Khởi động Windows
Khởi động: bấm nút Powerởthùng CPU
Tắt máy: nhắp chuột vào nút Start\Turn off computerchọn:
• Turn off: tắt máy
• Restart: khởi động lại
• Stand by: tạm ngừng hoạt độn
86 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6720 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Windows XP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác thiết bị ngoại
vi…)
Là hệ thống chương trình hoạt động như
một lớp trung gian giữa người sử dụng và
máy tính.
1. Mở đầu
Hệ điều hành Windows XP 6
Các chức năng cơ bản của hệ điều
hành
Quản lý bộ nhớ
Giao tiếp với người dùng thông qua giao
diện đồ hoạ.
Quản lý các thiết bị ngoại vi (mouse,
keyboard, monitor, print…)
Quản lý nhập/xuất
Điều khiển hoạt động của các chương trình
1. Mở đầu
Hệ điều hành Windows XP 7
Sử dụng chuột
Chuột (mouse): Được sử dụng nhiều nhất trong
WINDOWS. Không có chuột có lẽ không thể dùng
được các chương trình trong môi trường Windows.
1. Mở đầu
Nút phải (right button)
Nút trái (left button)
Nút giữa (center button)
Sử dụng chuột:
Kích chuột hay nhấp trái (Click): Bấm vào nút trái
chuột 1 lần, thường dùng để chọn một đối tượng
nào đó.
Kích phải chuột (Right Click): Bấm vào nút phải
chuột 1 lần, thường dùng để chọn một menu tắt.
Kích đúp chuột (Double Click): Bấm vào nút trái
chuột 2 lần liền, thường dùng để khởi động một ứng
dụng.
Kéo rê chuột (Drop - Drag): Nhấp và giữ nút (trái)
chuột, di chuyển chuột đến vị trí nào đó và thả ra,
thường dùng để di chuyển đối tượng.
1. Mở đầu
Hệ điều hành Windows XP 9
Tệp tin
Các dữ liệu liên quan với nhau được lưu trữ
trên đĩa thành một đơn vị; gọi là tệp tin (file).
Tệp tin phải có tên, tên tệp tin gồm 2 phần:
• Phần tên
• Phần mở rộng
• Hai phần cách nhau bởi dấu ‘.’ (chấm)
Ví dụ: baitap.doc, setup.exe …
1. Mở đầu
Hệ điều hành Windows XP 10
Tệp tin
Phần tên (bắt buộc phải có)
• MS-DOS qui định độ dài tối đa là 8 kí tự
• Windows cho phép độ dài tối đa là 255 kí tự
Phần mở rộng (không bắt buộc)
• MS-DOS tối đa là 3 kí tự
• Windows không giới hạn độ dài
• Phần mở rộng cho phép nhận biết được đặc trưng
của tệp tin:
– Tệp tin văn bản: txt, doc, rtf, c, cpp…
– Tệp tin chương trình: exe, com…
1. Mở đầu
Hệ điều hành Windows XP 11
Tệp tin
Tên tệp tin có thể sử dụng các ký tự:
• a..z, A..Z, 0..9 và một số ký tự đặc biệt _, -, $, #, @, %...
• MS-DOS không chứa ký tự trống (dấu cách)
• Windows cho phép có ký tự trống
Lưu ý:
• Tên tệp tin không phân biệt chữ hoa, chữ thường
– Ví dụ: BAITAP.doc, BaiTap.doc, baiTAP.doc là như nhau.
• Không nên đặt tên có dấu tiếng Việt
– Ví dụ: bàitập.doc, thựchành.txt …
1. Mở đầu
Hệ điều hành Windows XP 12
Thư mục (Directory hay Folder)
Thư mục được tạo ra trên ổ đĩa dùng để chứa các
tệp tin và các thư mục khác
Dễ dàng quản lý tệp tin
Thư mục nằm trong một thư mục khác gọi là thư
mục con
Thư mục đang làm việc được gọi là thư mục hiện
hành
Thư mục chứa thư mục hiện hành gọi là thư mục
cha
Tổ chức các thư mục trên một ổ đĩa gọi là cây thư
mục.
1. Mở đầu
Hệ điều hành Windows XP 13
Ổ đĩa
Ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, CD, DVD, USB…
Ổ đĩa mềm thường có tên là: A, B
Ổ đĩa cứng, CD, DVD, USB có tên là: C, D,
E…
Tên ổ đĩa thường kèm theo dấu ‘:’ (hai
chấm) phía sau.
• Ví dụ: A: hoặc C:
1. Mở đầu
Hệ điều hành Windows XP 14
Đường dẫn
Dùng để chỉ ra vị trí của tệp tin hoặc thư mục
trong cây thư mục
Ví dụ: C:\THUCHANH\WORD\bai01.doc
• Thư mục THUCHANH là thư mục cha của thư
mục WORD hay thư mục WORD nằm trong (là
thư mục con) THUCHANH.
• Thư mục WORD chứa tệp tin bai01.doc
Tên tệp tinTên ổ đĩa Tên thư mục
1. Mở đầu
Hệ điều hành Windows XP 15
Windows là hệ điều hành của hãng
Microsoft
Là hệ điều hành thông dụng nhất
hiện nay
Các phiên bản của Windows:
Windows 98, 2000, Windows XP,, Windows
Vistra, …: dùng cho máy tính cá nhân
Windows NT, Windows 2003 Server: dùng
cho máy chủ (Server)
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 16
Các thành phần cơ bản:
Màn hình giao tiếp Desktop
Thanh ứng dụng Taskbar
Nút Start
Biểu tượng (Icon)
Các thao tác với chuột (mouse)
Cửa sổ làm việc
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 17
Màn hình giao tiếp Desktop
2. Hệ điều hành Windows
Nơi cất giữ tài liệu do người dùng tạo ra
Nơi quản lý toàn bộ tài
nguyên của máy tính như: ổ
đĩa, thư mục, tập tin,…
Mạng máy tính: nơi truy xuất,
chia sẻ tài nguyên của các máy
khác trong mạng
Nút Start
Thanh tác vụ: chứa
các chương trình
đang được mở
Khay hệ
thống
Hệ điều hành Windows XP 18
Biểu tượng đặc biệt của Windows
Gồm biểu tượng: My Documents, My Computer,
My Network Places, Recycle Bin, Internet
Explorer.
Khi cài đặt xong hệ điều hành thì các biểu tượng
này được tạo ra ngay trên màn hình nền.
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 19
Biểu tượng đặc biệt của Windows (tt)
My Computer: Hiển thị toàn bộ thông tin trên
máy tính
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 20
Biểu tượng đặc biệt của Windows (tt)
My Documents: Thường dùng để chứa các
tài liệu văn bản, hình ảnh, âm thanh...
My Network Places: Thiết lập các thuộc tính
kết nối mạng
Recycle Bin: Thùng rác, chứa dữ liệu bị xóa
(có thể phục hồi lại được – Restore)
Các biểu tượng Shortcut khác: Liên kết đến
các ứng dụng
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 21
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng của thư mục: Thư mục được Windows
biểu diễn bằng một biểu tượng là túi hồ sơ màu vàng
và tên biểu tượng xuất hiện bên dưới.
Biểu tượng dạng Shortcut: Có hình ảnh là túi hồ
sơ màu vàng có thêm mũi tên ở góc dưới bên trái.
2. Hệ điều hành Windows
Thư mục
Shortcut
Hệ điều hành Windows XP 22
Chọn một biểu tượng
Để chọn một biểu tượng chúng ta thao tác
đơn giản là nhắp chuột lên biểu tượng đó.
2. Hệ điều hành Windows
Biểu tượng ở trạng thái bình thường Biểu tượng ở trạng thái được chọn
Hệ điều hành Windows XP 23
Di chuyển biểu tượng
Đầu tiên là chọn biểu tượng (My Computer),
kéo rê chuột đến nơi khác và thả ra.
2. Hệ điều hành Windows
Minh hoạ biểu tượng di chuyển
Hệ điều hành Windows XP 24
Thao tác với hộp lệnh (Menu tắt)
Nhắp chuột phải lên biểu tượng sẽ làm xuất
hiện hộp lệnh.
Chọn lệnh cần dùng gọi là thi hành lệnh.
2. Hệ điều hành Windows
Hộp lệnh xuất hiện sau khi
nhắp chuột phải
Hệ điều hành Windows XP 25
Thao tác với hộp lệnh (tt)
2. Hệ điều hành Windows
Cửa sổ My Computer xuất hiện sau khi thực hiện lệnh
Open trên hộp lệnh
Hệ điều hành Windows XP 26
Xem thông tin ổ đĩa
Từ màn hình Desktop, để nhìn thấy các ổ đĩa
trên máy, thực hiện:
• Double Click vào My Computer: Có chứa đĩa mềm,
ổ cứng, đĩa CD-ROM…
• Double Click vào ổ đĩa, có thể duyệt qua các File
và Folder từ một trong các ổ đĩa này.
Muốn trở về thư mục trước đó thì Click vào
nút Up
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 27
Xem thông tin ổ đĩa (tt)
2. Hệ điều hành Windows
Ổ đĩa A (đĩa
mềm 1.4 MB) Ổ đĩa C, D và E (3 ổ đĩa cứng), bấm đúp
chuột vào biểu tượng ổ đĩa C, hoặc D sẽ
xuất hiện tất cả các Folder và File
Ổ đĩa
CD-ROM
Hệ điều hành Windows XP 28
Thanh ứng dụng Taskbar
Là thanh dài nằm dưới đáy màn hình
Nó chứa nút lệnh Start và các nút lệnh khác
Hiển thị một số ứng dụng đang mở và ngày
giờ hệ thống .
Di chuyển Taskbar: theo 4 cạnh của Desktop
Thao tác trên Taskbar:
• Nhắp phải chuột tại vùng trống trên Taskbar
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 29
Menu tắt của thanh Taskbar
Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất hiện
hộp lệnh.
2. Hệ điều hành Windows
thanh tác vụ
Taskbar
Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất hiện hộp lệnh
Menu tắt của
thanh tác vụ
thanh tác vụ
task bar
Hệ điều hành Windows XP 30
Menu tắt của thanh Taskbar (tt)
Ý nghĩa các lệnh như sau:
• Lệnh Toolbars: Trên thanh tác vụ có thể mở nhiều
thanh công cụ để làm việc. Có thể mở hoặc đóng bớt
các thanh công cụ qua nhóm lệnh Toolbars.
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 31
Menu tắt của thanh Taskbar (tt)
Ý nghĩa các lệnh như sau: (tt)
• Lệnh Cascade Windows: Cho phép sắp xếp các cửa sổ
đang mở theo dạng xếp mái ngói.
• Lệnh Tile Windows Horizontally và Tile Windows
Verticaly: Cho phép xếp các cửa sổ dàn ngang trên màn
hình nền, không có cửa sổ bị che lấp.
• Lệnh Minimize All Windows: Cho phép thu nhỏ tất cả
các cửa sổ đang mở cùng một lần.
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 32
Menu tắt của thanh
Taskbar (tt)
Ý nghĩa các lệnh như sau: (tt)
• Lệnh Task Manager: cho phép mở
cửa sổ quản lý chương trình -
Windows Task Manager.
• Trong thẻ Applications của cửa sổ
này, người sử dụng có thể chọn một
chương trình hay nhiều chương
trình và ra lệnh đóng chương trình
bằng cách nhấn nút End Task. Đây
là chức năng rất tiện ích cho việc
đóng những chương trình đang gây
tắc nghẽn hệ thống.
2. Hệ điều hành Windows
Hộp thoại Windows Task Manager
Hệ điều hành Windows XP 33
Ý nghĩa các lệnh như
sau: (tt)
• Lệnh Adjust Date/Time:
Cho phép mở hộp thoại
Date/Time Properties
để hiệu chỉnh đồng hồ
máy tính.
• Thẻ Date&Time cho
phép chỉnh sửa
ngày/tháng/năm và giờ.
• Thẻ Time Zone cho
phép chỉnh múi giờ đúng
theo múi giờ của Việt
Nam.
2. Hệ điều hành Windows
Hộp thoại cho phép chỉnh sửa thời gian hệ thống
Menu tắt của thanh Taskbar (tt)
Hệ điều hành Windows XP 34
Ý nghĩa các lệnh trên thanh Taskbar
Ý nghĩa các lệnh như sau: (tt)
• Mặc dù có thể chọn nhiều thanh công cụ đặt trên
thanh tác vụ nhưng chúng ta chỉ nên chọn một
thanh công cụ đó là thanh Quick Launch.
• Thanh công cụ Quick Launch là một tiện ích không
thể bỏ qua đối với người sử dụng. chúng ta nên
đặt các nút lối tắt ở đây để tiện sử dụng.
• Trên Quick Launch thường có đặt nút Show
Desktop (hình minh hoạ) đây là nút đưa chúng ta
nhanh chóng trở về màn hình nền.
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 35
Nút Start
Là nút nằm phía dưới
góc trái Desktop
Nhắp chuột vào nút
này sẽ xuất hiện dãy
Menu lệnh nhiều cấp
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 36
Thành phần cơ bản trong Menu Start
Programs: chứa danh sách các ứng dụng
được cài đặt trên máy tính
Settings: thiết lập các thông số trong máy
tính
Search: tìm kiếm dữ liệu
Run: chạy chương trình bằng dòng lệnh
Log off ...: thoát ra khỏi một user
Turn off computer: tắt máy
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 37
Mục Run - cho phép gõ lệnh
Nhắp chuột vào nút Start, chọn mục Run làm
xuất hiện hộp thoại nhập lệnh.
• Ví dụ gõ lệnh "calc" để mở bảng tính số học.
2. Hệ điều hành Windows
Nhập lệnh vào ô nhập Open, sau đó nhấn nút OK
Hệ điều hành Windows XP 38
Mục Help and Support - phần trợ giúp
Phần trợ giúp rất cần thiết khi sử dụng Windows
nhưng đòi hỏi người sử dụng phải biết tiếng Anh.
Để sử dụng phần Trợ giúp, nhắp chuột vào nút
Start, sau đó chọn mục Help and Support để mở
hộp thoại Help.
2. Hệ điều hành Windows
Hộp thoại Help
Hệ điều hành Windows XP 39
Mục Search - hỗ trợ tìm kiếm
Nhắp chọn nút Start Search For Files or
Folders làm xuất hiện hộp thoại hỗ trợ tìm kiếm.
2. Hệ điều hành Windows
Chọn Search – For Files or Folders
Hệ điều hành Windows XP 40
Mục Settings - quản trị hệ thống
Nhắp chuột vào nút Start Settings, sau đó chọn
các mục con như Control Panel, Printers...
2. Hệ điều hành Windows
Chọn Settings-Control Panel
Hệ điều hành Windows XP 41
Mục Programs – CT ứng dụng
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 42
Cửa sổ (Windows)
Mỗi ứng dụng khi chạy đều thể hiện trên một
cửa sổ
2. Hệ điều hành Windows
Thanh tiêu
đề
(Title)
Thanh thực đơn
(Menu)
Nút thu
nhỏ
(Minimize)
Nút phóng to
(Maximize)
Nút đóng
(Close)
Nút thu
nhỏ
Thanh trượt
Cửa sổ
làm việc
Hệ điều hành Windows XP 43
Khởi động Windows
Khởi động: bấm nút Power ở thùng CPU
Tắt máy: nhắp chuột vào nút Start\Turn off
computer chọn:
• Turn off: tắt máy
• Restart: khởi động lại
• Stand by: tạm ngừng hoạt động
2. Hệ điều hành Windows
Hệ điều hành Windows XP 44
Tắt máy theo trình tự sau:
2. Hệ điều hành Windows
2. Bấm chuột vào nút Start \ chọn Shut Down...
3. Chọn Shut Down (nếu muốn tắt máy)
Restart (nếu bạn muốn khởi động lại máy)
Log off Username (nếu bạn muốn thoát khỏi phiên hiện
hành và để đăng nhập vào hệ thống với một tên
Username khác mà không muốn khởi động lại máy)
Stand By (nếu bạn muốn cho máy ở chế độ ngủ đông)
4. Bấm OK để chấp nhận
5.. Tắt nguồn điện dẫn vào màn hình và máy tính.
1. Đóng bất kỳ chương trình nào đangmở, lưu tất cả
các tài liệu nếu cần thiết
Hệ điều hành Windows XP 45
2. Hệ điều hành Windows
Bài tập thực hành:
Câu 1: Chọn biểu tượng My Documents, rồi kéo đến một vị trí khác.
Câu 2: Hãy mở đến thư mục D:\Setup\
Câu 3: Hãy di chuyển thanh Taskbar cho nó nằm dọc bên phải màn
hình. Sau đó đưa nó về lại vị trí cũ.
Câu 4: Thay đổi giờ hệ thống theo đúng giờ trên đồng hồ.
Câu 5: Vào Start – Run khởi động chương trình Winword
Câu 6: Tìm kiếm trên máy tất cả những file có phần mở rộng .doc và tìm
trên ổ đĩa C: những thư mục, tập tin có tên WIN
Câu 7: Khởi động chương trình Paint
:
Hệ điều hành Windows XP 46
Mở một biểu tượng
Nhắp đôi vào biểu tượng
Nhắp chuột phải, chọn Open
Sắp xếp các biểu tượng
Thực hiện kéo và thả các biểu tượng
Nhắp chuột phải trên vùng trống của Desktop
chọn Arrange Icons By theo các loại:
• Name: tên
• Type: kiểu
• Size: dung lượng
• Modified: ngày sửa đổi...
3. Thao tác trên Desktop
Hệ điều hành Windows XP 47
Tạo mới một biểu tượng (Shortcut)
Tạo bằng Wizard: kích chuột phải trên vùng
trống Desktop, chọn New Shortcut
3. Thao tác trên Desktop
Hệ điều hành Windows XP 48
Tạo mới một biểu tượng (Shortcut)
Tạo bằng Send To: kích chuột phải vào biểu
tượng trong My Computer hoặc Windows
Explorer chọn Send To – Desktop (create
shortcut)
3. Thao tác trên Desktop
Hệ điều hành Windows XP 49
Đổi tên một biểu tượng (Rename)
Nhắp chuột phải vào biểu tượng, chọn
Rename, sau đó gõ lại tên mới và Enter
Nhắp chuột một lần nhẹ nhàng vào tên của
biểu tượng, gõ tên mới và Enter
Xóa biểu tượng
Chọn biểu tượng (nhắp chuột trái), nhấn
phím Delete
Nhắp chuột phải vào biểu tượng, chọn
Delete
3. Thao tác trên Desktop
Hệ điều hành Windows XP 50
Tạo mới một thư mục
Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất
hiện hộp lệnh.
• Chọn mục NewFolder
• Đặt tên thư mục mà bạn vừa mới tạo (thư mục mới có tên mặc
định là New Folder)
3. Thao tác trên Desktop
Hệ điều hành Windows XP 51
Chọn nhóm tập tin, thư
mục
Chọn nhóm đối tượng liền
kề
• Kéo rê chuột tạo một đường
hình chữ nhật bao quanh các
biểu tượng muốn chọn. Các
biểu tượng được chọn đổi
sang màu tối nên thao tác
chọn được gọi là bôi đen đối
tượng
• Hoặc: Chọn một biểu tượng
đầu, rồi nhấn phím Shift chọn
biểu tượng cuối
3. Thao tác trên Desktop
xuất hiện
đường bao hình
chữ nhật
Hệ điều hành Windows XP 52
Chọn nhóm tập tin,
thư mục (tt)
Chọn nhóm đối tượng
rời rạc
• Nhắp chuột chọn một
biểu tượng.
• Giữ phím Ctrl và nhắp
chuột vào biểu tượng
khác.
3. Thao tác trên Desktop
Hệ điều hành Windows XP 53
Thi hành một ứng dụng
Bằng biểu tượng : Double click vào biểu tượng trên
màn hình Desktop.
Bằng Menu Start: Click chuột vào nút Start \ Program
click vào ứng dụng cần khởi động.
Bằng Mycomputer: Nhấp đúp vào biểu tượng
Mycomputer, mở đến đường dẫn chứa tập tin muốn
thi hành và click chuột vào biểu tượng.
Bằng lệnh Run: Click chuột vào nút Start \ Run, một
hộp thoại xuất hiện, gõ tên chương trình cần chạy
• Vd: Excel vào hộp Open rồi nhấn OK.
3. Thao tác trên Desktop
Hệ điều hành Windows XP 54
Thiết lập kiểu ngày tháng hệ thống
Chọn nút Start \ Settings \ Control Panel
4. Thiết lập các thuộc tính của Windows
Hệ điều hành Windows XP 55
Thiết lập kiểu ngày tháng hệ thống
Chọn Regional and Language options
4. Thiết lập các thuộc tính của Windows
Hệ điều hành Windows XP 56
Thiết lập kiểu ngày tháng hệ thống
Chọn Customize
• Tại Short date format:
Nhập kiểu ngày tháng
cần định dạng
Phần này quan trọng
Khi sử dụng Excel
4. Thiết lập các thuộc tính của Windows
Hệ điều hành Windows XP 57
Thiết lập chế độ màn hình
Nhắp chuột phải trên vùng trống Desktop và
chọn Properties
4. Thiết lập các thuộc tính của Windows
Hệ điều hành Windows XP 58
Thiết lập chế độ màn hình (tt)
Chọn Desktop để thay đổi màn hình nền
4. Thiết lập các thuộc tính của Windows
Hệ điều hành Windows XP 59
Thiết lập chế độ màn hình (tt)
Chọn Screen Saver để thay đổi chế độ màn
hình bảo vệ
4. Thiết lập các thuộc tính của Windows
Hệ điều hành Windows XP 60
Thiết lập chế độ màn hình (tt)
Chọn Apperance để thay đổi chế độ màu
sắc, font chữ, cỡ chữ... cho Desktop
4. Thiết lập các thuộc tính của Windows
Hệ điều hành Windows XP 61
Thiết lập chế độ màn hình (tt)
Chọn Settings để thay đổi độ phân giải, chế
độ màu cho Desktop
4. Thiết lập các thuộc tính của Windows
Hệ điều hành Windows XP 62
Giới thiệu về My Computer
Là nơi quản lý tài nguyên trên máy tính
My Computer như một tập hồ sơ chủ chứa
các hồ sơ con
Các hồ sơ con nằm trong My Computer:
• Các ổ đĩa cứng, đĩa mềm
• Các thư mục (Folder)
• Các tệp tin (File)
• Control Panel
• .........
5. Làm việc với My Computer
Hệ điều hành Windows XP 63
Khởi động và thoát My Computer
Khởi động:
• Nhắp đúp chuột vào biểu tượng My Computer
• Nhắp chuột phải vào biểu tượng My Computer,
chọn Open
Thoát:
• Vào Menu chọn File/Close
• Nhấn tổ hợp phìm Alt + F4
• Kích vào ⊠ góc trên bên phải màn hình
5. Làm việc với My Computer
Hệ điều hành Windows XP 64
Giao diện cửa sổ My Computer
5. Làm việc với My Computer
Hệ điều hành Windows XP 65
Các thành phần chính của My
Computer
Thanh tiêu đề (Title)
Thanh thực đơn (Menu)
Thanh công cụ (Standard)
Thanh địa chỉ (Address)
Thanh trạng thái (Status)
Muốn ẩn/hiện các thanh này, kích chuột vào
View trên thanh Menu để chọn.
…………..
5. Làm việc với My Computer
Hệ điều hành Windows XP 66
Thanh địa chỉ Address
Có hộp chọn hỗ trợ khả
năng hiển thị thư mục
theo sơ đồ dạng cây giúp
người dùng dễ hình dung
cách tổ chức thư mục
trên bộ nhớ ngoài mỗi khi
làm thao tác chọn và mở
các cửa sổ tiếp theo.
5. Làm việc với My Computer
Hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị sơ
đồ thư mục dạng cây
Hệ điều hành Windows XP 67
Một số chức năng trong My
Computer
Kiểu hiển thị tài nguyên (View\thumbnails – tiles
– icons - list – details)
Lựa chọn các chức năng của thư mục (Tools –
Folder Options)
Sao chép (Copy – Paste)
Di chuyển (Cut – Paste)
Quay lại thư mục trước đó (Back)
Quay lại thư mục cha của thư mục hiện hành (Up)
5. Làm việc với My Computer
Hệ điều hành Windows XP 68
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chọn các tập tin, thư mục cần sao chép (di
chuyển), làm theo một trong 3 cách sau:
• Cách 1: vào menu Edit\Copy (hoặc Cut nếu muốn di
chuyển)
• Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di
chuyển)
• Cách 3: Ctrl + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu
muốn di chuyển)
Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi
chọn Edit\ Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)
5. Làm việc với My Computer
Hệ điều hành Windows XP 69
Xóa các tập tin, thư mục
Chọn các tập tin, thư mục cần xóa, làm theo các
cách sau:
• Cách 1: vào menu File/Delete
• Cách 2: nhấn phím Delete
• Cách 3: kích chuột phải và chọn Delete
Nhấn Yes để chấp nhận xóa (nếu không xóa nhấn
No)
5. Làm việc với My Computer
Hệ điều hành Windows XP 70
Xóa các tập tin, thư mục (tt)
Biểu tượng của thùng rác trên màn hình nền:
Nếu dùng tổ hợp phím Shift+Del để xóa tệp tin,
thư mục thì đối tượng bị xoá sẽmất hẳn không
lưu lại trong thùng rác.
5. Làm việc với My Computer
thùng rác rỗng thùng rác chứa tệp tin hoặc thư
mục đã bị xóa
Hệ điều hành Windows XP 71
Khôi phục tập tin, thư mục đã xóa
Kích đúp vào biểu tượng Recycle Bin ở Desktop.
Chọn tập tin, thư mục cần khôi phục:
• Cách 1: vào menu File/Restore
• Cách 2: kích chuột phải Restore
5. Làm việc với My Computer
Hệ điều hành Windows XP 72
Bài tập thực hành:
Câu 1: Tạo cây thư mục như
hình bên.
Câu 2: Sao chép 2 tập tin
Tin01.doc và Tin02.xls vào thư
mục Baitap.
Câu 3: Xoá thư mục Dethi
Câu 4: Đổi tên thư mục
Baigiang thành Thuchanh
Câu 5: Di chuyển thư mục
Thuchanh vào trong Baitap
Câu 6: Xóa thư mục Thamkhao
Câu 7: Khôi phục lại thư mục
vừa xoá
:
5. Làm việc với My Computer
E:\
Thamkhao
Baitap
Dethi
Baigiang
BT Excel
BT Win
BT Word
Tin02.xls
Tin01.doc
Hệ điều hành Windows XP 73
Giới thiệu Windows Explorer
Dùng để quản lý toàn bộ tài nguyên trong máy
tính (ổ đĩa, thư mục, tệp tin...)
Công cụ hỗ trợ tìm kiếm, sao chép... dữ liệu
trên máy tính
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 74
Khởi động và thoát Windows
Explorer
Khởi động
• Chọn Start \ Programs \ Windows Exlporer
• Nhắp chuột phải trên nút Start và chọn Explorer
Thoát
• Vào Menu chọn File/Close
• Nhấn tổ hợp phìm Alt + F4
• Kích vào ⊠ góc trên bên phải màn hình
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 75
Giao diện của Windows Explorer
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 76
Các thành phần
• Thanh tiêu đề (Title Bar): chứa tên ổ đĩa hoặc thư
mục
• Thanh trình đơn (Menu Bar): chứa các lệnh của
Explorer
• Thanh công cụ (Tool Bar): chứa một số nút điều
khiển để thực hiện nhanh các lệnh
• Thanh trạng thái (Status Bar): cho biết chương
trình nào đang mở
• Khung trái cửa sổ (Tree View): hiển thị cây thư
mục tất cả các dữ liệu trên máy tính
• Khung phải cửa sổ (List View): hiển thị nội dung
của đối tượng hiện hành bên khung trái
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 77
Khung phải cửa sổ (List View)
• Nội dung trong khung phải có thể được hiển thị ở
nhiều dạng khác nhau, bằng cách nhắp chuột phải
vào vùng trống và chọn View \ ...:
– Titles: hiển thị dưới dạng biểu tượng lớn
– Icons: hiển thị dưới dạng biểu tượng nhỏ
– List: hiển thị dưới dạng danh sách theo thứ tự alphabet
– Details: hiển thị dưới dạng chi tiết (kích thước, loại đối
tượng, ngày tạo ra...)
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 78
Các thao tác với tệp tin và thư mục
Chọn đối tượng
• Chọn một đối tượng: nhắp chuột vào đối tượng đó
• Chọn một nhóm các đối tượng liên tiếp nhau:
– nhắp chuột vào đối tượng đầu tiên, sau đó nhấn phím
Shift và chọn đối tượng cuối
– Kéo rê chuột để chọn các đối tượng đó
• Chọn một nhóm các đối tượng không liên tiếp:
nhấn phím Ctrl và đồng thời chọn các đối tượng
cần chọn
• Chọn tất cả các đối tượng: chọn Edit \ Select All
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + A
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 79
Các thao tác với tệp tin và thư mục
Hủy bỏ việc lựa chọn đối tượng
• Nhắp chuột vào vùng trống
• Nhấn phím Ctrl và nhắp chuột vào đối tượng
muốn hủy bỏ
Sao chép: Chọn đối tượng cần sao chép
• Dùng lệnh
– Chọn Edit \ Copy
– Chọn vị trí đích
– Chọn Edit \ Paste
• Dùng chuột
– Nhấn phím Ctrl đồng thời rê đối tượng đến vị trí đích
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 80
Các thao tác với tệp tin và thư mục
Di chuyển: Chọn đối tượng cần di chuyển
• Dùng lệnh
– Chọn Edit \ Cut
– Chọn vị trí đích
– Chọn Edit \ Paste
• Dùng chuột
– Kéo rê đối tượng đến vị trí đích ( muốn chuyển từ ổ đĩa
này sáng ổ đĩa khác thì khi kéo rê phải nhấn phím Shift)
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 81
Các thao tác với tệp tin và thư mục
Đổi tên:
• Chọn đối tượng cần đổi tên
• Nhắp chuột phải trên đối tượng, chọn Rename
• Gõ tên mới và nhấn Enter
Xóa
• Chọn đối tượng cần xóa
• Nhắp chuột phải trên đối tượng, chọn Delete
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 82
Các thao tác với tệp tin và thư mục
Phục hồi đối tượng đã bị xóa
• Nhắp đôi vào biểu tượng Recycle Bin trên
Desktop
• Nhắp chuột phải vào đối tượng cần phục hồi
• Chọn Restore
Xem thuộc tính
• Nhắp đôi chuột vào đối tượng, chọn Properties
6. Quản lý tài nguyên với Windows Explorer
Hệ điều hành Windows XP 83
Windows : Mở menu Start
Windows + E : MởWindows Explorer
Windows + D : Thực hiện chức năng Show Desktop
Windows + F : Tìm kiếm (Search)
Windows + R : Lệnh Run
Windows + M : Thu nhỏ các cửa sổ đang mở
Windows + Shift + M : Phục hồi lại các cửa sổ đang
mở
Windows + L : Thoát khỏi Windows
Windows + Tab : Chuyển qua lại giữa các CT trên
thanh Taskbar
Alt + Tab : Chuyển qua lại giữa các CT đang chạy
Các phím tắt của Windows
Hệ điều hành Windows XP 84
Ctrl + N : Mở cửa sổ mới trong IE
Ctrl + W : Đóng cửa sổ trong IE
Ctrl + E : Hiển thị khung tìm kiếm bên trái IE
Ctrl + H : Hiển thị các trang đã duyệt History
Ctrl + I : Hiển thị các trang ưa thích Favorites
Alt + : Quay lại trang vừa duyệt Back
Alt + : Mở trang kế tiếp Forward
Alt + Hom
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- winxp_1307.pdf