Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa Xã hội và con đường quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt Nam

Về kinh tế:

Xây dựng một nền kinh tế có công nghiệp – nông

nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến

“Biến một nền kinh tế lạc hậu thành một nền kinh

tế xã hội chủ nghĩa với công nghiệp và nông

nghiệp hiện đại, khoa học và kỹ thuật tiên tiến”- Về kinh tế:

Xây dựng một nền kinh tế có công nghiệp – nông

nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến

Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu khác nhau,

trong đó chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất là hình thức

sở hữu quan trọng nhất

Xây dựng nền kinh tế phát triển toàn diện, trong đó, công nghiệp và

nông nghiệp là hai chân của nền kinh tế nước nhà

Vai trò của nông nghiệp

Góp phần tạo nên sự giàu có của đất nước

Giải quyết vấn đề lương thực cho nhân dân

Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triểnVai trò của công nghiệp

Sản xuất nhiều của cải vật chất để nâng cao đời sống nhân dân

Mối quan hệ công nông nghiệp

Có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau

“Công nghiệp phát triển thì nông nghiệp mới phát triển. Cho nên công nghiệp và

nông nghiệp phải giúp đỡ lẫn nhau và cùng nhau phát triển, như hai chân đi

khỏe và đi đều thì tiến bước sẽ nhanh và nhanh chóng đi đến mục đích”

pdf53 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Chủ nghĩa Xã hội và con đường quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Kết luận I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội 1. Quá trình tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội a. Quan niệm về chủ nghĩa xã hội Là ước mơ, khát vọng của Xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử nhân dân lao động phát triển của xã hội loài người Chủ nghĩa xã hội không tưởng Là tư tưởng, học thuyết về một xã hội tốt đẹp Chủ nghĩa xã hội khoa học Là chế độ hiện thực do Khoa học về sự nghiệp nhân dân xây dựng dưới sự giải phóng giai cấp công nhân, lãnh đạo của giai cấp công nhân dân lao động và nhân và Đảng Cộng sản giải phóng con người Bắt đầu từ sau cách mạng tháng Mười (Nga) năm 1917 đến nay b. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (hướng sang Pháp và các nước phương Tây) - Từ khát vọng giải phóng dân tộc Tháng 7/1920, Người bắt gặp CN Mác – Lênin và tìm thấy con đường chân chính để giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ” b. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội - Từ phương diện đạo đức Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn phát triển mới của đạo đức Do được xây dựng trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất cho nên trong xã hội mới Mọi sự phát triển kinh tế xã hội đều nhằm chăm lo cho lợi ích xã hội, trong đó có lợi ích cá nhân Những phẩm chất đạo đức mới được hình thành và phát triển Những tư tưởng trái đạo đức (chủ nhĩa cá nhân) dần bị xóa bỏ b. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội Là nhân tố dẫn dắt HCM đến - Từ truyền thống văn hoá dân tộc với CN Mác – Lênin, trong có học thuyết về CNXH Truyền thống lấy nhân nghĩa làm gốc, trọng tri thức, hiền tài Truyền thống đoàn kết thủy chung Dân tộc Việt Nam yêu hòa bình, sống hòa đồng với các dân tộc khác Theo Hồ Chí Minh: Chủ nghĩa xã hội mang trong nó bản chất nhân văn và văn hóa HCM đặc biệt coi trọng xây dựng con người, tình người, mối quan hệ nhân văn giữa con người với con người 2. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam a. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin Sự phát triển của các hình thái kinh tế Sự thay thế hình - xã hội là một quá trình lịch sử thái kinh tế - xã hội tự nhiên tư bản chủ nghĩa bằng hình thái cộng sản chủ nghĩa là Nguồn gốc sâu xa của sự vận động một tất yếu và phát triển xã hội là ở sự phát triển của lực lượng sản xuất V.I.Lênin 2. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam b. Quan điểm của Hồ Chí Minh Tiến lên chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam sau khi nước nhà giành được độc lập dân tộc “Chỉ có chủ nghĩa cộng sản mới cứu nhân loại, đem lại cho mọi người không phân biệt chủng tộc và nguồn gốc sự tự do, bình đẳng, bác ái, đoàn kết, ấm no trên quả đất” 2. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam b. Quan điểm của Hồ Chí Minh Tiến lên chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam sau khi nước nhà giành được độc lập dân tộc Người giải thích sự phát triển xã hội từ CSNT đến CNXH là do sự thay thế lần lượt các phương thức sản xuất “Cách sản xuất và sức sản xuất phát triển và biến đổi mãi, do đó mà tư tưởng con người, chế độ xã hộicũng phát triển và biến đổi Cách sản xuất từ chỗ dùng cành cây, búa đá phát triển dần đến máy móc, sức điện, sức nguyên tử. Chế độ xã hội cũng phát triển từ cộng sản nguyên thủy đến chế độ nô lệ, đến chế độ phong kiến, đến chế độ tư bản và ngày nay gần ½ loài người đang tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Sự phát triển và tiến bộ đó không ai ngăn cản được” 2. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam b. Quan điểm của Hồ Chí Minh Tiến lên chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam sau khi nước nhà giành được độc lập dân tộc Người giải thích sự phát triển xã hội từ CSNT đến CNXH là do sự thay thế lần lượt các phương thức sản xuất Hồ Chí Minh kết luận, quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu lịch sử “Con đường tiến tới chủ nghĩa xã hội của các dân tộc là con đường chung của thời đại, của lịch sử không ai ngăn cản nổi” 3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam a. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin Về quan hệ sản xuất: Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất Về lực lượng sản xuất: chủ nghĩa xã hội dựa trên nền đại công nghiệp; được tổ chức có kế hoạch trong cả nước Về phân phối: chủ nghĩa xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động Chủ nghĩa cộng sản giải phóng con người khỏi mọi áp bức, bóc lột, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện Chủ nghĩa xã hội thực hiện sự bình đẳng xã hội Nhà nước xã hội chủ nghĩa đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân 3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam b. Quan điểm của Hồ Chí Minh - Về chính trị: chủ nghĩa xã hội là một chế độ do nhân dân làm chủ “Đảng và Nhà nước ta dùng lực lượng của nhân dân để xây dựng cho nhân dân một đời sống ngày càng sung sướng. Đó là chủ nghĩa xã hội” 3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam b. Quan điểm của Hồ Chí Minh - Về kinh tế: chủ nghĩa xã hội là một xã hội dân giàu nước mạnh, có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học kỹ thuật 3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam b. Quan điểm của Hồ Chí Minh - Về văn hóa, đạo đức: chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về văn hóa đạo đức 3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam b. Quan điểm của Hồ Chí Minh - Về xã hội: Chủ nghĩa xã hội là một xã hội công bằng, hợp lý, văn minh 4. Mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội a. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội Độc lập cho dân tộc * Mục tiêu chung tự do, hạnh phúc cho nhân dân * Mục tiêu cụ thể - Về chính trị: Xây dựng chế độ do nhân dân làm chủ ( Hå ChÝ Minh toµn tËp, t 9, tr 590) - Về kinh tế: Xây dựng một nền kinh tế có công nghiệp – nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến “Biến một nền kinh tế lạc hậu thành một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa học và kỹ thuật tiên tiến” - Về kinh tế: Xây dựng một nền kinh tế có công nghiệp – nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu khác nhau, trong đó chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất là hình thức sở hữu quan trọng nhất Xây dựng nền kinh tế phát triển toàn diện, trong đó, công nghiệp và nông nghiệp là hai chân của nền kinh tế nước nhà Vai trò của nông nghiệp Giải quyết vấn đề lương thực cho nhân dân Góp phần tạo nên sự giàu có của đất nước Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển Vai trò của công nghiệp Sản xuất nhiều của cải vật chất để nâng cao đời sống nhân dân Mối quan hệ công nông nghiệp Có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau “Công nghiệp phát triển thì nông nghiệp mới phát triển. Cho nên công nghiệp và nông nghiệp phải giúp đỡ lẫn nhau và cùng nhau phát triển, như hai chân đi khỏe và đi đều thì tiến bước sẽ nhanh và nhanh chóng đi đến mục đích” Về kinh tế: Xây dựng một nền kinh tế có công nghiệp – nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến Muốn phát triển kinh tế, sau khi có chủ trương, đường lối đúng thì lãnh đạo, tổ chức, quản lý kinh tế - xã hội có vai trò quyết định trực tiếp Muốn phát triển sức sản xuất, muốn tăng năng suất lao động thì phải biết quản lý cho tốt “Quản lý một nước cũng như quản lý một doanh nghiệp: phải có lãi. Cái gì ra, cái gì vào, việc gì phải làm ngay, việc gì chờ, hoãn hay bỏ, món nào đáng tiêu, người nào đáng dùng; tất cả mọi thứ đều phải tính toán cẩn thận” Về kinh tế: Xây dựng một nền kinh tế có công nghiệp – nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến Muốn phát triển kinh tế, sau khi có chủ trương, đường lối đúng thì lãnh đạo, tổ chức, quản lý kinh tế - xã hội có vai trò quyết định trực tiếp Muốn phát triển sức sản xuất, muốn tăng năng suất lao động thì phải biết quản lý cho tốt Để kích thích sản xuất phát triển, phải biết tác động đến nhu cầu và lợi ích thiết thân của người lao động “Chế độ khoán là một điều kiện của chủ nghĩa xã hội, nó khuyến khích người công nhân luôn luôn tiến bộLàm khoán là ích chung và lợi riêng Làm khoán tốt, thích hợp và công bằng dưới chế độ ta hiện nay” Về kinh tế: Xây dựng một nền kinh tế có công nghiệp – nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến Muốn phát triển kinh tế, sau khi có chủ trương, đường lối đúng thì lãnh đạo, tổ chức, quản lý kinh tế - xã hội có vai trò quyết định trực tiếp Muốn phát triển sức sản xuất, muốn tăng năng suất lao động thì phải biết quản lý cho tốt Để kích thích sản xuất phát triển, phải biết tác động đến nhu cầu và lợi ích thiết thân của người lao động Trong phân phối lợi ích “Không sợ thiếu, chỉ sợ không công bằng” - Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa lấy hạnh phúc của đồng bào, dân tộc làm cơ sở “Trình độ văn hóa của nhân dân nâng cao sẽ giúp cho chúng ta đẩy mạnh công cuộc khôi phục kinh tế, phát triển dân chủ, cần thiết để xây dựng nước ta thành một nước hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh” - Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa lấy hạnh phúc của đồng bào, dân tộc làm cơ sở Phương châm xây dựng nền văn hóa mới: dân tộc, khoa học, đại chúng Dân tộc: thể hiện cốt cách, tâm hồn người Việt Nam; kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa Việt Nam Khoa học: văn hóa đỏi hỏi phải đấu tranh chống lại những gì phản khoa học, phản tiến bộPhải tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại làm phong phú thêm văn hóa của ta Đại chúng: phải phục vụ nhân dân, phản ánh được tâm tư, nguyện vọng, ý chí của nhân dân - Về quan hệ xã hội: - Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, có quan hệ tốt đẹp giữa người với người - Xã hội có đạo đức, lối sống lành mạnh - Về xây dựng con người mới: - Về xây dựng con người mới: Con người mới phải có tư tưởng xã hội chủ nghĩa Con người xã hội chủ nghĩa phải có năng lực, phẩm chất sau Có tinh thần và năng lực làm chủ; Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; có kiến thức khoa học, dám nghĩ, dám làm - Về xây dựng con người mới: Con người mới phải có tư tưởng xã hội chủ nghĩa Con người xã hội chủ nghĩa phải có năng lực, phẩm chất sau Trong mục tiêu xây dựng con người, Hồ Chí Minh đặc biệt chú trọng đến lực lượng phụ nữ 4. Mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội 4. Mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội b. Động lực của chủ nghĩa xã hội * Bình diện cộng đồng Động lực của chủ nghĩa xã hội bao gồm tất cả các tầng lớp nhân dân của dân tộc Việt Nam 4. Mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội b. Động lực của chủ nghĩa xã hội * Bình diện cộng đồng Động lực của chủ nghĩa xã hội bao gồm tất cả các tầng lớp nhân dân của dân tộc Việt Nam Để phát huy sức mạnh cộng đồng phải thực hiện đại đoàn kết dân tộc và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân trong xây dựng chủ nghĩa xã hội “Chủ nghĩa xã hội là công trình đặc biệt, vĩ đại của nhân dân, do nhân dân xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng Người kêu gọi: “Toàn dân đoàn kết xây dựng chủ nghĩa xã hội 4. Mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội b. Động lực của chủ nghĩa xã hội * Bình diện cộng đồng Động lực của chủ nghĩa xã hội bao gồm tất cả các tầng lớp nhân dân của dân tộc Việt Nam Để phát huy sức mạnh cộng đồng phải thực hiện đại đoàn kết dân tộc và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân trong xây dựng chủ nghĩa xã hội Phải khơi dậy động lực cộng đồng trong xây dựng chủ nghĩa xã hội *Bình diện cá nhân Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người Tôn trọng, khuyến khích lợi ích cá nhân chính đáng của người lao động Thực hiện công bằng xã hội trong phân phối lợi ích, đồng thời chống chủ nghĩa bình quân, cào bằng trong phân phối “Không sợ thiếu, chỉ sợ không công bằng, không sợ nghèo chỉ sợ lòng dân không yên” *Bình diện cá nhân Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người Tôn trọng, khuyến khích lợi ích cá nhân chính đáng của người lao động Thực hiện công bằng xã hội trong phân phối lợi ích, đồng thời chống chủ nghĩa bình quân, cào bằng trong phân phối Tác động vào các động lực chính trị, tinh thần của con người Phát huy quyền làm chủ và ý thức làm chủ của nhân dân Xây dựng ý thức giác ngộ xã hội chủ nghĩa, một lòng một dạ phấn đấu cho chủ nghĩa xã hội Phát triển giáo dục, nâng cao dân trí, trình độ hiểu biết cho cán bộ, đảng viên *Bình diện cá nhân Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người Tôn trọng, khuyến khích lợi ích cá nhân chính đáng của người lao động Thực hiện công bằng xã hội trong phân phối lợi ích, đồng thời chống chủ nghĩa bình quân, cào bằng trong phân phối Tác động vào các động lực chính trị, tinh thần của con người Hồ Chí Minh lưu ý phải phát huy vai trò của các nhân tố ngoại sinh. Đó là sự giúp đỡ của nước ngoài, đặc biệt là các nước XHCN trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội Hồ Chí Minh nói nhiều đến vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực cơ chế, chính sách của Nhà nước cùng vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị với tư cách là một động lực xây dựng CNXH * Đấu tranh khắc phục các trở lực Đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân - kẻ thù của chủ nghĩa xã hội * Đấu tranh khắc phục các trở lực Đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân - kẻ thù của chủ nghĩa xã hội Chống tham ô, lãnh phí, quan liêu - Giặc nội xâm Chống chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết, vô tổ chức kỷ luật Chống chủ quan, bảo thủ, giáo điều, lười biếng, không chịu học tập cái mới 1. Quan niệm Hồ Chí Minh về con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam a. Thực chất, loại hình và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam * Quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin Quá độ lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan CN Mác – Lênin chỉ ra 2 loại hình quá độ lên CNXH: quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp Theo Lênin, ở những nước tiền tư bản muốn đi lên chủ nghĩa xã hội cần phải đảm bảo đủ hai điều kiện Một là: Trong nước có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Hai là: Có sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến * Quan điểm của Hồ Chí Minh Về đặc điểm của thời kỳ quá độ Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam xây dựng CNXH trong bối cảnh quốc tế trong điều kiện vừa có hòa bình, có nhiều thuận lợi vừa có chiến tranh Việt Nam bước vào thời kỳ quá độ từ 1 điểm xuất phát thấp: từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH 1 2 1 2 C. Về nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong thời kỳ quá độ Trong lĩnh vực chính trị Xây dựng Đảng C. Về nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong thời kỳ quá độ Trong lĩnh vực chính trị Xây dựng Đảng Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước xã hội chủ nghĩa Củng cố và mở rộng Mặt tận dân tộc thống nhất C. Về nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong thời kỳ quá độ Trong lĩnh vực kinh tế Phát triển lực lượng sản xuất Về cơ cấu kinh tế Cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế Về quan hệ phân phối và quản lý kinh tế C. Về nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong thời kỳ quá độ Về văn hóa – xã hội Xây dựng con người mới, đạo đức mới, lối sống xã hội chủ nghĩa Không ngưng nâng cao dân trí, đào tạo và sử dụng nhân tài Xóa bỏ những tàn dư tư tưởng và hủ tục của xã hội cũ, thực hiện cách mạng văn hóa tư tưởng, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, hiện đại, giữ vững và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta a. Phương châm - Một là, quán triệt các nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin về xây dựng chế độ, có thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em - Hai là, xác định bước đi và biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ yếu xuất phát từ thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta b. Bước đi và biện pháp * Bước đi: dần dần, từng bước 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta b. Bước đi và biện pháp * Bước đi: dần dần, từng bước - Nguyên tắc thực hiện bước đi: tự nguyện, tự giác cùng có lợi và quản lý dân chủ - Về bước đi trong cải tạo xã hội chủ nghĩa: đề phòng, ngăn ngừa khuynh hướng chủ quan, nóng vội, đặc biệt trong phong trào hợp tác hóa nông thôn “Từ trước đến nay, nông dân ta quen làm ăn riêng rẽ từng nhà, không quen tập thể, không quen tổ chức”, “chớ sốt ruột, tham mau” 2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta b. Bước đi và biện pháp * Biện pháp - Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với xây dựng, lấy xây dựng làm chính - Kết hợp xây dựng với bảo vệ, đồng thời tiến hành hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc - Xây dựng chủ nghĩa xã hội phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm để thực hiện thắng lợi kế hoạch - Dựa vào dân, đem tài dân, sức dân để làm lợi cho dân là cách làm tốt nhất KẾT LUẬN 1. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng CN Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh 2. Đổi mới là sự nghiệp của nhân dân, cần phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ các nguồn lực, trước hết là nguồn lực bên trong để thực hiện CNH, HĐH đất nước 3. Đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại 4. Xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, thực hiện cần kiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tu_tuong_ho_chi_minh_chuong_3_tu_tuong_ho_chi_minh.pdf
Tài liệu liên quan