Một số tính chất
Khối lượng thể tích (g/cm3) / độ rỗng (%);
- Gỗ thông nhẹ 0,10 / 94
- Gỗ sồi 0,65 / 58
- Gỗ lim 1,30 / 17
Độ ẩm W, tùy theo mục đích yêu cầu sử dụng
- Gỗ sấy khô hoàn toàn W = 0
- Gỗ sấy khô 0 < W < 13%
- Gỗ phơi khô tự nhiên 13 < W < 18%
- Gỗ thương mại 18 < W < 23%
- Gỗ bán khô 23 < W < 30%
- Gỗ tươi W > 30%
Gỗ nhân tạo
Tính chất phụ thuộc nhiều
vào loại keo sử dụng
Cơ tính nhìn chung không
bằng gỗ nguyên khối
trong trường hợp chịu lực
uốn lớn
Keo dán sử dụng có thể
làm hỏng các dụng cụ
cưa xẻ.
Sử dụng cây gỗ kích
thước bé, các phoi bào,
bột, giác, mảnh
Kích thước theo yêu cầu
Loại bỏ các khuyết tật gỗ
tự nhiê
7 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 4: Vật liệu gỗ trong xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Vật Liệu Xây Dựng
(Construction Materials)
Bô ̣ môn Vật liệu Silicat
Khoa Công Nghệ Vật Liệu
Đại học Bách Khoa Tp. Hô ̀ Chı ́Minh
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-2
Vật liệu gỗ trong xây dựng
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-3
Nội dung
Sản phẩm gỗ trong xây dựng
Cấu trúc gỗ
Phân loại cây
Thành phần
Các tính chất vật lý, cơ học
Một số sản phẩm gỗ nhân tạo
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-4
Các sản phẩm chính
Gỗ nguyên khối
Gỗ thanh ghép
Tấm gỗ ép, thanh, vỏ bào, bột mùn cưa
Tấm gỗ ép, sợi
Giấy
2VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-5
Cấu trúc của gỗ
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-6
Giác gỗ Lõi cây
Vỏ cứng
Vỏ mềm
Vỏ sinh gỗ
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-7
Vật liệu không đẳng hướng, các tính chất phụ thuộc vào phương
chiều sử dụng:
• Phương ngang (transversal)
• Phương tiếp tuyến (tangential, longitudinal)
• Phương bán kính (radical)
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-8
Nguyên do
Gỗ là vật liệu tự nhiên, phụ
thuộc thời gian phát triển
theo năm, theo mùa
Năm 2
Năm 1
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
vỏ
cành
mắtMùa hạ
Mùa xuân
Chuyển tiếp
3VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-9
Phân loại cây cho gỗ
Nhóm cây gỗ họ thông, lá kim, có nhựa
Nhóm cây gỗ họ lá:
- rỗng thành vùng (sồi, dẻ, cao su...)
- rỗng phân tán (dương, lim, xoan, căm-xe...)
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-10
Gỗ sam
Thớ gỗ mùa hạ (hoàn chỉnh)
Thớ gỗ mùa xuân (hình thành)
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-11
Gỗ sồi
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-12
Thành phần hóa học
Ma trận20-25Bán xeluloza
Ma trận20-30Li-nhin
Bảo vệ0-10Vỏ sừng
Sợi45-50Xeluloza
Chức năngThành phần (%)
4VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-13
Một số tính chất
Khối lượng thể tích (g/cm3) / độ rỗng (%);
- Gỗ thông nhẹ 0,10 / 94
- Gỗ sồi 0,65 / 58
- Gỗ lim 1,30 / 17
Độ ẩm W, tùy theo mục đích yêu cầu sử dụng
- Gỗ sấy khô hoàn toàn W = 0
- Gỗ sấy khô 0 < W < 13%
- Gỗ phơi khô tự nhiên 13 < W < 18%
- Gỗ thương mại 18 < W < 23%
- Gỗ bán khô 23 < W < 30%
- Gỗ tươi W > 30%
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-14
Bão hòa hoàn
toàn
W > 30% Bão hòa một
phần trong sợi
0 < W < 30% W = 30%
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-15
Độ hút nước
T= 20 40 60 80 1000C
%
đ
ộ
h
ú
t
n
ư
ớ
c
t
h
e
o
k
l
ư
ợ
n
g
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-16
Dãn nở nhiệt
∆l/l = α • ∆T
αtranversal = 25 x 10-6 - 50 x 10-6
αradical = 15 x 10-6 - 35 x 10-6
αlongitudinal = 3 x 10-6 - 6 x 10-6
5VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-17
Dẫn nhiệt
Gỗ sồiGỗ sam
Độ ẩm Phơi khô Ẩm Phơi khô Ẩm
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-18
Độ co khô
%
đ
ộ
c
o
% Độ ẩm
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-19
Độ co khô
H
ệ
s
ố
c
o
Khối lượng thể tích
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-20
Độ dãn nở trong không khí
Đ
ộ
d
ã
n
n
ở
Độ ẩm không khí
Gỗ sam
6VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-21
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
Khối lượng thể tích khô
M
o
d
u
n
đ
à
n
h
ồ
i
Nén dọc
Modun uốn
Uốn
Kéo dọc
Cắt dọc
Nén ngang
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
M
o
d
u
n
đ
à
n
h
ồ
i
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
c
h
ị
u
l
ự
c
i lượng thể tíc khô VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-22
M
o
d
u
n
đ
à
n
h
ồ
i
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
c
h
ị
u
l
ự
c
Độ ẩm
Kéo dọc
Modun uốn
Uốn
Nén dọc
Nén ngang
Cắt dọc
Modun nén ngang
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-23
Gỗ nhân tạo
Tính chất phụ thuộc nhiều
vào loại keo sử dụng
Cơ tính nhìn chung không
bằng gỗ nguyên khối
trong trường hợp chịu lực
uốn lớn
Keo dán sử dụng có thể
làm hỏng các dụng cụ
cưa xẻ.
Sử dụng cây gỗ kích
thước bé, các phoi bào,
bột, giác, mảnh
Kích thước theo yêu cầu
Loại bỏ các khuyết tật gỗ
tự nhiên
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-24
Gỗ lá
7VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-25
Gỗ thanh ghép
Ghép thanh gỗ kích thước
tiêu chuẩn dùng keo dán
rezoxin dưới áp lực ép lớn.
Tiết diện, chiều dài giới hạn
33,3 x 200 x 2000 mm
Lưu ý các khe dãn nở nhiệt
và các vị trí mắt, khuyết tật
Hình dạng thẳng, khó uốn
cong dù phải gia nhiệt.
Khả năng chịu lực cao hơn
so với các thanh rời (uốn
14N/mm2)
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-26
Gỗ ghép tấm, 3 lớp
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-27
Gỗ tấm ép
Mảnh vụn, bột gỗ liên kết
với nhau bằng nhựa tổng
hợp và ép dưới áp lực
cao ở nhiệt độ 140-
200°C.
Làm nguội, bào, mài
bóng.
Tấm ép bột gỗ
Tấm ép mảnh gỗ
Tấm ép phoi gỗ
Sản xuất tấm lớn, độ ẩm thấp, độ co
dãn bé và khả năng chịu lực đẳng
hướng.
Phổ biến và có tính ứng dụng cao,
nhưng tránh tiếp xúc với khí hậu ẩm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vat_lieu_xay_dung_chuong_4_vat_lieu_go_trong_xay_d.pdf