Vitamin E
Triệu chứng thiếu
- Thần kinh và cơ: yếu cơ, thất điều, rung giật nhãn cầu, mất cảm giác đau và xúc giác.
- Trẻ đẻ non: thiếu máu tiêu huyết, chảy máu tâm thất
Chỉ định
- Thiếu máu tiêu huyết, chảy máu tâm thất ở trẻ đẻ non
- Điều trị và phòng thiếu vitamin E
- Dùng tại chỗ (ẩm da và ngăn tác dụng của tia UV)
- Phòng sảy thai, vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng
- Bệnh tim mạch
- Rối loạn kinh nguyệt, tiền mãn kinh
- Cận thị
80 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vitamin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vitamin
Bệnh beri beri
Bệnh scorbut
Vitamin
Chất hữu cơ
Cung cấp từ thực phẩm
Nồng độ tác động nhỏ
Đảm bảo hoạt động bình thường của cơ thể
Các chất cần thiết cho hoạt động của cơ thể
Chất béo, đạm, đường
Chất khoáng
Vitamin
Hormon
THÂN NƯỚCTHÂN DẦU
Dầu
PHÂN LOẠI VITAMIN
SO SÁNH VITAMINS TAN TRONG DẦU VÀ TRONG NƯỚC
Vit C và nhóm B Vit A, D, E, K
Hấp thu Trực tiếp vào máu Vào lympho rồi vào máu
Vận chuyển Tự do Đa số cần chất mang là
protein
Lưu trữ Tuần hoàn tự do trong
phần nước của cơ thể
Bắt giữ trong các tế bào gắn
kết với mỡ
Đào thải Qua nước tiểu Lưu trữ trong các tế bào mỡ
Độc tính Có thể đạt nồng độ độc
khi sử dụng các viên bổ
sung
Dễ đạt đến nồng độ độc khi
sử dụng viên bổ sung
Nhu cầu Uống ở liều thường
xuyên 1-3 lần/ngày
Uống theo định kỳ tuần
hoặc tháng
CÁCH GỌI TÊN VITAMIN
Theo bệnh thiếu vitamin
Yếu tố chống scorbut, yếu tố chống pellagra
Theo chữ cái latin kèm theo số
Vitamin A, C, E
Theo IUPAC
Thiamin, niacin, ascorbic
Vai trò của vitamin
Apo EnzymCo Enzym
Enzym
ProteinPhân tử hữu cơ
(thường chứa phosphat)
Vitamin
(Nguyên tố vi lượng)
Tham gia vào cấu tạo của enzym
Chất chống oxy hóa
Gốc tự do
Vitamin, khoáng chất, hợp chất thiên nhiên
Chất chống oxy hóa
Vitamin D
Ruột Xương
Tăng
nồng độ
Calci
huyết
Tăng hấp
thu canxi
Tăng phóng
thích canxi
Tương tự hormon
NHU CẦU HÀNG NGÀY
Food and Nutrition Board
Institute of Medicine, National Academies
DRI (Dietary Reference Intakes)
- RDA (Recommended Dietary Allowances)
- AI (Adequate Intakes)
- UL (Upper Levels)
- EAR (Estimated Average Requirements)
DINH DƯỠNG KHOA HỌC – HỢP LÝ
NGUYÊN NHÂN
THIẾU – THỪA VITAMIN
Thiếu vitamin
Dinh dưỡng kém
Bệnh lý (đường tiêu hóa, gan, thận)
Nhu cầu tăng
Khác: thuốc men, trẻ nhỏ, di truyền ...
Thừa vitamin
Lạm dụng thuốc
Chế độ ăn
Đối tượng có nguy cơ thiếu vitamin
Phụ nữ có thai – cho con bú
Trẻ nhỏ
Người cao tuổi
Người bệnh mãn tính
Nghiện rượu
Ăn kiêng quá mức
Người trong khu vực thiếu lương thực
Tương tác thuốc - vitamin
Vitamin B3
thuốc hạ huyết áp: gây hạ huyết áp thế đứng
Vitamin B6
levodopa : mất hoạt tính levodopa
Vitamin K
chống đông máu (dicoumarol): giảm tác dụng
.
VITAMIN
Retinol - Vitamin A1 Vitamin A2
Nhân ionon
Tiền sinh tố A
Trứng, dầu gan cá,
chế phẩm từ̀ sữa
Beta-caroten,
từ rau lá xanh, trái – củ
màu vàng cam
Retinoid
Carotenoid
Tế bào que
Tế bào nón
Võng mạc
Thần kinh
thị giác
Nhân
Đĩa
Khúc ngoài
Khúc trong
Sợi axon
Tận cùng synap
TẾ BÀO QUE
Nhân
Đĩa
Khúc ngoài
Khúc trong
Sợi axon
Tận cùng synap
TẾ BÀO QUE
Hoạt hóa
transducin
Hoạt hóa
PDE
Thủy giải cGMP
Đóng kênh
Na+
Cơ chế cảm nhận ánh sáng
nhờ vào tế bào que
Tạo rhodopsin
Biệt hóa và duy trì biểu mô
Tăng trưởng xương, răng, mô
VAI TRÒ SINH HỌC
Triệu chứng thiếu
Quáng gà, khô kết mạc,
vết bitot trên củng mạc,
tăng sừng hóa nang lông,
trẻ chậm lớn
Chỉ định
Quáng gà, khô mắt
Trứng cá, vảy nến
Ung thư và các bệnh nhiễm trùng
Mệt mỏi, da khô tróc vảy,
móng tay giòn, gan lách
to, tăng áp lực nội sọ, teo
thần kinh thị giác, đóng
đầu xương
Dị tật bào thai
Thừa vitamin A
Isotretinoin
VITAMIN D
Ánh nắng
Da
Tiêu hóa
Vitamin D3 (cá, thịt)
Vitamin D2 (dược phẩm)
Duy trì nồng độ canxi
Tác dụng trên xương,
biểu bì và tế bào biệt hóa
(calcitriol)
(calcifediol)
Calcitriol
Ruột Xương
Tăng
nồng độ
Calci
huyết
Tăng hấp
thu canxi
Tăng phóng
thích canxi
Canxi huyết
PTH
Vitamin D
Giảm thải
canxi
Thận
Thiếu
Còi xương, nhuyễn xương, cơ
kém phát triển
Thừa
Tiểu nhiều, mất nước, lo âu,
nôn mửa, canxi huyết cao
canxi lắng đọng mô mềm gây
sỏi thận, tăng huyết áp
Dị tật bào thai
Chỉ định
Phòng và trị bệnh còi xương ở trẻ em
Trị nhuyễn xương ở người lớn
Nhược năng tuyến cận giáp
Hạ calci huyết máu co giật
Vitamin E
Vitamin E
Gốc tự do
Chống oxy hóa mạnh
Triệu chứng thiếu
- Thần kinh và cơ: yếu cơ, thất điều, rung giật
nhãn cầu, mất cảm giác đau và xúc giác.
- Trẻ đẻ non: thiếu máu tiêu huyết, chảy máu
tâm thất
Chỉ định
- Thiếu máu tiêu huyết, chảy máu tâm thất ở trẻ đẻ
non
- Điều trị và phòng thiếu vitamin E
- Dùng tại chỗ (ẩm da và ngăn tác dụng của tia UV)
- Phòng sảy thai, vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng
- Bệnh tim mạch
- Rối loạn kinh nguyệt, tiền mãn kinh
- Cận thị
Bông cải, bắp cải, các loại rau lá xanh, ngũ cốc, vi khuẩn ruột
PHYTONADION
MENAQUINON
MENADION
Phylloquinon, phytonadion
R Menaquinon
Menadion
VITAMIN K
Kích thích tổng hợp các yếu
tố đông máu (II, VII, IX, X)
Glutamyl
carboxylase
R
quinon
Triệu chứng thiếu
Xuất huyết
Chỉ định
Điều trị và phòng thiếu vitamin K
Đối kháng tác động của thuốc chống đông
Độc tính vitamin K
Vàng da nhân nãoVàng da
Vàng mắt
Vàng da
Billirubin
trong máu
Billirubin
trong não
Mầm men bia, ngũ cốc,
lúa mì, thịt, sữa
THIAMIN
Nguyên tử C hoạt động
H linh động
Coenzyme của decarboxylase, transketolase
Chuyển hóa carbohydrat
Tổng hợp acetylcholin
Protid
Lipid
Acid pyruvic Methyl CO CoA
TPP
Nhu cầu tùy thuộc vào lượng glucid ăn vào
Triệu chứng thiếu:
Chán ăn, vọp bẻ, dị cảm, dễ
kích thích
Beri-beri ướt
Beri-beri khô (Bệnh não
Wernicke, hội chứng
Korsakoff)
Beri-beri trẻ em
Chỉ định
Phòng và điều trị thiếu B1
Tai biến
Sốc thiamin khi tiêm tĩnh mạch
Quả hạch, trứng, thịt gia cầm, sữa
NIACIN
Acid nicotinic
Niacin
Nicotinamid
Ty thể
Lục lạp
Acid nicotinic làm giảm LDL, tăng HDL
Coenzym của các dehydrogenase
Tham gia phản ứng oxid hóa khử (hô hấp tế bào)
Tạo năng lượng
Triệu chứng thiếu
Chán ăn, suy nhược, đau họng,
viêm lưỡi, viêm họng
Pellagra
(viêm da, tiêu chảy, sa sút trí tuệ)
Chỉ định
Phòng và trị thiếu niacin.
Acid nicotinic: tăng lipid huyết
Đậu, quả hạch, ngũ cốc, trứng,
thịt , gan, sữa
Pyridoxin Pyridoxal Pyridoxamin
Pyridoxal
pyridoxal – 5P
Tham gia chuyển hóa amino acid, acid béo
Tham gia tổng hợp hème
Tham gia quá trình chuyển hóa ở não, ảnh
hưởng đến hoạt động của hệ thần kinh
Transaminase
Decarboxylase
Cynureninase
Racemase
Coenzym
Triệu chứng thiếu
- Nhẹ
Da : viêm da tăng tiết bã
nhờn, viêm lưỡi, khô nứt môi
Thần kinh : suy nhược, dễ bị
kích thích
- Nặng
Viêm thần kinh ngoại biên,
thiếu máu, co giật
Chỉ định
Phòng và điều trị thiếu B6
Rau cải có màu xanh đậm, đậu, mầm lúa
mì, nước cam. Lòng đỏ trứng, sò, gan,
thịt gia cầm, heo
GlutamatPteroyl
Tổng hợp ADN
Chuyển hóa acid amin
Tham gia vào phản ứng vận chuyển 1 carbon
Acid folic
DHF THF 5,10 methylene DHF 5 methyl THF
Cobalaminmethylcobalamin
deoxyuridilate thymidilate ADN
homocysteine methionine
Mối liên hệ giữa B9 và B12
Dị tật ống thần kinh
Thiếu folic trong thai kỳ
Thịt heo
(chủ yếu trong gan, thận, tim, não),
thịt gia cầm, sò, trứng, sữa.
COBALAMIN
Cyanocobalamin
Hydroxycobalamin - OH
Methylcobalamin - CH3
5’- deoxyadenosylcobalamin - 5’- deoxyadenosyl
Triệu chứng thiếu
Rối loạn thần kinh
Thiếu máu hồng cầu to
Não
Tủy
sống
Hồng cầu
Malonyl CoA Succinyl CoA
KREBS
B12
5 methyl THF THF
B12
Trái cây xanh chua
(cam, chanh, bưởi, dâu tây, sơ ri),
Các loại rau cải tươi
(cà chua, khoai tây, tiêu xanh, bông cải)
Acid L-ascorbic Acid dehydroascorbic
Tác động dược lý
- Chống oxy hoá mạnh
- Tổng hợp collagen, proteoglycan
- Tham gia chuyển hóa acid amin, glucid, lipid
- Ngăn thành lập nitrosamin
- Tham gia chuyển hóa Fe, acid folic và
methemoglobin
- Tổng hợp kháng thể
Triệu chứng thiếu
Bệnh scorbut
Phù, giảm tiểu, chảy máu não
Chỉ định
Phòng và trị scorbut
Giải độc Methemoglobin
Tăng sức đề kháng, mau liền sẹo
Tác dụng có hại
Vitamin C không được tích lũy
Liều cao
- Kích ứng dạ dày
- Sỏi thận, suy thận
- Hiện tượng dội ngược
- Ứ đọng sắt
- Tán huyết
Tóm lược
Vitamin là các chất cần thiết để duy trì hoạt động
bình thường của cơ thể
Vitamin có thể gây nguy hại khi dùng quá liều
khuyến cáo
Vitamin có thể được dùng liều cao trong điều trị
một số bệnh lý
CÁC GIAI ĐOẠN THIẾU VITAMIN
Leucovorin (acid folinic)
Các giai đoạn thiếu vitamin
1. Lưu trữ vitamin giảm dần
2. Nồng độ vitamin giảm dần
3. Triệu chứng lâm sàng không điển hình xuất hiện
4. Tình trạng bệnh nhân nặng thêm
5. Triệu chứng lâm sàng điển hình xuất hiện
6. Bệnh nhân tử vong
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_vitamin.pdf