KHÁI NIỆM VỀ GTAS, ĐIỀU KIỆN CÓ GT
1 - Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều
ánh sáng tạo ra những điểm cƣờng độ
sáng đƣợc tăng cƣờng hoặc giảm bớt.
2 - Điều kiện có giao thoa là: các sóng tới phải là
sóng (cùng , hiệu số pha không
đổi theo thời gian).
3 – Nguyên tắc tạo ra 2 sóng kết hợp: Tách sóng
phát ra từ một nguồn duy nhất thành 2 sóng,
sau đó lại cho chúng gặp nhau (khe Young,
gƣơng Fresnel, ).
_ Hai nguồn riêng biệt thông thƣờng không có
tính kết hợp).
GIAO THOA BỞI 2 NGUỒN ĐIỂM
_ Với k = 0  ys = 0: gốc O
trùng với vân cực đại giao
thoa (vân sáng trung tâm).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 24 trang
24 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí đại cương - Chương 6: Giao thoa ánh sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6.1 CƠ SỞ CỦA QUANG HỌC SÓNG 
6.2 KHÁI NIỆM VỀ GTAS, ĐK CÓ GT 
6.3 GIAO THOA BỞI 2 NGUỒN ĐIỂM 
6.4 GIAO THOA DO PHẢN XẠ 
6.5 GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG 
6.6 ỨNG DỤNG HIỆN TƢỢNG GTAS 
6.1 CƠ SỞ CỦA QUANG HỌC SÓNG 
_ Quang học sóng: nghiên cứu về , sự 
 và .. của ánh sáng với môi 
trƣờng vật chất dựa trên cơ sở tính chất sóng của 
ánh sáng. 
_ Quang lộ của ánh sáng trong thời gian t là 
quãng đƣờng ánh sáng truyền đƣợc trong chân 
không trong khoảng thời gian đó: 
L 
A 
B 
s 
L 
Trong môi trƣờng đồng tính có chiết suất n, ta có: 
 Quang lộ: 
Môi trƣờng có chiết suất thay đổi liên tục: 
Qua nhiều môi trƣờng có chiết suất n1, n2,  
B
A
L n.ds 
i iL n s
A B 
s1 
s2 
s3 
ds 
A 
B 
6.1 CƠ SỞ CỦA QUANG HỌC SÓNG 
 
 
Hàm sóng: 
O 
0E Asin t 
M
2 L
E Asin( t )
  
M 
Sóng tại M luôn trễ pha hơn 
sóng tại nguồn một lƣợng: 
6.1 CƠ SỞ CỦA QUANG HỌC SÓNG 
dS 
2E PI kA
S.t S
  
Cƣờng độ sáng: 
Nguyên lí chồng chất ánh sáng: 
_ Các sóng riêng biệt không bị nhiễu loạn khi 
gặp nhau. 
_ Tại những điểm gặp nhau, dao động sóng 
bằng  các dao động thành phần. 
6.1 CƠ SỞ CỦA QUANG HỌC SÓNG 
_ Sau khi gặp 
nhau các sóng 
ánh sáng vẫn 
truyền đi nhƣ 
cũ. 
Nguyên lí Huygens: Bất kỳ một điểm nào nhận 
đƣợc sóng ánh sáng truyền đến đều trở thành 
nguồn sáng  phát ás về phía trƣớc nó. 
6.1 CƠ SỞ CỦA QUANG HỌC SÓNG 
6.2 KHÁI NIỆM VỀ GTAS, ĐIỀU KIỆN CÓ GT 
1 - Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều 
ánh sáng tạo ra những điểm cƣờng độ 
sáng đƣợc tăng cƣờng hoặc giảm bớt. 
2 - Điều kiện có giao thoa là: các sóng tới phải là 
sóng  (cùng , hiệu số pha không 
đổi theo thời gian). 
3 – Nguyên tắc tạo ra 2 sóng kết hợp: Tách sóng 
phát ra từ một nguồn duy nhất thành 2 sóng, 
sau đó lại cho chúng gặp nhau (khe Young, 
gƣơng Fresnel,). 
_ Hai nguồn riêng biệt thông thƣờng không có 
tính kết hợp). 
TẠO HAI NGUỒN KẾT HỢP 
P 
S
2
S
1
S 
E 
O 
Vùng 
GT 
KHE YOUNG 
GƢƠNG FRESNEL 
 
 S Maøn chaén 
G
2
G
1
E 
O 
Vùng 
GT 
S
2
S
1
I 
TẠO HAI NGUỒN KẾT HỢP 
r
1
6.3 GIAO THOA BỞI 2 NGUỒN ĐIỂM 
Sơ đồ thí nghiệm khe Young 
B O 
y 
M 
r
2
1
1
2 L
E (M) Asin( t )
  
2
2
2 L
E (M) Asin( t )
  
O
1
O
2
1 20 0
E E Asin t  
Độ lệch pha: 1 2
2 ( )L L
 
Tổng hợp hai sóng 
 2 30
6.3 GIAO THOA BỞI 2 NGUỒN ĐIỂM 
_ Đạt CĐ khi hiệu pha bằng: 
_ Đạt CT khi hiệu pha bằng: 
Điều kiện Cực đại, Cực tiểu: 
6.3 GIAO THOA BỞI 2 NGUỒN ĐIỂM 
Điều kiện giao thoa 
cực đại cực tiểu 
1 2L L  1 2L L 
1 22 (L L )  
1 22 (L L )  
_Độ lệch pha: 1 2
2 ( )L L
 
Điều kiện Cực đại, Cực tiểu: 
6.3 GIAO THOA BỞI 2 NGUỒN ĐIỂM 
k 0, 1, 2, 3,...   
Vị trí vân sáng 
Vị trí vân tối 
s
D
y k
t
1 D
y (k )
2
 
r
1
B O 
y 
y
M 
r
2
O
1
O
2
D 
 
H 
M
1 2 1 2 1
y
L L r r O H .tg
D
      
6.3 GIAO THOA BỞI 2 NGUỒN ĐIỂM 
_ Với k = 0  ys = 0: gốc O 
trùng với vân cực đại giao 
thoa (vân sáng trung tâm). 
_ Khoảng vân: là khoảng 
cách giữa vân sáng (hay 2 
vân tối) kế tiếp: 
D
i
O 
y 
M 
i 
VSTT 
i 
Giao thoa với ánh sáng trắng 
O 
y 
M 
VSTT 
- Vân trung tâm có màu trắng. 
- Hai bên có các dải màu biến 
đổi liên tục, viền tím bên 
trong, đỏ bên ngoài. 
- Vùng tím của quang phổ bậc 
3 có thể phủ lên vùng đỏ của 
quang phổ bậc 2. 
6.3 GIAO THOA BỞI 2 NGUỒN ĐIỂM 
6.4 GIAO THOA DO PHẢN XẠ 
Thí nghiệm của Lloyd 
_ Những điểm M mà lí thuyết dự đoán là sáng 
thì lại tối và ngƣợc lại. 
D 
O
1
M 
O
2
 chứng tỏ pha của sóng phản xạ đã thay đổi 
một lƣợng  khi ánh sáng phản xạ trên bề mặt 
môi trƣờng có chiết suất lớn hơn môi trƣờng tới. 
 tia phản xạ dài thêm một đoạn λ/2 . 
6.5 GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG 
1. Bản mỏng có bề dày thay đổi 
d r 
i 
B 
C 
M 
R 
O 
2 2
1 2L L 2d n sin i
2
   _ Hiệu quang lộ: 
Cực đại: 
Cực tiểu: 
1 2L L k  
1 2
1
L L (k )
2
   
 
 
 
C 
M 
d 
I 
L 1 
2
1 
1 2L L 2d
2
  
Vị trí vân tối: 
td k
2
 (k = 0,1,2,) 
s
1
d k
2 2
 
  
 
Vị trí vân sáng: (k = 1,2,3 ) 
6.5 GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG 
Cạnh nêm là vân tối (k = 0) 
1.a. Nêm không khí 
 
 
Ví dụ: Chiếu chùm ás đơn sắc có λ=0,6m vuông 
góc với mặt dƣới của nêm không khí. Khoảng 
cách giữa 4 vân sáng kế nhau là 1,8mm. Tính góc 
nghiêng  của nêm. 
 d Giải 
6.5 GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG 
1.b Vân tròn Newton 
O 
R 
M d
k
r
k
H 
C 
rk 
6.5 GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG 
O 
R 
d
k
r
k
H 
C 
2 2 2
k k kr R (R d ) 2Rd   
kr k.R  k =1, 2, 3, 
rk 
td k
2
Vị trí vân tối: 
_ Bán kính vân tối thứ k: 
s
1
d k
2 2
 
  
 
Vị trí vân sáng: 
6.5 GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG 
1.b Vân tròn Newton 
 
 
1 2L L 2d
2
  
M 
2. Bản mỏng có bề dày không đổi 
i 
i 
n d 
M F 
2 2
1 2L L 2d n sin i
2
   
Vân sáng  
1 2
1
L L (k )
2
   
1 2L L k  
6.5 GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG 
_ Vân giao thoa là 
những vòng tròn 
sáng, tối xen kẽ 
trên tiêu diện của 
TK, có tâm F (vân 
cùng .) 
Vân tối  
3. Hình ảnh giao thoa trong tự nhiên: 
6.5 GIAO THOA BỞI BẢN MỎNG 
6.6 ỨNG DỤNG HIỆN TƢỢNG GIAO THOA AS 
_ Khử phản xạ các mặt kính 
_ Kiểm tra phẩm chất các mặt quang học 
_ Đo chiết suất của chất lỏng, khí – giao 
thoa kế Rayleigh 
_ Đo khoảng cách, độ dài – giao thoa kế 
Michelson 
_ Toàn kí. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_vat_li_dai_cuong_chuong_6_giao_thoa_anh_sang.pdf bai_giang_vat_li_dai_cuong_chuong_6_giao_thoa_anh_sang.pdf