Bài giảng Win Word - Chương 4: Tạo bảng (Table) - Huỳnh Phước Hải

Di chuyển và chọn vùng

• Sử dụng các phím mũi tên, Home, End để di

chuyển trong một ô của bảng.

• Sử dụng phím TAB để di chuyển từ ô nọ sang

ô kia của bảng.

• Bấm và rê chuột từ ô này đến ô khác để chọn

các ô nằm trong hình chữ nhật giới hạn bởi

hai ô đó.

• Di chuyển chuột lên phía trên ô trên cùng của

cột cho tới khi con trỏ chuột chuyển thành

mũi tên màu đen chỉ xuống, kích đơn chuột để

chọn cả cột.

• Di chuyển chuột sang bên trái ô ngoài cùng

của hàng cho tới khi xuất hiện mũi tên “màu

trắng”, kích đơn chuột để chọn cả hàng

Thay đổi kích thước

• Di chuyển chuột đến các đường viền của các ô tới khi con

trỏ chuột chuyển thành các mũi tên hai chiều.

• Bấm và rê chuột theo một trong hai chiều mũi tên để thay

đổi kích thước của ô (hàng, cột) đó

Định dạng đường viền, tô màu nền cho bảng

• Chọn cả bảng bằng cách bấm và rê chuột từ ô góc

này của bảng tới ô góc đối diện của bảng.

• Kích chuột vào menu Format, chọn Border and

Shading

• Hộp thoại định dạng đường viền và màu nền

(bóng) sẽ xuất hiện.GV: Huỳnh Phước Hải

Hộp thoại định dạng viền, màu nền

Kiểu đường viền (border)

Màu đường viền

(automatic - tự động)

Kích thước của đường viền

Các đường viền muốn có (nút

chìm) và không muốn có (nút nổi)

Hình cho phép xem trước hình

thù của bảng sẽ như thế nào

Áp dụng cho toàn bảng (table),

chữ (text),

pdf16 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Win Word - Chương 4: Tạo bảng (Table) - Huỳnh Phước Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Huỳnh Phước Hải Chương 4: Tạo bảng Table GV: Huỳnh Phước Hải Tạo bảng 1. Bảng trong Microsoft Word. 2. Chèn bảng vào văn bản Microsoft Word. 3. Một số thao tác với bảng. GV: Huỳnh Phước Hải Bảng trong Microsoft Word • Bảng (table) là một đối tượng sử dụng để tổ chức trình bày dữ liệu một cách có trật tự. • Một bảng thường có nhiều cột, nhiều hàng. Mỗi cột đại diện cho một thuộc tích của đối tượng, mỗi hàng đại diện cho một đối tượng cụ thể. Ví dụ: – Một danh sách lớp bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng ứng với một sinh viên. – Mỗi cột ứng với một thuộc tính (Họ tên, nơi sinh,). GV: Huỳnh Phước Hải Chèn bảng vào trong văn bản • Cách 1: – Di chuyển con trỏ văn bản tới nơi cần chèn bảng. – Kích chuột vào menu Table, chọn Insert  Table. – Hộp thoại chèn bảng sẽ xuất hiện. • Cách 2: – Nhấp chuột vào nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ chuẩn Nút lệnh Insert Table GV: Huỳnh Phước Hải Hộp thoại chèn bảng Số lượng cột (column) Số lượng hàng (row) Độ rộng cột của bảng chèn vào là cố định. Độ rộng cột tự động dãn cách cho vừa chứa đủ nội dung. Độ rộng cột tự động dãn cách cho vừa theo kích thước cửa sổ. Kích chuột vào nút này để lựa chọn một số mẫu bảng sẵn có. Kích chuột vào đây để chấp nhận GV: Huỳnh Phước Hải Một số thao tác với bảng • Di chuyển • Chọn vùng • Thay đổi kích thước • Định dạng đường viền, tô màu cho bảng • Hoà nhập nhiều ô thành một ô và ngược lại GV: Huỳnh Phước Hải Di chuyển và chọn vùng • Sử dụng các phím mũi tên, Home, End để di chuyển trong một ô của bảng. • Sử dụng phím TAB để di chuyển từ ô nọ sang ô kia của bảng. • Bấm và rê chuột từ ô này đến ô khác để chọn các ô nằm trong hình chữ nhật giới hạn bởi hai ô đó. • Di chuyển chuột lên phía trên ô trên cùng của cột cho tới khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên màu đen chỉ xuống, kích đơn chuột để chọn cả cột. • Di chuyển chuột sang bên trái ô ngoài cùng của hàng cho tới khi xuất hiện mũi tên “màu trắng”, kích đơn chuột để chọn cả hàng. GV: Huỳnh Phước Hải Thay đổi kích thước • Di chuyển chuột đến các đường viền của các ô tới khi con trỏ chuột chuyển thành các mũi tên hai chiều. • Bấm và rê chuột theo một trong hai chiều mũi tên để thay đổi kích thước của ô (hàng, cột) đó. GV: Huỳnh Phước Hải Định dạng đường viền, tô màu nền cho bảng • Chọn cả bảng bằng cách bấm và rê chuột từ ô góc này của bảng tới ô góc đối diện của bảng. • Kích chuột vào menu Format, chọn Border and Shading • Hộp thoại định dạng đường viền và màu nền (bóng) sẽ xuất hiện. GV: Huỳnh Phước Hải Hộp thoại định dạng viền, màu nền Kiểu đường viền (border) Màu đường viền (automatic - tự động) Kích thước của đường viền Các đường viền muốn có (nút chìm) và không muốn có (nút nổi) Hình cho phép xem trước hình thù của bảng sẽ như thế nào Áp dụng cho toàn bảng (table), chữ (text), Kích chuột vào đây để chấp nhận BorderMột số kiểu định sẵn GV: Huỳnh Phước Hải Hộp thoại định dạng viền, màu nền • Kích chuột vào tab Shading, ta có: Shading Chọn màu của nền (Fill) (No Fill – không tô màu nền) Chọn kiểu tô màu nền (style) (No Fill – không tô màu nền) Xem trước hình thù của bảng sau khi tô màu nền Kích chuột vào đây để chấp nhận (OK) GV: Huỳnh Phước Hải Hòa nhập nhiều ô thành một ô • Bôi đen các ô cần hoà nhập (các ô liền kề nhau). • Kích chuột vào menu Table, chọn Merge Cells. Hoà nhập (merge) GV: Huỳnh Phước Hải Chia một ô thành nhiều ô • Di chuyển con trỏ văn bản vào ô cần chia thành nhiều ô con. • Kích chuột vào menu Table, chọn Split Cells – Nhập số cột cần chia thành. – Nhập số hàng cần chia thành. – Kích chuột vào nút OK, ô ban đầu sẽ được chia thành nhiều ô căn cứ vào số hàng, số cột đã nhập. GV: Huỳnh Phước Hải Định dạng văn bản trong ô • Nói chung, việc định dạng văn bản trong ô giống như định dạng thông thường. • Bố trí văn bản trong ô (Cell Alignment): – Kích chuột phải vào ô hoặc các ô được chọn. – Di chuột tới Cell Aligment rồi chọn cách bố trí thích hợp. GV: Huỳnh Phước Hải Thêm, xoá trong bảng • Thêm: Table  Insert  – Table: Thêm bảng mới. – Columns to the Left: Chèn cột vào bên trái cột hiện tại – Columns to the Right: Chèn cột vào bên phải cột hiện tại. – Rows Above: Chèn hàng vào trên hàng hiện tại. – Rows Below: Chèn hàng vào dưới hàng hiện tại. • Xoá: Table  Delete  – Table: Xoá cả bảng. – Rows: Xoá hàng hiện tại hoặc các hàng được chọn. – Columns: Xoá cột hiện tại hoặc các cột được chọn. • Chọn: Table  Select  – Sử dụng để chọn các “thành phần” của bảng (thay cho thao tác bôi đen bẳng chuột). GV: Huỳnh Phước Hải Một số thao tác khác • Auto Format: Table  Auto Format – Lựa chọn các kiểu định dạng bảng có sẵn. • Table Properties: Table  Table Properties – Xem và thay đổi các thuộc tính của bảng (kích thước hàng, cột, bố trí chữ và bảng, đường viền,). • Sử dụng thanh định dạng đường viền (Border Bar). • Sử dụng bảng có đường viền có kích thước = 0 để bố trí văn bản. • Căn chỉnh bảng: Chọn toàn bộ bảng  Căn chỉnh. • Sắp xếp: Table  Sort. • Tính toán trong bảng – Table  Formula – (tham khảo thêm Excel).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_win_word_chuong_4_tao_bang_table_huynh_phuoc_hai.pdf
Tài liệu liên quan