ĐẶC ĐIỂM
Không hiếm gặp
Hai nhóm: u và không do u.
Khó chẩn đoán phân biệt trên hình ảnh.
U dạng nang chiếm 15% nang tụy.PHÂN LOẠI
KHÔNG DO U:
-Các nang tụy thực sự
-Nang giả tụy (chấn thương, viêm, lao)
U:
-Cystadenoma thanh dịch
-U nang nhầy
-Các nang giả tụy do u.CÁC NANG TỤY THỰC SỰ
Ít gặp, chiếm 12% nang tuỵ
Có nguồn gốc từ sự phân đoạn bất thường
của ống tụy nguyên thủy.
Có lớp lót biểu mô mặt trong nang, không
có thành phần đặc và vách.
Nang một hoặc nhiều ngăn, giới hạn rõ, đầy
dịch. Không bắt quang.
49 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Viêm tụy cấp - Cao Thiên Tượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIÊM TỤY CẤP
BS. CAO THIÊN TƯỢNG
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪUTỤY
Kích thước: đầu 3cm, thân 2cm, đuôi 1cm.
Oáng tụy đk 2mm.
Vị trí: Nằm ngang ở khoang cạnh thận trước
trong khoang sau phúc mạc.
Liên quan: đầu tụy liên quan với SMA và
SMV, mặt sau là SVC. Tĩnh mạch lách nằm
sau thân và đuôi tụy.
Bờ trơn làng, có lớp mỡ quanh tụy.
Đậm độ: 30-50HU (PL), 100-150 HU (CE).
VAI TRÒ CỦA CT
Khẳng định chẩn đoán không chắc chắn
trong VTC.
Phát hiện biến chứng.
Phát hiện hoại tử tuỵ.
Hướng dẫn chọc hút và sinh thiết.
HÌNH ẢNH VTC
VTC NHẸ
-Bình thường: 14-28%
-Tuyến tuỵ lớn nhẹ hoặc vừa.
-Tăng đậm độ nhẹ mô mỡ quanh tụy, có hình
ảnh “dirty lace”.
-Bờ gồ ghề.
-Đậm độ nhu mô không đồng nhất.
VTC TRUNG BÌNH
-Những thay đổi thấy được trong viêm tụy cấp
nhẹ.
-Tụ dịch ít trong và/hoặc là ngoài tụy, thường
gặp nhất ở khoang cạnh thận trước trái và
hậu cung mạc nối.
VTC NẶNG
-Tuyến tụy lớn nhiều với những vùng không
tăng quang dạng đám.
-Tụ dịch trong /ngoài tụy nhiều.
-Ascites.
-Hoại tử tụy: các vùng nhu mô tụy bờ rõ, lan
tỏa hoặc khu trú, không bắt quang> 3cm
hoặc tổn thương > 30% tuyến tụy.
VIÊM TỤY PHÂN ĐOẠN (SEGMENTAL
PANCREATITIS)
Hiếm (18%), thường do sỏi mật, với tổn
thương đầu tụy.
ĐỘ CHÍNH XÁC CT TRONG PHÁT
HIỆN HOẠI TỬ TỤY LÀ 80-90%
ĐỘ NHẠY LÀ 100% TRONG HOẠI TỬ
TUYẾN TUỴ NẶNG
PHÂN ĐỘ CT (theo Balthazar AR;
radiology 1990)
ĐỘ A: tuyến tụy bình thường.
ĐỘ B: lớn lan tỏa/khu trú.
ĐỘ C:Bất thường tuyến tuỵ kèm đậm độ
dạng sương mù/sọc trong mô mỡ quanh tuỵ.
ĐỘ D: Tụ dịch tụy một nơi.
ĐỘ E: Tụ dịch tụy hai hoặc nhiều nơi
và/hoặc có khí trong/hoặc cạnh tuỵ
ĐỘ NẶNG HOẠI TỬ TUỴ TRÊN
CT
NHẸ: 30% MÔ TỤY.
TRUNG BÌNH: 30-50%.
NẶNG: >50%.
CÁC BIẾN CHỨNG
TỤ DỊCH CẤP:
- 30-50% VTC nặng.
-Tụ dịch trong hoặc ngoài tụy, bờ kém, trước
4 tuần
-Nếu tăng đậm độ: máu, các mảnh hoại tử,
thâm nhiễm viêm, vi khuẩn hoặc mủ đặc.
NANG GIẢ TỤY:
-Tụ dịch có bao sắc nét, giới hạn bởi thành xơ
hoặc mô hạt
-Hậu quả của VTC, VTM, chấn thương.
-Tăng quang bao.
-30-50% tụ dịch cấp phát triển thành nang giả
tụy trong 4 tuần.
NANG GIẢ TỤY MẠN:
-25% VTM nhưng không có đợt cấp.
-nang >6cm thường có đau, xuất
huyết, nhiễm trùng, vỡ tự phát, tắc
mật.
ABSCESS:
-Tụ mủ có giới hạn rõ, thường ở gần tuỵ, ít
hoặc không có hoại tử.
-Do nhiễm trùng trong tụ dịch hoặc nang giả,
trong hoặc phía ngoài tụy.
HOẠI TỬ TỤY NHIỄM TRÙNG: vùng mủ
trong hoặc ngoài tụygiới hạn không rõ, cấy
vi khuẩn (+).
CÁC BIẾN CHỨNG KHÁC
Huyết khối tĩnh mạch cữa.
Xuất huyết: tổn thương mạch máu
do các men tụy.
Giả phình: CECT có những vùng
đậm độ cao.
Viêm tụy cấp
Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Chợ Rẫy
VIÊM TỤY CẤP NHẸ
VTC, viêm mô
mỡ quanh tụy
VTC, tụy phù
nề, tiết dịch,
viêm quanh
tụy
VTC NẶNG
VTC NẶNG
BIẾN CHỨNG
CỦA VTC
VTC NẶNG, HOẠI
TỬ TỤY
VIÊM TỤY HOẠI TỬ
HOẠI TỬ TỤY NHIỄM TRÙNG
VIÊM TỤY HOẠI TỬ, HUYẾT KHỐI IVC
Viêm tụy xuất
huyết hoại tử
1 tuần sau
NANG GIẢ TỤY
6 tháng sau
NANG GIẢ TỤY
Trước PT
Sau PT
Biến chứng của
viêm tụy mạn,
nang giả tụy xuất
huyết
ABSCESS TỤY
VTC có biến chứng
1 năm sau
Nang giả tụy
Giả phình nhánh
động mạch lách do
viêm tụy
Giả phình động
mạch lách do viêm
tụy
giả phình lớn sau
viêm tụy cấp
Viêm tụy mạn
(đóng vôi tụy, dãn
ống tụy, ống mật
chủ)
Nhiều nang giả
tụy trong viêm
tụy mạn
ĐÓNG VÔI TỤY
CÁC TỔN
THƯƠNG TỤY
DẠNG NANG
ĐẶC ĐIỂM
Không hiếm gặp
Hai nhóm: u và không do u.
Khó chẩn đoán phân biệt trên hình ảnh.
U dạng nang chiếm 15% nang tụy.
PHÂN LOẠI
KHÔNG DO U:
-Các nang tụy thực sự
-Nang giả tụy (chấn thương, viêm, lao)
U:
-Cystadenoma thanh dịch
-U nang nhầy
-Các nang giả tụy do u.
CÁC NANG TỤY THỰC SỰ
Ít gặp, chiếm 12% nang tuỵ
Có nguồn gốc từ sự phân đoạn bất thường
của ống tụy nguyên thủy.
Có lớp lót biểu mô mặt trong nang, không
có thành phần đặc và vách.
Nang một hoặc nhiều ngăn, giới hạn rõ, đầy
dịch. Không bắt quang.
NANG GIẢ TỤY
VỊ TRÍ: trong, ngoài tụy, khoang quanh
thận, bao cơ psoas, trong gan, lách, trung
thất
CT: khối dạng nang đậm độ thấp, giới hạn
rõ, bờ trơn láng, thành dày.
NANG GIẢ TỤY
CYSTADENOMA THANH DỊCH
U dạng nang đứng hàng thứ hai ở tụy.
Thường gặp ở nữ > 60
Nói chung lành tính.
Sẹo hình sao trung tâm có đóng vôi.
Hình ảnh tổ ong.
Tăng quang mạnh ở phần đặc, vùng có
vách.
U NANG NHẦY
U nang thường gặp nhất của tụy.
Từ lành tính đến ác tính
u nhiều ngăn, vách xơdày, có đóng vôi.
2/3 ở thân và đuôi tụy.
Nang thường lớn hơn cystadenoma thanh
dịch (>2cm).
Chứa dịch nhầy hoặc dịch xuất huyết
vách giàu mạch máu, bắt quang.
NANG GIẢ TỤY DO U
Do tắc ống tuyến lâu ngày trong
adenocarcinoma
Chiếm khoảng 10% u tụy
Cần phân biệt nang giả tụy với hoại tử do
u. hoại tử thường xảy ra ở vùng trung tâm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_viem_tuy_cap_cao_thien_tuong.pdf