Phụ gia dẻo, siêu dẻo
Gốc Vinylcopolymer
• Nguồn gốc : Là sản phẩm của quá trình tổng hợp dầu thô
• Tác dụng:
+ Giảm nước tối đa là 30% PG siêu dẻo
+ Kéo dài thời gian thi công
+ Tạo ra khả năng tương thích cao với các loại XM.
Gốc Polycacboxylate
• Nguồn gốc : được tổng hợp từ các polymer cao phân tử dùng
chất khởi mào là peroxy
• Tác dụng:
+ Giảm nước tối đa đến 40% PG siêu dẻo
+ Duy trì tính công tác cao
+ Tạo cường độ sớm
Cơ chế tác dụng PG siêu dẻo thế hệ mới
Hóa dẻo do giảm sức căng bề mặt
• Phụ gia tan vào nước
• Hấp phụ vào các hạt pha rắn (XM, cốt liệu và gel ximăng)
làm giảm sức căng bề mặt phân chia pha rắn–lỏng.
• Các hạt rắn trượt lên nhau dễ dàng hơn.
Hóa dẻo cuốn khí
• Khi làm giảm sức căng bề mặt PGSD đồng thời có tác dụng
cuốn khí
• Các bọt khí trong bê-tông có tác dụng như tấm đệm làm cho
pha rắn trượt lên nhau dễ dàng hơ
10 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 10: Phụ gia hóa học cho bê - tông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Vật Liệu Xây Dựng
(Construction Materials)
Bộ môn Vật liệu Silicat
Khoa Công Nghệ Vật Liệu
Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-2
Phụ gia hóa học cho bê-tông xi-măng
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-3
Vai trò vị trí
Ngày càng quan trọng trở thành thành phần
không thể thiếu trong xi măng, bê-tông và công
nghệ bê-tông xi-măng.
Giúp cải thiện tích chất chung
Giúp hạn chế đặc điểm có hại như co, nứt
TUY NHIÊN: nhìn chung là tp rất đắt tiền.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-4
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
Là những chất được đưa vào với hàm lượng ≤ 5% hàm lượng
xi măng nhằm cải thiện số tính chất của vữa xi măng, bê tông.
Phân loại theo ứng dụng
• Phụ gia cuốn khí
• Phụ gia giảm nước, phụ gia dẻo
• Phụ gia siêu dẻo (siêu giảm nước)
• Phụ gia tăng và giảm thời gian đóng rắn (tăng tốc, giảm tốc)
• Phụ gia điều chỉnh quá trình hydrat hóa
• Phụ gia tăng cường bám dính
• Phụ gia chống co, nứt
• Phụ gia giảm phản ứng ASR cốt liệu
• Phụ gia tạo màu
2 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-5
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
Polyvinyl clorid, polyvinyl
acetat, acrylic, butadien –
styren copolymer
Tăng độ liên kết xi măng với
cốt liệu
PG tăng bám
dính
-Xen-lu-lô-zơ
-Polime Acrylic
Tăng khả năng dính kết bê
tông trong môi trường nước
PG chống rửa
trôi môi trường
Muối Ba,LiNO3, Li2CO3, LiOH,
hợp chất hữu cơ EVA, PVA
Giảm khả năng phản ứng
alkali cốt liệu
Giảm phản
ứng ASR
-Muối sulfonate lignin, alkyl-
benzen
-Muối hydrocabon sunfonate
Cải thiện khả năng chống
băng giá, ăn mòn sulfat,
phản ứng ASR, tính công tác
PG cuốn khí
CaCl2, Ca(NO3)2, triethanol
amine, sodium thio-cyanate
Tăng thời gian đóng rắn và
tạo cường độ sớm
PG tăng tốc
đóng rắn
Tên phụ giaCông dụngLoại PG
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-6
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
Sulfonate melamine formaldehyt,
Sulfonat napthalen formaldehyt,
Lignosulfonat
Polycacboxylate copolymer
-Tăng khả năng chảy
của BT, khả năng bơm..
-Giảm tỉ lệ N/X
PG dẻo,
siêu dẻo
Poly alkyl, propylen glycolLàm giảm độ co của bê
tông khi khô
PG giảm co
Lignin, borax, đường gluco, muối
của axit tartaric
Làm tăng thời gian ninh
kết của bê tông
PG chậm
đóng rắn
Bột nhôm, nước oxi giàTạo bọt cho bê tông nhẹPG tạo bọt
Carbon black (muội than lò), oxít
kim loại sắt, crôm, cobalt.
Tạo màu trang trí cho
bê-tông, xi măng
PG màu
Tên phụ giaCông dụngLoại PG
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-7
Phụ gia giảm nước
Theo ASTM, phân loại mức độ giảm nước
• Phụ gia giảm nước: giảm nước ít nhất 5%
• Phụ gia giảm nước kết hợp đóng rắn nhanh : giảm nước ít nhất
5% và làm ninh kết nhanh
• Phụ gia giảm nước kết hợp chậm đóng rắn: giảm nước ít nhất 5%
và làm chậm ninh kết
• Phụ gia giảm nước trung bình: mức độ giảm nước từ 6-12%
• Phụ gia giảm nước cao: có độ giảm nước bé nhất là 12%
• Phụ gia giảm nước cao kết hợp chậm đóng rắn: có độ giảm nước
bé nhất 12% và kéo dài thời gian đóng rắn
• Phụ gia siêu dẻo, siêu giảm nước: thường có độ giảm nước >15%
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-8
Ý nghĩa vai trò
Tăng khả năng chảy,
bơm bê-tông.
Giảm tối ưu tỉ lệ N/X
tăng cường độ.
Giảm lượng xi-măng
cần sử dụng.
3 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-9
Phụ gia dẻo, siêu dẻo
Phân loại theo gốc hóa học
• Phụ gia gốc Lignosulfonate (LSF).
• Phụ gia gốc Sulfonates Napthalene Formaldehyte
(SNF).
• Phụ gia gốc Sulfonates Melamine Formaldehyte
(SMF).
• Phụ gia gốc Vinylcopolymer.
• Phụ gia gốc Polycacboxylate.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-10
Phụ gia dẻo, siêu dẻo
Gốc Lignosulfonate (LSF)
• Nguồn gốc: là sản phẩm của quá trình sản xuất bột
giấy từ gỗ và xơ của thực vật.
• Tác dụng:
+ Giảm nước thấp: mức độ giảm nước tối đa là 10%
+ Có tác dụng cuốn khí, làm tăng thời gian đóng rắn.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-11
PG giảm nước thấp Lignosulfonate (LSF)
XM
+
Nước
=
Vón cục
các hạt XM
Các SP
thủy hóa
XM chưa
thủy hóa
Các hạt XM xu
hướng phân tán
PG giảm nước
Lớp PGLớp SP
thủy hóa
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-12
Không phụ gia
0,5% Pg LSF
4 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-13
SO3(-)
OH
SO3(-)
OH
-CH-CH
OH
SO3(-) n
OCH3
SO3
Ca++
Al+++Ca++
Al+++
Ca++
Al+++SO3
HO
HO
SO3(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
Lignosulfonate (LSF)
XM
Hydrophilic – ái nước
Hydrophobic – kị nước
XM
Cơ chế hóa dẻo do
chống kết dính và
chống keo tụ nhờ
lực đẩy tĩnh điện
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-14
Phụ gia dẻo, siêu dẻo
Gốc Sulfonate Napthalene Formaldehyte (SNF)
• Nguồn gốc: Thu được khi chưng cất than đá khô hoặc có thể
tổng hợp từ các chất hữu cơ
• Tác dụng:
+ Giảm nước tối đa là 25% PG siêu dẻo
+ Kéo dài thời gian hydrate hóa, làm giảm cường độ ban đầu
Gốc Sulfonate Melamine Formaldehyte (SMF)
• Nguồn gốc : tạo thành từ gốc tổng hợp melamin và formaldehyte
• Tác dụng:
+ Giảm nước tối đa là 25% PG siêu dẻo
+ Tạo cường độ sớm
+ Khả năng duy trì tính công tác tốt.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-15
PG siêu dẻo Sulfonate Napthalene
Formaldehyte (SNF)
XM
+
Nước
=
Vón cục hạt
XM
Các SP
hydrat hóa
XM chưa hydrat hóa
Các hạt XM xu
hướng phân tán
PG siêu dẻo
Lớp sp thủy hóa
Phụ gia
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-16
OH
SO3(-)
CH2
n
OHSO3(-) SO3(-) SO3(-)
SO3
Ca++
Al+++Ca++
Al+++
Ca++
Al+++SO3
HO
SO3(-)
(-)
(-)
(-)
(-)(-)
(-)
(-)
(-)
Sulfonate Napthalene Formaldehyte
(SNF)
XM XM
Cơ chế hóa dẻo do
chống kết dính và
chống keo tụ nhờ
lực đẩy tĩnh điện
Mạch dài
5 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-17 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-18
Cơ chế tác dụng 1 giai đoạn
SP thủy hóa bao quanh hạt, làm giảm và
triệt tiêu lực tĩnh điện PG hết tác dụng
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-19
Phụ gia dẻo, siêu dẻo
Gốc Vinylcopolymer
• Nguồn gốc : Là sản phẩm của quá trình tổng hợp dầu thô
• Tác dụng:
+ Giảm nước tối đa là 30% PG siêu dẻo
+ Kéo dài thời gian thi công
+ Tạo ra khả năng tương thích cao với các loại XM.
Gốc Polycacboxylate
• Nguồn gốc : được tổng hợp từ các polymer cao phân tử dùng
chất khởi mào là peroxy
• Tác dụng:
+ Giảm nước tối đa đến 40% PG siêu dẻo
+ Duy trì tính công tác cao
+ Tạo cường độ sớm
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-20
PG siêu dẻo Polycacboxylate Polyoxyde
Ethylene
- - - - -CH-CH2- CH-CH2- CH-CH2- CH-CH2- CH-CH2- - - - -
C=O
O
CH2
CH2
O
R n
C=O
O
CH2
CH2
O
R n
C=O
OH
C=O
OH
C=O
OH
(-) (-) (-)
6 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-21
CO2
Ca++
Al+++Ca++
Al+++
Ca++
Al+++CO2
CO2(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)
(-)XM XM
PG siêu dẻo Polycacboxylate Polyoxyde
Ethylene
Cơ chế hóa dẻo do
chống kết dính và
chống keo tụ nhờ
kết hợp lực đẩy
tĩnh điện + lực đẩy
không gian
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-22
Cơ chế tác dụng 2 giai đoạn
td2
td1
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-23
Cơ chế tác dụng PG siêu dẻo thế hệ mới
Hóa dẻo do giảm sức căng bề mặt
• Phụ gia tan vào nước
• Hấp phụ vào các hạt pha rắn (XM, cốt liệu và gel ximăng)
làm giảm sức căng bề mặt phân chia pha rắn–lỏng.
• Các hạt rắn trượt lên nhau dễ dàng hơn.
Hóa dẻo cuốn khí
• Khi làm giảm sức căng bề mặt PGSD đồng thời có tác dụng
cuốn khí
• Các bọt khí trong bê-tông có tác dụng như tấm đệm làm cho
pha rắn trượt lên nhau dễ dàng hơn
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-24
Mô hình phân tán PG trong bê-tông
7 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-25
Màng polymer PG trong sp đóng rắn
Sau 30ph, không dùng PG
Sau 30ph, dùng PG 4%
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-26
Ảnh hưởng của PG siêu dẻo
Đến tính lưu biến hồ vữa
• PGSD làm giảm độ nhớt của hồ xi măng – nước
• Tùy thuộc vào tỉ lệ C3A/ C4AF, C3S/ C2S mà sự ảnh
hưởng của PGSD lên hồ là khác nhau.
• Tùy thuộc vào gốc và hàm lượng phụ gia
Ảnh hưởng của sulfonate napthalen
formaldehyde đến độ nhớt của hồ
A: Hỗn hợp nước + xi măng
B: Nước + xi măng + siêu dẻo
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-27
Ảnh hưởng của PG siêu dẻo
Đến thế Zeta
• Thế Zeta là sự chênh lệch điện thế của toàn bộ hệ phân
tán và lớp bề mặt hệ phân tán với môi trường phân tán
• Thế Zeta càng âm thì độ nhớt của hệ càng nhỏ
• Phụ gia gốc SNF và SMF là phụ gia có thế Zeta có giá trị
âm nhất
Haøm löôïng phuï gia, %
mV
Mối quan hệ giữa thế Zeta và hàm lượng PG gốc LS và SNF
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-28
Ảnh hưởng của PG siêu dẻo
Đến khả năng hấp phụ
• Khả năng hấp phụ của
phụ gia lên bề mặt hạt
xi măng phụ thuộc vào
độ mịn, tỉ lệ C3S/C2S,
C3A/C4AF. Tỉ lệ này
càng cao thì khả năng
hấp phụ càng lớn
• Khả năng hấp phụ của
PG lên C3A là tốt nhất.
Ảnh hưởng của SMF đến khả năng hấp phụ
8 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-29
Ảnh hưởng của PG siêu dẻo
Đến quá trình hydrat hóa
• LSF:
Làm chậm quá trình đóng rắn
Tăng cường độ ở tuổi dài ngày
• SNF và SMF
Cả SNF và SMF đều làm chậm quá trình thủy hóa của C3A và C3S
Khi có mặt SMF, tinh thể CSH tạo thành có cấu trúc sít đặc và ít lỗ
rỗng hơn khi không có phụ gia.
• Polycacboxylate:
Chưa có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của PC đến động học
của quá trỉnh hydrate hóa
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-30
Ảnh hưởng của PG siêu dẻo
Thôøi gian, giôø
C
al/g/phuùt
Ảnh hưởng của SMF đến nhiệt thủy hóa của C3S
C
al/g/phuùt
Thôøi gian, phuùt
Ảnh hưởng của SMF đến nhiệt thủy hóa
của C3A
Ảnh hưởng của SMF lên hệ C3A – CaSO4. 2H2O
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-31
Ảnh hưởng của PG siêu dẻo
Giảm lượng nước nhào trộn mà vẫn duy trì được độ
sụt yêu cầu.
Giảm tỉ lệ N/X
Tăng tính công tác, khả năng bơm
Giảm sự tách nước, phân tầng.
Có tác dụng làm tăng hay giảm thời gian đóng rắn.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-32
9 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-33
Ảnh hưởng của PG siêu dẻo
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-34
Ảnh hưởng của PG siêu dẻo
Tăng cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng của
bê tông.
Giảm nhiệt thủy hóa trong quá trình đóng rắn.
Tăng khả năng chống thấm cho bê tông
Hạn chế khả năng thay đổi thể tích do ASR
Giảm khả năng bị ăn mòn hóa học.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-35 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-36
Một số chỉ tiêu của PG siêu dẻo
Độ pH, pH thay đổi theo thời gian
Tỷ trọng của phụ gia
Hàm lượng chất khô
Hàm lượng ion Clorua
Hàm lượng tro
Khả năng giảm nước của phụ gia
Thời gian đông kết của bê tông và khả năng duy trì
độ sụt
Phổ hồng ngoại IR đánh giá thành phần
10
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-37
CARACTERISTIQUES PHYSICO-CHIMIQUES VISCOSITE(cps)
DENOMINATION
COMMERCIALE MARQUAGE
BASE
CHMIQUE
RE
%
DOSAGE
PRECONISE
% DENSITE (à 20 ° C) E.S. % pH
NA2
O éq
%
CL-
% 5°C 20°C
PLASTIMENT 22 S
LS ≥ 6 0,3 à 1,0 1,14 ± 0,015 32 à 35 4,5 ± 1 ≤ 0,3 < 0,1 35 20
PLASTIMENT BV 40
LS ≥ 6 0,3 à 1,0 1,185 ± 0,015 38,5 ± 1,9 4,5 ± 1 ≤ 2,0 < 0,1 62 32
PLASTIMENT HP
LS modifié ≥ 6 0,25 à 0,6 1,185 ± 0,01 41,5 ± 1,5 8 ± 1 ≤ 2,5 < 0,1 50 22
SIKAMENT FF 86
PMS ≥ 7 0,4 à 2,0 1,23 ± 0,02 40 ± 1,5 7 à 11 ≤ 6 < 0,1 85 43
SIKAMENT 90 MF
PMS modifiée ≥ 8 0,3 à 0,6 1,21 ± 0,03 40,5 ± 1 8 ± 1,5 ≤ 6 < 0,1 80 30
SIKAFLUID 200 R
PMS modifiée ≥ 8 0,5 à 1,5 1,150 ± 0,010 29,5 ± 1,5 5,5 ± 1 ≤ 4 < 0,1 14 7
PLASTIMENT 97
PC modifié ≥ 7 0,3 à 1,0 1,15 ± 0,01 30 ± 1,5 8 ± 1 ≤ 6 < 0,1 21 9
SIKA VISCOCRETE
3075* PC modifié ≥ 12 0,5 à 1,0 1,13 ± 0,01 26 ± 1 8 ± 1 ≤ 4 < 0,1 16 20
SIKA
PLASTOCRETE 3.2 PCP modifié ≥ 10 0,2 à 0,8 1,15 ± 0,01 31,5 ± 1,5 8 ± 1 ≤ 4 < 0,1 50 25
SIKA VISCOCRETE
3045* PCP ≥ 12 0,2 à 2,5 1,11 ± 0,02 36 ± 1 5 ± 1 ≤ 2,5 < 0,1 150 65
Tên thương
mại
Tiêu
chuẩn
Chủng
loại
%
giảm
nước
% HL sử
dụng
Một số đặc tính
Tỉ trọng Tỉ lệ N/X pH
%
Na2O
%
Cl-
Độ nhớt
c
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-38
CARACTERISTIQUES PHYSICO-CHIMIQUES VISCOSITE(cps)
DENOMINATION
COMMERCIALE MARQUAGE
BASE
CHMIQUE
HRE
%
DOSAGE
PRECONISE
% DENSITE (à 20 ° C) E.S. % pH
NA2
O éq
%
CL-
% 5°C 20°C
SIKAMENT 305
PNS
modifié ≥ 12 0,3 à 2,0 1,17 ± 0,02 33 à 35 4,5 ± 1 ≤ 0,8 < 0,1 51 22
SIKAFLUID
PNS ≥ 12 0,5 à 1,5 1,20 ± 0,02 40 ± 1,5 7,5 ± 1,5 ≤ 1 < 0,1 89 14
SIKA
VISCOCRETE 2 PC + PMS ≥ 15 0,5 à 2 1,11 ± 0,01 33,5 ± 1,5 8 ± 1 ≤ 7 < 0,1 173 90
SIKA VISCOCRETE
3020 PCP ≥ 15 0,3 à 1,5 1,07 ± 0,01 25 ± 1 6,5 ± 1 ≤ 2,5 < 0,1 60 35
SIKA VISCOCRETE
5.400 F PCP-PV ≥ 15 0,4 à 1,5 1,085 ± 0,01 30 ± 1 6 ± 1 ≤ 2,3 < 0,1 105 55
SIKA VISCOCRETE
3030 PCP ≥ 15 0,5 à 1,5
1,105 à
1,125 35 ± 1 5,5 ± 1 ≤ 5 < 0,1 75 40
SIKA VISCOCRETE
20HE PCP ≥ 15 0,4 à 1 1,085 ± 0,01 40 ± 1 4,5 ± 1 ≤ 1 < 0,1 400 145
SIKA VISCOCRETE
2030HE*$ / PCP ≥ 15 0,5 à 1,3 1,06 ± 0,01 30 ± 1 4,5 ± 1 ≤ 1 < 0,1 110 62
Tên thương
mại
Tiêu
chuẩn
Chủng
loại
%
giảm
nước
% HL sử
dụng
Một số đặc tính
Tỉ trọng
Tỉ lệ
N/X p
%
Na2O
%
Cl-
Độ nhớt
cps
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-39
Lưu ý sử dụng phụ gia kết hợp
PG siêu dẻo +
giảm tốc
N/X=0,58
N/X=0,47
PG siêu dẻo
Cộng tác dụng hay ảnh hưởng
lẫn nhau theo hướng có hại
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vat_lieu_xay_dung_chuong_10_phu_gia_hoa_hoc_cho_be.pdf