Orbital
•Nhóm các trạng thái của điện tử trong nguyên tử
nhiều điện tử thành các orbital, mỗi orbital được
đặc trưng bởi giá trị đã cho n và l.
• Thông thường người ta gán cho mỗi giá trị số của
l một chữ cái như sau:
l = 0 1 2 3 4 5 .
chữ = s p d f g h
• Trạng thái của nguyên tử thường được biểu thị giá
trị của n bằng số, còn của l bằng chữ, thí dụ như 2s
nghĩa là n = 2, còn l bằng 0.
•Nhóm các trạng thái của điện tử trong nguyên tử
nhiều điện tử thành các orbital, mỗi orbital được
đặc trưng bởi giá trị đã cho n và l.
• Thông thường người ta gán cho mỗi giá trị số của
l một chữ cái như sau:
l = 0 1 2 3 4 5 .
chữ = s p d f g h
• Trạng thái của nguyên tử thường được biểu thị giá
trị của n bằng số, còn của l bằng chữ, thí dụ như 2s
nghĩa là n = 2, còn l bằng 0.
30
• Số lượng tử chính n: số lượng tử chính n tương
ứng với số n trong phương trình Bohr. Nó thể hiện
mức năng lượng chính cho điện tử và có thể được
xem như là lớp trong không gian, trong đó xác
suất tìm thấy điện tử với giá trị n cá biệt cao
• Số lượng tử quỹ đạo l : Số lượng tử này đặc
trưng cho các mức năng lượng phụ nằm trong
mức năng lượng chính và cũng đặc trưng cho các
lớp phụ mà xác suất tìm thấy điện tử cao nếu như
mức năng lượng đó bị chiếm
• Số lượng tử chính n: số lượng tử chính n tương
ứng với số n trong phương trình Bohr. Nó thể hiện
mức năng lượng chính cho điện tử và có thể được
xem như là lớp trong không gian, trong đó xác
suất tìm thấy điện tử với giá trị n cá biệt cao
• Số lượng tử quỹ đạo l : Số lượng tử này đặc
trưng cho các mức năng lượng phụ nằm trong
mức năng lượng chính và cũng đặc trưng cho các
lớp phụ mà xác suất tìm thấy điện tử cao nếu như
mức năng lượng đó bị chiếm
20 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý hiện đại - Chương 3: Nguyên tử - Trần Thị Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Ch−¬ng III: Nguyªn töCh−¬ng III: t
3.1 Nguyªn tö vµ c¸c tÝnh chÊt cña nguyªn tö
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là những block cơ bản của vật chất, xây dựng
nên tất cả mọi vật xung quanh chúng ta. Cái bảng, không
khí và ngay cả chúng ta đều được cấu tạo từ những
nguyên tử.
Người ta đã tìm ra được 90 loại nguyên tử tồn tại tự nhiên
và các nhà khoa học đã chế tạo ra được quãng 25 loại
trong các phòng thí nghiệm.
Ngày 23/07/2004 đã phát hiện ra nguyên tố thứ 113 tại
Riken, Nhật bản.
g yê t là gì?u n ử
guyên t là nh ng block c bản của vật chất, xây d ng ử ữ ơ ự
nên tất cả ọi vật xung quanh chúng ta. ái bảng, không
khí và ngay cả chúng ta đều đ c cấu tạo t nh ng ượ ừ ữ
nguyên t .ử
g i ta đã tì ra đ c 90 loại nguyên t tồn tại t nhiên ườ ượ ử ự
và các nhà khoa học đã chế tạo ra đ c quãng 25 loại ượ
trong các phòng thí nghiệ .
gày 23/07/2004 đã phát hiện ra nguyên tố th 113 tại ứ
iken, hật bản.
2
Một số tÝnh chÊt của nguyªn tử:
a. Các nguyên tử được sắp xếp theo một sơ đồ hệ thống.
b. Các nguyên tử phát xạ và hấp thụ ánh sáng. Tần số v của ánh
sáng được phát xạ (hấp thụ) đáp ứng điều kiện tần số của Bohr:
hv = Ej – Ek
c. Các nguyên tử có moment xung lượng và từ tính.
3
24
§å thÞ biÓu diÔn n¨ng l−îng ion hãa
5
3.2 Ph−¬ng tr×nh SchrÖdinger (SE)
vµ nguyªn tö Hydro
→ SE - Là định đề cơ bản của QM thay vào chổ của các định
luật chuyển động của Newton trong thế giới lượng tử.
Các yêu cầu cơ bản đối với phương trình Schrodinger
¾ phải là phương trình chứa đạo hàm của theo thời gian của
hàm sóng, bởi nó mô tả sự phụ thuộc theo thời gian của hàm
sóng.
¾ phải là phương trình tuyến tính bởi nếu như ψ1 và ψ2 là lời giải
của phương trình, thì tổ hợp tuyến tính c1ψ1+c2ψ2 cũng phải là
lời giải của phương trình.
¾ các hệ số không được chứa các thành phần phụ thuộc vào
trạng thái như năng lượng, moment xung lượng, nếu không
sự áp dụng của phương trình sẽ bị giới hạn.
6
Ta đã có hàm sóng đối với hạt tự do:
( ) )(0, rptE
i
p
Petr
rr
hr −−Ψ=Ψ
ψψ Ei
t h−=∂
∂
ψψ h
xip
x
−=∂
∂ ψψ 2
2
2
2
h
xp
x
−=∂
∂
ψψψψψ 2
2
2
2
2
2
2
2
2
h
p
zyx
−=∇=∂
∂+∂
∂+∂
∂
⇒
⇒
37
Ta thấy phương trình này đáp ứng được các yêu cầu
đối với SE.
Nhận thấy:
→ Các toán tử này là toán tử năng lượng và moment
m
pE
2
2
= ψψ 2
2
2
∇−=∂
∂
mt
i hh
∇−→∂
∂→ hrh ip
t
iE ,
⇒
8
Nếu khi hạt không tự do và nằm trong trường
thế
Ta có
Phương trình này do nhà bác học người Áo Ervin
Schrodinger đưa ra đầu tiên năm 1926.
( )rU r
)(
2
2
rU
m
pE r+=
( )ψψψ rU
mt
i rhh +∇−=∂
∂ 22
2
⇓
Hàm thế năng
của hệ
à thế năng
của hệ p.t. Schrodingerp.t. Schrodinger
-Hàm sóng
-Năng lượng
-Moment xung
lượng
- Moment từ
- à sóng
- ăng lượng
- o ent xung
lượng
- o ent từ
→→
9
3.3 N¨ng l−îng cña c¸c tr¹ng th¸i
cña nguyªn tö hydro
Với n =1, 2, 3 . là các số nguyên và được gọi là
số lượng tử chính.
eV
nn
E
nh
meEn 22
1
222
0
4 6,131.
8
−=−=
−= ε
410
3.4 Moment quü ®¹o vµ tõ tÝnh
độ lớn của moment quỹ đạo bằng
với
được gọi là số lượng tử quỹ đạo
= 0, 1, 2, 3(n - 1)
l
hll )1( +=L π2
h=h
l
Số lượng tử từ lm
•độ lớn của vectơ trên trục z:L
r hlmL z=
lm• là số lượng tử từ, nó chỉ có thể nhận được các giá trị:
ll ±±±= ,....2,1,0m
•Sự hạn chế đối với hướng của vectơ moment xung lượng
được gọi là sự lượng tử hoá không gian.
11
12
Mét m« h×nh vect¬ h÷u Ých
hL ≅∆∆ θ.
L
z
µ
hlmL z=
Bz m µµ ., ll −=
Một khi chúng ta xác định được số
lượng tử từ, có nghĩa là Lz được biết
chính xác; tức là = 0. Phương trình trên
khi đó yêu cầu rằng ∆θ cần phải lớn vô
hạn, tức là chúng ta hoàn toàn không có
thông tin gì về vị trí góc của vectơ
moment xung lượng chuyển động tuế sai
chung quang trục z. Chúng ta chỉ biết
được độ lớn của L và hình chiếu Lz của
nó trên trục z.
ột khi chúng ta xác định được số
lượng tử từ, có nghĩa là Lz được biết
chính xác; tức là = 0. Phương trình trên
khi đó yêu cầu rằng ∆θ cần phải lớn vô
hạn, tức là chúng ta hoàn toàn không có
thông tin gì về vị trí góc của vectơ
o ent xung lượng chuyển động tuế sai
chung quang trục z. Chúng ta chỉ biết
được độ lớn của L và hình chiếu Lz của
nó trên trục z.
513
Moment tõ quü ®¹o
ll
h mm
m
e
Bz µµ −=−= 2
Magnetôn Bohr :
m
eh
B πµ 4= = 9,274 . 10-24 J /T =5,788 . 10-5 eV /T
L
r
h
r Bµµ −=
14
3.5 Moment spin vµ moment tõ spin
• Dù có bị nhốt trong nguyên tử hay không, các
điện tử đều có moment xung lượng nội tại của
riêng mình. Đây hoàn toàn là kết quả của QM -
được Goldsmith & Uhlenbeck đưa ra dựa trên kết
quả thực nghiệm.
• Người ta gọi nó là moment spin và nó cũng bị
lượng tử hoá không gian với các thành phần khả dĩ
theo phương z được cho bởi
• ù có bị nhốt trong nguyên tử hay không, các
điện tử đều có o ent xung lượng nội tại của
riêng ình. ây hoàn toàn là kết quả của -
được olds ith hlenbeck đưa ra dựa trên kết
quả thực nghiệ .
• gười ta gọi nó là o ent spin và nó cũng bị
lượng tử hoá không gian với các thành phần khả dĩ
theo phương z được cho bởi
h.zz mS =
số lượng tử spin mz = +1/2 và –1/2
15
Các số lượng tử của nguyên tử hiđrô
∞
n
(2 +1)
2
Năng lượng
Moment quỹ đạo
Moment quỹ đạo
Moment spin
1, 2, 3 .
0, 1, 2 (n-1)
0, ±1, ±2,.. . .±
± 1/2
nSố lượng tử chính
Số lượng tử quỹ đạo
Số lượng tử từ
Số lượng tử spin
Số các giá
trị khả dĩLiên quan với
Các giá trị cho
phépKý hiệuTên
sm
lm
l
l l
616
Hầu hết các số liệu thực nghiệm đều đòi hỏi
rằng moment từ spin tương ứng của điện tử
chỉ có các giá trị được cho bởi:
Bszs m µµ .2, −=
⇒ Moment từ spin hai lần hiệu quả hơn moment
quỹ đạo trong việc làm phát sinh ra từ tính.
Moment tõ spin
• Điện tử không bao giờ có thể tự xoay tròn
(spin) với moment từ sắp đúng theo trục z.
17
3.6 Hµm sãng cña nguyªn tö hydro
Hàm sóng toàn phần của nguyên tử hyđro được
xác định bằng cách giải SE.
• Mỗi trạng thái tương ứng với một bộ của 4 số
n, l, ml ,và ms.
• Một khi đã biết được hàm sóng ta có thể tính
xác suất của từng trạng thái trong nguyên tử
hyđro.
18
Ta bắt đầu từ trạng thái cơ bản, có các số lượng tử
là: n = 1; l = 0 và ml = 0.
Hàm sóng của trạng thái này, như chúng ta đã
thấy từ chương II chỉ phụ thuộc vào r. Trạng thái
có tính đối xứng cầu này có moment xung lượng
bằng không là điều hợp lí, bởi vì tất cả các hướng
đi qua tâm của nguyên tử nằm ở trạng thái này đều
là hoàn toàn tương đương.
Mật độ xác suất theo bán kính đối với trạng thái cơ
bản là:
Brr
B
er
r
rP /223
4)( −=
719
Giống như tất cả các trạng thái có l = 0, trạng
thái này cũng có tính đối xứng cầu, mật độ xác suất
theo bán kính của nó được cho bởi:
Brr
BB
e
r
r
r
rrP /
2
3
2
2*
8
)( −
−
=
Khảo sát hàm số này cho thấy P( r) = 0 khi r = 2rB.
n = 2; l = 0 và ml = 0
20
Đối với n = 2, các trạng thái l = 1 cũng được
phép. Có 3 trạng thái như thế được xác định bởi các
số lượng tử ml sau: 0, + 1 và –1.
Các giá trị của ml biểu diễn ba định hướng cho
phép của vectơ moment quỹ đạo tương ứng với l =
1
Mật độ xác suất của ba trạng thái này không còn là
đối xứng cầu nữa. Mật độ xác suất ở một điểm bất
kỳ phụ thuộc không chỉ vào r tới điểm đó mà còn
phụ thuộc vào góc θ giữa bán kính và trục z.
n = 2; l = 1 và ml = 0; ± 1
21
lm = 0
822
3.7 ThÝ nghiÖm Stern-Gerlach
• Những cố gắng phát hiện ra sự lượng tử
hoá ml này bằng cách tìm ra sự khác nhau
về năng lượng E bắt đầu từ năm 1920.
• Stern – Gerlach (1922) đã thông báo về
kết quả thực nghiệm với các nguyên tử
Ag, đã chứng minh rõ ràng về sự lượng tử
hoá không gian.
23
Họ đã làm như thế nào?
• Cho một chùm nguyên tử đi qua một từ trường
ngoài (Bext) không đều – moment từ của các nguyên
tử có thể được được xem như những cục nam châm
nhỏ với các cực N & S.
24
925
Lực tổng hợp FZ tác động lên nguyên tử là và
bằng dz
dU
θµ cos
=−=
dz
dB
dz
dUFz
Kết quả thực nghiệm
26
3.8 Céng h−ëng tõ h¹t nh©n
(bài đọc thêm ở nhà)
27
3.9 Nguyªn tö nhiÒu ®iÖn tö –
Nguyªn lý Pauli vµ b¶ng tuÇn hoµn
Bốn số lượng tử xác định trạng thái của nguyên
tử hyđro cũng được dùng để xác định trạng thái
của các điện tử riêng biệt trong các nguyên tử
có nhiều điện tử hơn.
s l t c ị tr t i c yê ốn ố ợng xá đ nh ạng há ủa ngu n
t y r c c ể c ị tr t i h đ o ũng đ ợ dùng đ xá đ nh ạng há
c c c iệ t riê iệt tr c c yê t ủa á đ n ng b ong á ngu n
c iề iệ t .ó nh u đ n hơn
⇒ Nguyên lí loại trừ Pauli: Hai điện tử
không thể ở cùng trong một trạng thái
lượng tử (n, l , ml , ms).
10
28
Ví dụ như nguyên tử He:
Có 2 điện tử
Trạng thái cơ bản là n = 1, l = 0, ml =
0, ms = +1/2 hay –1/2
nếu ms1 = ms2 thì giá trị tổng ms = 1
nếu ms1 ≠ ms2 thì giá trị tổng ms = 0
nhưng giá trị ms quan sát được bằng
thực nghiệm cho thấy ms = 0
⇒ (1, 0, 0, +1/2) và (1, 0, 0, -1/2)
í t dụ nh nguyên e:
ó 2 điện t
rạng thái c bản là n 1, l 0, l
0, s 1/2 hay –1/2
nếu s1 s2 thì giá trị tổng s 1
nếu s1 s2 thì giá trị tổng s 0
nh ng giá trị s quan sát đ c bằng
th c nghiệ cho thấy s 0
(1, 0, 0, 1/2) và (1, 0, 0, -1/2)
29
Orbital
•Nhóm các trạng thái của điện tử trong nguyên tử
nhiều điện tử thành các orbital, mỗi orbital được
đặc trưng bởi giá trị đã cho n và l.
• Thông thường người ta gán cho mỗi giá trị số của
l một chữ cái như sau:
l = 0 1 2 3 4 5.
chữ = s p d f g h
• Trạng thái của nguyên tử thường được biểu thị giá
trị của n bằng số, còn của l bằng chữ, thí dụ như 2s
nghĩa là n = 2, còn l bằng 0.
• hó các trạng thái của điện tử trong nguyên tử
nhiều điện tử thành các orbital, ỗi orbital được
đặc trưng bởi giá trị đã cho n và l.
• hông thường người ta gán cho ỗi giá trị số của
l ột chữ cái như sau:
l = 0 1 2 3 4 5 .
chữ = s p d f g h
• rạng thái của nguyên tử thường được biểu thị giá
trị của n bằng số, còn của l bằng chữ, thí dụ như 2s
nghĩa là n = 2, còn l bằng 0.
30
• Số lượng tử chính n: số lượng tử chính n tương
ứng với số n trong phương trình Bohr. Nó thể hiện
mức năng lượng chính cho điện tử và có thể được
xem như là lớp trong không gian, trong đó xác
suất tìm thấy điện tử với giá trị n cá biệt cao
• Số lượng tử quỹ đạo l : Số lượng tử này đặc
trưng cho các mức năng lượng phụ nằm trong
mức năng lượng chính và cũng đặc trưng cho các
lớp phụ mà xác suất tìm thấy điện tử cao nếu như
mức năng lượng đó bị chiếm
• Số lượ tng ử chí nh n: số lượng tử chính n tương
ứng với số n trong phương trình ohr. ó thể hiện
ức năng lượng chính cho điện tử và có thể được
xe như là lớp trong không gian, trong đó xác
suất tì thấy điện tử với giá trị n cá biệt cao
• Số lượ tng ử quỹ ạđ o l : Số lượng tử này đặc
trưng cho các ức năng lượng phụ nằ trong
ức năng lượng chính và cũng đặc trưng cho các
lớp phụ à xác suất tì thấy điện tử cao nếu như
ức năng lượng đó bị chiế
11
31
Sự kh¸c nhau giữa mức năng lượng và orbital
• hạt nhân
• Mức 1
s
p
d
f
• Mức 2
s p p
• Mức 3
s p p p d d d d
• Mức 4
s p p p d d d d d f f f f f f
32
•Số lượng tử từ ml là số lượng tử thứ 3. ml đặc
trưng cho định hướng không gian của orbital
nguyên tử đơn và có tác động nhỏ lên năng lượng
của điện tử. Khi l = 0 thì ml chỉ có một giá trị được
phép là 0. Khi l = 1 thì ml có 3 giá trị -1, 0, +1.
Với tên s, p, d, f,.. của các orbital nêu trên thì có
một s-orbital, 3 p-orbital.
•Số lượng tử spin chỉ có tác động rất nhỏ lên năng
lượng của điện tử. Hai điện tử có thể chiếm cùng
một orbital ⇒ chúng phải có spin ngược nhau.
•Số lượng cực đại các điện tử trong từng lớp tương
ứng với một giá trị của n bằng 2n2 .
•Số lượ tng ử từ l là số lượng tử thứ 3. l đặc
trưng cho định hướng không gian của orbital
nguyên tử đơn và có tác động nhỏ lên năng lượng
của điện tử. hi l = 0 thì l chỉ có ột giá trị được
phép là 0. hi l = 1 thì l có 3 giá trị -1, 0, +1.
ới tên s, p, d, f,.. của các orbital nêu trên thì có
ột s-orbital, 3 p-orbital.
•Số lượ tng ử s ip n chỉ có tác động rất nhỏ lên năng
lượng của điện tử. ai điện tử có thể chiế cùng
ột orbital chúng phải có spin ngược nhau.
•Số lượng cực đại các điện tử trong từng lớp tương
ứng với ột giá trị của n bằng 2n2 .
33
Bảng tuần hoàn
Mendeleev
• Năm 1869 Mendeleev sắp xếp các nguyên tố vào bảng
tuần hoàn dựa trên các tính chất hoá học của chúng.
Cấu trúc điện tử của nguyên tử dẫn đến sự sắp xếp trất tự
trong bảng tuần hoàn có thể hiểu được bởi áp dụng 2
nguyên tắc sau đây:
1. Các điện tử trong nguyên tử hướng tới chiếm mức năng
lượng thấp nhất tương ứng với chúng.
2. Chỉ có một điện tử có thể ở trong trạng thái với hệ các
số lượng tử đã cho (nguyên lí loại trừ Pauli)
Chúng ta sẽ xem xét một vài nguyên tố làm thí dụ
12
34
Hydrogen (H)
• Có các số lượng tử: (1, 0, 0, ±1/2) ở trạng thái cơ
bản. Điện tử có thể ở một trong hai trạng thái này.
• Khi không có từ trường bên ngoài, các trạng thái
ms = +1/2 và ms = -1/2 là suy biến.
• Điện tử ở trong lớp K (n = 1) và orbital 1s1.
• Điện tử trong trạng thái cơ bản của nguyên tử
hyđro được gọi là 1s1.
y roge ( )d n
• ó các số lượng tử: (1, 0, 0, ±1/2) ở trạng thái cơ
bản. iện tử có thể ở ột trong hai trạng thái này.
• hi không có từ trường bên ngoài, các trạng thái
s = +1/2 và s = -1/2 là suy biến.
• iện tử ở trong lớp (n = 1) và orbital 1s1.
• iện tử trong trạng thái cơ bản của nguyên tử
hyđro được gọi là 1s1.
35
Helium (He)
• Trong nguyên tử He trung tính, 2 điện tử phải ở trong 2
trạng thái khác nhau.
• Hai trạng thái điện tử là: (1, 0, 0, +1/2) và (1, 0, 0, -1/2)
. Mỗi điện tử phải ở trong trạng thái này hay trạng thái kia
của nguyên tử He ở trong trạng thái cơ bản.
•Thực nghiệm chứng tỏ rằng hai điện tử có spin ngược
nhau (moment spin đối chiều) hơn là có spin cùng chiều.
• Hai điện tử tạo nên mối liên kết chặt chẽ khi chúng có
spin ngược chiều -> chúng được gọi là tạo đôi -> và tổng
moment spin bằng 0.
• Trạng thái cơ bản của nguyên tử He là 1s2, như vậy có
hai điện tử trong lớp K.
eli ( e)u
• Trong nguyên tử e trung tính, 2 điện tử phải ở trong 2
trạng thái khác nhau.
• ai trạng thái điện tử là: (1, 0, 0, +1/2) và (1, 0, 0, -1/2)
. ỗi điện tử phải ở trong trạng thái này hay trạng thái kia
của nguyên tử e ở trong trạng thái cơ bản.
•Thực nghiệ chứng tỏ rằng hai điện tử có spin ngược
nhau ( o ent spin đối chiều) hơn là có spin cùng chiều.
• ai điện tử tạo nên ối liên kết chặt chẽ khi chúng có
spin ngược chiều -> chúng được gọi là tạo đôi -> và tổng
o ent spin bằng 0.
• Trạng thái cơ bản của nguyên tử e là 1s2, như vậy có
hai điện tử trong lớp .
36
Lithium (Li)
• Li có 3 điện tử, do vậy 2 điện tử đầu tiên sẽ ở
trong lớp K với hai trạng thái (1, 0, 0, ±1/2) , còn
điện tử thứ 3 sẽ ở trong lớp L (n = 2).
• Trong lớp L, hai orbital có thể là 2s hoặc 2p –
nguyên tắc 1 nói rằng điện tử sẽ chiếm trạng thái
có mức năng lượng thấp nhất.
• Như vậy điện tử sẽ nằm trong orbital 2s – có
năng lượng thấp hơn.
•Cấu trúc điện tử của Lithium là 1s22s1, và điện tử
thứ 3 có các số lượng tử: (2, 0, 0, ±1/2).
it i ( i)h u
• i có 3 điện tử, do vậy 2 điện tử đầu tiên sẽ ở
trong lớp với hai trạng thái (1, 0, 0, ±1/2) , còn
điện tử thứ 3 sẽ ở trong lớp L (n = 2).
• rong lớp L, hai orbital có thể là 2s hoặc 2p –
nguyên tắc 1 nói rằng điện tử sẽ chiế trạng thái
có ức năng lượng thấp nhất.
• hư vậy điện tử sẽ nằ trong orbital 2s – có
năng lượng thấp hơn.
• ấu trúc điện tử của ithiu là 1s2 s1, và điện tử
thứ 3 có các số lượng tử: (2, 0, 0, ±1/2).
13
37
1s
2p2s
3d3p3s
4f4d4p4s
5f5d5p5s
38
3.10 Tia X, sù ®¸nh sè nguyªn tö
cña Moseley vµ phæ tia X
• Tia X là các photon có bước sóng từ 0,1 ÷ 100 Å,
được William Roentgen phát hiện ra năm 1895.
• Tia X được tạo ra khi các điện tử năng lượng lớn
đập vào một bia chất rắn, va chạm với nguyên tử
của bia, truyền năng lượng cho các điện tử của
ngtử.
• Tia X được ứng dụng rất nhiều trong y tế, công
nghiệp và còn cho chúng ta biết về cấu trúc nguyên
tử khi nguyên tử hấp thụ hoặc bức xạ nó.
• ia là các photon có bước sóng từ 0,1 ÷ 100 ,
được illia oentgen phát hiện ra nă 1895.
• ia được tạo ra khi các điện tử năng lượng lớn
đập vào ột bia chất rắn, va chạ với nguyên tử
của bia, truyền năng lượng cho các điện tử của
ngtử.
• ia được ứng dụng rất nhiều trong y tế, công
nghiệp và còn cho chúng ta biết về cấu trúc nguyên
tử khi nguyên tử hấp thụ hoặc bức xạ nó.
39
èng ph¸t x¹ tia X
14
40
Phæ bøc x¹ tia X
Phổ tia X của hai
loại bia W và Mo
tại cùng một hiệu
điện thế gia tốc.
Chú ý rằng tần số
cắt vmax bằng
nhau trong cả hai
phổ.
41
Phæ liªn tôc cña tia X
42
Tồn tại một bước sóng cắt λmin, mà ngắn hơn nó không có bức xạ tia X.
Giá trị của bước sóng cắt:
minλ
hchveV == ⇒ eV
hc=minλ
• Thay đổi theo thế gia tốc
• Không phụ thuộc vào vật liệu bia
• phổ liên tục khi λ > λmin
⇒Tồn tại bước sóng cắt λmin – đây hoàn toàn là
hiệu ứng của QM & chỉ có thể giải thích bằng QM.
Đây là hiệu ứng ngược lại với hiệu ứng quang điện
15
43
Phæ tia X ®Æc tr−ng
Phổ vạch chồng lên
phổ liên tục là năng
lượng bức xạ đặc
trưng cho các
nguyên tố tạo thành
bia, mà chùm điện
tử năng lượng cao
đập vào. Bởi vậy
chúng mang tên bức
xạ đặc trưng hay
phổ tia X đặc trưng.
44
Moseley và phæ tia X
45
Nhờ công trình của Moseley, phổ tia X đặc trưng
đã trở thành “chữ ký” được mọi người chấp nhận
của các nguyên tố, nó cho phép giải được nhiều
câu đố của Bảng tuần hoàn. Trước thời gian đó
(1913) vị trí các nguyên tố được sắp xếp theo trọng
lượng nguyên tử , mặc dù có một số trường hợp
phải đảo lại vị trí do những bằng chứng hoá học ép
buộc. Moseley đã chứng minh được rằng cơ sở
thực sự để đánh số các nguyên tố là điện tích hạt
nhân nguyên tử của các nguyên tố đấy.
hờ cô trng ì cnh ủa sele , o y phổ tia ặđ c trư ng
đã trở thà nh “chữ k ”ý được ọi người chấ p nhậ n
của các nguyê tn ố, nó c ho phé ip g ải được inh ề u
câ u đố của ả tng uầ n hoà . rn ước thời ia g n đó
( ) 1913 vị trí các nguyê tn ố được sắ p xế t e p h o trọ ng
lượ yng ngu ê tn ử , ặc dù có ột số trườ ng hợ p
phải ảđ lo ại vị trí do nhữ ng bằ cng hứ ng hoá học é p
buộc. sele o y đã chứ i ng nh được rằ cng ơ sở
thực sự ểđ đá snh ố các nguyê tn ố là điệ tn íc h hạt
nhâ yn ngu ê tn ử của các nguyê tn ố ấđ .y
16
46
§å thÞ Moseley vµ lý thuyÕt Bohr
Công thức Bohr cho tần số bức xạ tương ứng với chuyển dời
giữa hai mức nguyên tử bất kỳ trong các nguyên tử đồng dạng
với nguyên tử hiđrô (nói chính xác hơn là các ion đồng dạng
với nguyên tử hiđrô):
đối với chuyển dời cần phải thay Z bằng Z – 1 và đặt n1 = 1
và n2 = 2. Lấy căn hai vế ta được:
−= 2
2
2
1
32
0
24 11
8 nnh
Zmev ε
)1(
32
3
32
0
4
−= Z
h
mev ε ⇒ )1( −= Zv α
47
3.11 Sù t−¬ng t¸c cña ¸nh s¸ng vµ
m«i tr−êng. Nguyªn lý ho¹t ®éng,
tÝnh chÊt vµ øng dông cña laser
. 3 11 t t
i t . r l t ,
tÝ t l r
•LASER - Light Amplification by Stimulated
Emission of Radiation có nghĩa là khuếch đại ánh
sáng bằng bức xạ cảm ứng.
• Einstein đã đưa ra khái niệm này vào năm 1913;
như chỉ đến năm 1960 Theodore Maiman mới có
thể tạo ra được một laser hoạt động.
48
Sự tương tác giữa ánh sáng và vật liệu
17
49
a. Sự hấp thụ:
Nguyên tử ban đầu ở trong trạng thái thấp hơn có
năng lượng E1. Nếu một photon có năng lượng hv
đi vào và tương tác với nguyên tử đang xét nguyên
tử sẽ chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn.
Đây là một quá trình cộng hưởng. Quá trình này
được gọi là sự hấp thụ.
b. Bức xạ tự phát:
Sau khoảng thời gian τ trung bình nào đó, nguyên
tử tự động chuyển sang trạng thái thấp hơn - sự
bức xạ tự phát, vì nó không xẩy ra dưới một tác
động bên ngoài nào.
. a S hấ tp hụ:
guyên tử ban đầu ở trong trạng thái thấp hơn có
năng lượng 1. ếu ột photon có năng lượng hv
đi vào và tương tác với nguyên tử đang xét nguyên
tử sẽ chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn.
ây là ột quá trình cộng hưởng. uá trình này
được gọi là sự hấ tp hụ.
. b c xạ t phát:
Sau khoảng thời gian τ trung bình nào đó, nguyên
tử tự động chuyển sang trạng thái thấp hơn - sự
bức xạ tự phát, vì nó không xẩy ra dưới ột tác
động bên ngoài nào.
12 EEhv −=
50
c. Bức xạ cảm ứng:
51
c. Bức xạ cảm ứng:
Photon được phát xạ hoàn toàn đồng nhất
với photon kích thích. Đây cũng là một quá
trình cộng hưởng, photon có cùng năng
lượng, cùng hướng, cùng pha và cùng phân
cực. Quá trình này được gọi là bức xạ cảm
ứng. Ánh sáng laser được tạo ra bằng cách
này.
c. c xạ cả ng:
hoton đ c phát xạ hoàn toàn đồng nhất
v i photon kích thích. ây cũng là ột quá
trình cộng h ng, photon có cùng năng
l ng, cùng h ng, cùng pha và cùng phân
c c. uá trình này đ c gọi là b c xạ cả
ng. nh sáng laser đ c tạo ra bằng cách
này.
18
52
Sự đảo ngược độ cư
trú (hay còn gọi là
phân bố đảo).
Phân bố Boltzmann
kT
EE
e
n
n )(
1
2
12−−=
kT
E
x
x
Cen −=
53
d. Laser hoạt động như thế nào?
1. Người ta có thể dùng nhiều kỹ thuật khác
nhau cung cấp năng lượng kích thích (bơm)
cho môi trường để tạo ra sự đảo ngược độ cư
trú.
Bơm
quang
học
54
Bơm bằng phóng điện qua chất khí
19
55
2. Để có được hiệu ứng laser, tức là có hiệu
ứng khuếch đại - thời gian sống của nguyên
tử tại mức laser phải là siêu bền, cỡ 10-3 s (so
với mức bình thường cỡ 10-8 s). Môi trường:
chất rắn, chất lỏng, hoặc chất khícó các
nguyên tử đáp ứng được yêu cầu này được
gọi là môi trường hoạt tính hoặc gọi cách
khác là môi trường khuếch đại.
56
57
3. Chúng ta cần đặt môi trường hoạt tính đó
vào trong một buồng cộng hưởng quang
học - thường được tạo thành từ hai gương
phản xạ M1 và M2 (phẳng hoặc cầu) đặt song
song với nhau.
3. húng ta cần đặt ôi tr ng hoạt tính đó
vào trong ột b ồ g cộ g g q a g
ọ c - th ng đ c tạo thành t hai g ng
phản xạ 1 và 2 (phẳng hoặc cầu) đặt song
song v i nhau.
20
58
Các tính chất của tia laser
a. Ánh sáng laser có độ đơn sắc cao: cỡ 10-15
m.
b. Ánh sáng laser có độ kết hợp cao:
c. Ánh sáng laser có tính định hướng cao:
d. Ánh sáng laser có thể hội tụ với đôi tụ cao:
á tc í c ất c ti l sa a a er
a. nh sáng laser có độ đ n sắc cao: c 10-15
.
.b snh á l s r ng a e có độ kết h p cao:
.c snh á l s r ng a e có tí nh ịđ nh h ng cao:
.d snh á l s r ng a e có thể hội tụ v i đôi tụ cao:
n
f
..
.
0
1 ωπ
λω =
59
Các ứng dụng của tia laser:
• Được dùng trong công nghiệp: khoan
các lỗ siêu nhỏ trong kim cương để kéo
các dây mảnh, cắt vải trong công nghiệp
may mặc, tạo khuôn thật tinh trên kim
loại, đo vẽ chính xác, đo chiều dài chính
xác bằng phép đo giao thoa.
• Dùng trong quân sự để dẫn đường cho
máy bay và tên lửa..LIDAR
• Dùng trong y tế: để chữa bệnh và phẫu
thuật.
á c g g c ti l s :a a a er
• c dùng trong công nghiệp: khoan
các lỗ siêu nhỏ trong ki c ng để kéo
các dây ảnh, cắt vải trong công nghiệp
ay ặc, tạo khuôn thật tinh trên ki
loại, đo vẽ chính xác, đo chiều dài chính
xác bằng phép đo giao thoa .
• ùng trong quân s để dẫn đ ng cho
áy bay và tên l a.. I
• ùng trong y tế: để ch a bệnh và phẫu
thuật.
60
•Dùng trong thông tin quang sợi: Các laser
AsGa kích thước nhỏ như những chiếc đinh
ghim được dùng để truyền tin trong thông tin
quang sợi.
•Trong nghiên cứu phản ứng tổng hợp hạt
nhân.
•Trong các nghiên cứu khoa học: các laser
được dùng như các nguồn ánh sáng để kích
thích huỳnh quang, bơm laser.
(Phần này tự đọc kỹ theo David Halliday)
• ùng trong thông tin quang s i: ác laser
s a kích th c nhỏ nh nh ng chiếc đinh
ghi đ c dùng để truyền tin trong thông tin
quang s i.
• rong nghiên c u phản ng tổng h p hạt
nhân.
• rong các nghiên c u khoa học: các laser
đ c dùng nh các nguồn ánh sáng để kích
thích huỳnh quang, b laser .
( hần này t đọc kỹ theo avid alliday)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vat_ly_hien_dai_chuong_3_nguyen_tu_tran_thi_tam.pdf