U1, U2 và
U3. Trong đó: tự dùng của trạm là 0,5 MW.
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
P (%)
0 6 12 18 24
40
80
100
t (h)
P1max = 50 MW
P (%)
0 6 18 24
60
80
100
t (h)
P2max = 40 MW P (%)
0 6 12 18 24
60
80
100
t (h)
P3max = 80 MW
40
22
43
Bài tập 2:
Vẽ đồ thị phụ tải qua máy biến áp trong nhà máy
điện dưới đây:
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
S (%)
0 4 18 20 24
40
80
100
t (h)
60
HT
~ ~
MBA
MF
PT
Sơ đồ cấu trúc nhà máy điện
SđmMF = 100 MVA
- Phụ tải ở UF: Smax = 60 MVA.
- Đồ thị phụ tải bao gồm: 60% phụ tải + 40% tự
dùng.
- Giả thuyết rằng hai máy phát luôn phát đầy tải.
44
Bài tập 3:
Vẽ đồ thị phụ tải qua các cuộn dây của máy biến áp
tự ngẫu trong nhà máy điện dưới đây:
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
Sơ đồ cấu trúc nhà máy điện
HT
~ ~
MBA 1
MF1
PT
MF2
220 kV
MBA 2
~ MF3
MBA 3
110 kV
10,5 kV
23
45Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
S (%)
0 6 18 24
40
80
100
t (h)
60
Đồ thị phụ tải cấp 110 kV
S (%)
0 6 18 22 24
40
80
100
t (h)
60
Đồ thị phụ tải cấp 10,5 kV
- Máy phát, F1, F2 và F3: Sđm = 100 MVA.
- Giả thiết rằng các máy phát điện luôn phát điện
định mức.
- Toàn bộ công suất thừa sẽ được phát về hệ
thống.
Smax = 150 MVA Smax = 50 MVA
46
Kết thúc chương 1
Giới thiệu chung:
Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
Trạm và nhà máy điện – TS. Huỳnh Châu Duy
Chương 1 – Giới thiệu chung: Hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tram_va_nha_may_dien_chuong_1_gioi_thieu_chung_he.pdf