TẮC RUỘT CƠ NĂNG>< CƠ HỌC
?Tắc ruột cơ năng
Tất cả quai ruột giãn (ruột
non và già)
Mức nước- hơi trên cùng
quai ruột nằm ngang nhauTắc ruột cơ năng>
Chỉ điểm quá trình viêm
nhiễm lân cận : Quai
ruột canh gác (Sentinel
loop)TRÀN DỊCH Ổ BỤNG
? Ổ bụng mờ
? Rãnh bên đại tràng rộng
? Đại tràng lên và xuống bị đẩy vào trong
? Khoảng cách giữa các quai ruột tăng
120 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng X quang bụng cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
X QUANG BỤNG CẤP
Bs. Lê Văn Phước
Bs. Phạm Tuấn Minh
Ts. Bs. Phạm Ngọc Hoa
Khoa CĐHA BV. Chợ Rẫy
VAI TRÒ
Xét nghiệm cơ bản, ban đầu
Có giá trị (thủng tạng rỗng, tắc
ruột )
KỸ THUẬT
Phim bụng tư thế đứng hay nằm
Phim ngực thẳng
Phim bụng nằm nghiêng tia song
song mặt bàn (lateral decubitus)
GIẢI PHẪU X QUANG BỤNG
Chú ý:
1. Các bờ tạng đặc.
2. Phân bố và hình dạng khác nhau của
hơi trong các tạng rỗng.
3. Các đƣờng mỡ: cạnh phúc mạc,
cạnh cơ thắt lƣng, trên bàng quang...
Hơi của dạ dày
Hình dạng và phân bố của RN & ĐT
Hơi trong lịng RN
Phân bố hơi trong Đ T.
Các đƣờng mỡ
CÁCH ĐỌC FILM X QUANG
BỤNG CẤP
Khảo sát cĩ hệ thống, từ xa đến gần sẽ đƣợc
những dữ liệu tốt nhất:
Khảo sát rìa film để cĩ thơng tin bệnh nhân,
chiều thế chụp...
Khảo sát sự tƣơng xứng của xƣơng hai bên,
các xƣơng sƣờn thấp, khung chậu và đầu
xƣơng đùi
Khảo sát các tạng trong khoang bụng dựa
vào cấu trúc mỡ xung quanh
Khảo sát các bĩng cản quang bất thƣờng
Khảo sát sự phân bố và hình dạng của hơi
trong khoang bụng.
HÌNH ẢNH BẤT THƯỜNG
X QUANG BỤNG
Mức khí - dịch
Quai ruột giãn
Khí bất thường
Đóng vôi
Mất đường mỡ
Dịch tự do
Đè đẩy các tạng
Ngực, xương...
HÌNH MỨC KHÍ- DỊCH
Dấu ĐT cắt cụt
QUAI RUỘT GIÃN
TRÀN KHÍ Ổ BỤNG
Phát hiện khí tự do trong ổ bụng
Tư thế : Đứng; Fowler; nằm
nghiêng- tia phóng ngang; nằm
Dấu hiệu: Liềm hơi dưới hoành,
các dấu hiệu khác
Liềm hơi dƣới hồnh
KHÍ BẤT THƢỜNG
•Do thủng tạng rỗng.
•Do thủ thuật.
•Do sau phẫu thuật bụng:
Thời gian tồn tại bình
thƣờng ?
CĐPB:
Hơi trong ống
tiêu hĩa nằm
dƣới hồnh
(Chilaiditi's
syndrome)
KHÍ Ở VỊ TRÍ BẤT THƢỜNG
Dấu dây chằng liềm
Hơi ngoài ống tiêu hoá
KHÍ BẤT THƢỜNG
Dấu RIGLER: thấy đƣợc hai bên thành ống tiêu hĩa
Dấu dây chằng liềm
Hơi trong đường mật
KHÍ BẤT THƢỜNG
Hơi trong tĩnh mạch cửa
KHÍ BẤT THƢỜNG
KHÍ BẤT THƢỜNG
Hoại tử sinh hơi trong
thành túi mật
Hơi do hoại tử
thành dạ dày
Áp- xe hậu cung mạc nối
KHÍ BẤT THƢỜNG
Hơi sau phúc mạc
KHÍ BẤT THƢỜNG
Tụ khí trong Áp-xe
thận và khoang quanh
thận
Áp- xe trong lịng TC
KHÍ BẤT THƢỜNG
Sỏi mật
đĩng vơi
ĐĨNG VƠI
Đĩng vơi nang giả tụy
Đĩng vơi trong
viêm tụy mạn
Mất đƣờng mỡ
cạnh phúc mạc
MẤT ĐƢỜNG MỠ
Dịch tự do ổ bụng
DỊCH Ổ BỤNG
Đè ép các quai ruột
ĐÈ ÉP CÁC TẠNG
Bất thƣờng ngực, xƣơng
BẤT THƢỜNG NGỰC, XƢƠNG...
TẮC RUỘT
Dấu hiệu tắc ruột?
Vị trí tắc (cao><già)
Tắc ruột cơ năng><cơ học
DẤU HIỆU TẮC RUỘT
Phần trên chỗ tắc
Giãn ống tiêu hoá (3-8g)
Mức nước-hơi (12-24g)
Phần thấp chỗ tắc
Mất hơi (12-48g)
Tại chỗ : +/-
Tắc ruột tư thế nằm
TẮC RUỘT NON><GIÀ
Tắc ruột non
-Nguyên nhân thường gặp: dính ruột sau mổ,
thoát vị nghẹt, lồng ruột, u...
-Nhiều quai ruột, khẩu kính nhỏ (<3cm).
-Nằm ở trung tâm: phân bố từ hố chậu (P) lên
hạ sườn (T).
-Quai ruột có chiều rộng > cao.
-Các nếp niêm mạc nhỏ, gần nhau.
Tắc ruột già
-Nguyên nhân: thường là u, xoắn ĐT,
do viêm nhiễm.
-Tắc vài quai, khẩu kính lớn (>5cm)
- Nằm ngoại biên
-Quai ruột có chiều cao > rộng.
-Các nếp gấp dày, ít.
-Có phân (+)
Phân biệt tắc ruột cơ năng và cơ học
CƠ NĂNG
Có tắc hẹp lòng ống tiêu hóa
Còn nhu động ruột (tăng hoặc
giảm)
Giãn quai ruột trên chỗ tắc,
xẹp các quai dưới chỗ tắc
Hình hai mực khí- dịch chênh
nhau trên cùng quai ruột
Không hẹp
Mất nhu động
ruột
Giãn toàn bộ
hoặc khu trú
Hai mực khí-
dịch bằng nhau
CƠ HỌC
VỊ TRÍ TẮC RUỘT
Ruột non: cao, thấp
Ruột già
Dựa vào:
Đoạn ruột giãn, mất hơi?
Hình dáng quai ruột giãn?
Tắc ruột? Vị trí?
Tắc ruột? Vị trí?
Tắc ruột? Vị trí?
TẮC RUỘT CƠ NĂNG>< CƠ HỌC
Tắc ruột cơ năng
Tất cả quai ruột giãn (ruột
non và già)
Mức nước- hơi trên cùng
quai ruột nằm ngang nhau
Tắc ruột cơ năng><cơ học
LIỆT RUỘT KHU TRÚ
Chỉ điểm quá trình viêm
nhiễm lân cận : Quai
ruột canh gác (Sentinel
loop)
TRÀN DỊCH Ổ BỤNG
Ổ bụng mờ
Rãnh bên đại tràng rộng
Đại tràng lên và xuống bị đẩy vào trong
Khoảng cách giữa các quai ruột tăng
VIÊM PHÚC MẠC
Liệt ruột (giãn quai ruột)
Các nếp van ruột rõ, dày
Bọt khí giữa các quai ruột
Xoá, mất liên tục đường mỡ cạnh
phúc mạc
Mất liên tục dãi mỡ cạnh phúc mạc (P) / Viêm phúc mạc
ÁP-XE Ổ BỤNG
Mức khí-dịch
Bọt khí
Quai ruột canh gác
Dấu hiệu choán chỗ
Thay đổi đáy phổi
Aùp-xe sau phẫu thuật lách
Aùp-xe quanh
manh tràng
Áp- xe gan
Vài trường hợp lâm sàng
LS : Ngƣời phụ nữ này ĩi ngay từ ngày đầu sau mổ
cắt tử cung qua đƣờng bụng.
X Q : Cĩ nhiều quai ruột non giãn nhẹ với nhiều
hình mức khí- dịch ở các mức khác nhau trong
vài quai ruột trên film bụng đứng.
C Đ: Liệt hổng tràng sau mổ.
LS : Ngƣời đàn ơng này đau quặn bụng từng cơn
và ĩi từ hai ngày trƣớc khi vào viện, khoảng 3
năm trƣớc đƣợc mổ cắt ruột thừa.
Một trƣờng hợp khác
XQ : Hai film bụng và cuối cùng là khảo sát
với Baryt đƣợc thực hiện: Film bụng nằm
ngửa: giãn các quai ruột non và khơng cĩ hơi
trong ĐT, film bụng đứng: nhiều hình mức
khí- dịch với đƣờng phân cách rộng trong ruột
non, cĩ nhiều bĩng hơi nhỏ xếp thành dãy trên
một đƣờng vùng 1/4 dƣới bụng (T), film với
Baryte đƣợc bổ sung: tắc ruột non.
CĐ : Mổ giải phĩng ruột non do dính
L S : Ngƣời phụ nữ trung niên này đau quặn bụng
từng cơn + buồn nơn, táo bĩn.
XQ : Đầu tiên là hai film bụng: cĩ nhiều quai ruột
giãn + nhiều hình mức khí- dịch rải rác trên film
bụng đứng, kích thƣớc và khu trú của các quai
ruột giãn gợi ý đĩ là hơi trong ĐT, vài quai ruột
non chƣớng hơi vùng giữa bụng (P), nhƣng khí đa
số ở ĐT; một ít hơi trong trực tràng và sau đĩ là
film cĩ thụt Baryte vào ĐT : tắc đột ngột ngang
mức ĐT xich-ma tạo dấu ngù vai với ít thuốc
cản quang qua đƣợc đoạn gần.
CĐ: Phẫu thuật cắt bỏ Carcinoma của ĐT xich-ma.
LS: B/nhân nam, 45 tuổi, đau bụng dữ dội sau
một chầu nhậu thịnh soạn, Amylase và Lipase
máu tăng cao.
XQ: Film bụng đứng: quai ruột canh gác, loại trừ
thủng tạng rỗng... Chính yếu là film C.T.Scan bụng
khơng và cĩ cản quang: kích thƣớc tụy lớn, đậm độ
nhu mơ mất tính đồng nhất: cĩ các ổ giảm đậm độ +
dịch ở khoang cạnh thận (T) và hố lách, xĩa khoang
mỡ trƣớc thận (T), dày cân Gerota, xẹp đáy phổi và
tràn dịch màng phổi (T).
CĐ: Viêm tụy cấp thể phù nề.
LS : B/nhân nữ, trẻ, mất cân + tràn dịch ổ bụng
lƣợng nhiều.
XQ : Film bụng khơng chuẩn bị: khối chốn chỗ
dạng trịn, mật độ mơ mềm ở 1/4 trên bụng (T) với
cực dƣới của nĩ dễ dàng nhận ra, khơng thấy tụ hơi
dạng bệnh lý hoặc đĩng vơi trong khối chốn chỗ
này; khơng cĩ dấu hiệu đẩy lệch dạ dày hoặc bờ
ngồi bĩng thận; CT scan vùng bụng trên xác định
lách to và cho thấy dịch báng + hạch bệnh lý cạnh
ĐM chủ bụng và dây chằng gan- vị.
CĐ: Bệnh hạch Non Hodgkin với lách to.
LS: B/nhân nam 58 tuổi, đau thƣợng vị từ 1 tháng +
mất ký.
XQ : Film bụng khơng chuẩn bị: ghi nhận hình ảnh
tụ khí bất thƣờng ở khoảng giữa dạ dày + hiệu ứng
chốn chỗ vùng gĩc BCN, tình cờ ghi nhận bĩng
cản quang nhỏ ở giữa bụng (P) , khơng cĩ dấu hiệu
lâm sàng. Một trong các film chụp hàng loạt ống
tiêu hĩa trên ghi nhận tổn thƣơng loét rộng vùng
gĩc BCN.
CĐ : Phẫu thuật xác định đĩ là một loét lành tính.
LS : B/nhân nam, trẻ, bỏng độ II, III khoảng 40 %
diện tích cơ thể, anh ta than phiền bị đầy bụng.
XQ : Khối chốn chỗ mật độ mơ mềm nằm trải
rộng qua đƣờng giữa và chiếm phần lớn vùng
bụng trên, ĐT ngang và ĐT gĩc lách bị đẩy xuống
dƣới; khơng ghi nhận đĩng vơi trong khối chốn
chỗ. Gan khơng to.
CĐ : Liệt dạ dày cấp thứ phát sau bỏng nặng.
LS: B/nhân nữ 35 tuổi, tiền căn đau bụng mạn tính, trong lúc thăm
khám nghĩ đến khối mơ mềm căng đầy vùng 1/4 trên bụng (T).
XQ: Film phổi thẳng và film bụng nằm ngửa đƣợc chỉ định
ghi nhận khối chốn chỗ mật độ mơ mềm vùng 1/4 trên
bụng (T), đè ép vào vùng hơi của phình vị, khơng cĩ tụ hơi
hoặc đĩng vơi kiểu bệnh lý trong khối chốn chỗ, đƣờng bờ
thận (T) thấy rõ xuyên qua khối chốn chỗ, cĩ sự mĩp méo
nhẹ của gĩc lách. Cần chẩn đốn phân biệt với gì? Hai khảo
sát bổ sung khác đƣợc chỉ định là C.T.Scan bụng và chụp
đƣờng mật- tụy ngƣợc dịng qua nội soi (ERCP): khối chốn
chỗ là nang dịch, liên tục với đuơi tụy, cĩ vài chỗ lớn nhẹ
của thân tụy, ERCP khơng cĩ sự liên quan của ống tụy với
nang giả, cĩ sự thay đổi do viêm tụy gây ra ở phần xa của
ống tụy: giãn vừa phải ống tụy chính và các nhánh thứ cấp.
CĐ: Khối chốn chỗ vùng bụng trên là nang giả tụy.
LS: B/nhân nữ, trẻ, cảm giác căng chƣớng bụng.
XQ: trên film bụng nằm ngửa ghi nhận sự tăng bất
thƣờng của đậm độ mơ mềm trên khắp bụng, các
quai ruột non khu trú ở trung tâm, bờ gan khơng
rõ nét, cịn một ít Baryte cịn sĩt lại trong ĐT.
CĐ: Báng bụng.
LS: B/nhân là bé trai, 13 tuổi, cĩ cần xác định bệnh lý hệ
niệu.
XQ: B/nhân chỉ cĩ một film duy nhất đƣợc lấy từ film
chụp hệ niệu cản quang đƣờng tĩnh mạch: ghi nhận thuốc
cản quang trong hệ bài niệu, đập vào mắt là rất nhiều
những thâm nhiễm Calci. trải ra khắp bụng, những ngấm
Calci này cĩ dạng đƣờng và khơng cĩ hình dạng nhất
định, dạng kết thành khối với đặc điểm: sắc cạnh và vào
cả phần mềm dƣới da; đĩng vơi vƣợt ra ngồi giới hạn
của khoang phúc mạc, điều này lần nữa xác định lại đây
là một đĩng vơi khu trú dƣới da.
CĐ: Ngấm Calci. mơ mềm trong bệnh lý viêm da-
cơ tuổi thiếu niên.
LS: B/nhân nam, trung niên, lạm dụng rƣợu kéo
dài, đau vùng bụng trên.
XQ: Film bụng nằm ngửa + đứng: nhiều nốt đĩng
vơi nhỏ, rải rác vùng bụng trên, trên film bụng
đứng: các đĩng vơi ở 1/4 trên bụng (P) thay đổi
hình dạng cĩ ý nghĩa: thể hiện rõ dạng đƣờng
cong phụ thuộc, các nốt cản quang sát cạnh CS
thắt lƣng khơng thay đổi trên film bụng đứng.
Trên C.T.Scan: các bĩng cản quang thay đổi hình
dạng khi thay đổi tƣ thế b/nhân là các sỏi túi mật,
thay đổi lệ thuộc vào chiều thế túi mật, nhĩm
đĩng vơi cịn lại nằm trong mơ tụy.
CĐ: Đĩng vơi sỏi túi mật và đĩng vơi mơ tụy
trong viêm tụy mạn tính.
LS: B/nhân nam, trẻ, vào cấp cứu vì đau 1/4 dƣới
bụng (P), sốt, bạch cầu cao.
XQ: Bĩng cản quang mật độ vơi dạng trịn, kiểu
đồng tâm ở 1/4 dƣới (P) khoang bụng, di động khi
thay đổi tƣ thế b/nhân, bờ ngồi cơ Psoas (P)
khơng rõ nét, phân bố hơi trong ruột non bình
thƣờng.
CĐ: Viêm ruột thừa cấp / Sỏi ruột thừa.
LS: B/nhân nam, trung niên, lạm dụng rƣợu kéo
dài, cĩ những cơn đau cách hồi vùng bụng trên
XQ: Nhiều nốt đĩng vơi khơng cĩ hình dạng nhất
định nằm vắt ngang vùng bụng trên theo hình
dạng và vị trí giải phẫu của tụy, bĩng hơi dạng
ống nằm chồng vào bĩng gan là hơi trong đƣờng
mật đƣợc tạo nên do nối OMC- tá tràng trƣớc đĩ.
Hình C.T.Scan thấy các đĩng vơi rải rác đều nhau
từ đầu đến cuối trong mơ tụy.
CĐ: Đĩng vơi mơ tụy / Viêm tụy mạn tính do rƣợu.
LS: B/nhân nữ, trung niên, vào viện vì lý do cĩ
cảm giác căng đầy vùng chậu.
XQ: Khối chốn chỗ dạng trịn, bao gồm nhiều
nốt đĩng vơi nhỏ, khơng cĩ hình dạng nhất định
chiếm phần lớn vùng chậu, cĩ đƣờng viền mơ
mềm mỏng, rõ nét bao quanh khối chốn chỗ.
CĐ: Đĩng vơi trong cơ trơn tử cung.
LS: B/nhân nam, lớn tuổi, cĩ tiền căn chấn thƣơng
bụng từ lâu, ơng ta phủ nhận mình lạm dụng rƣợu.
XQ: Bĩng cản quang dạng trịn, bờ rõ nét, đĩng
vơi đƣờng bờ mỏng dạng vỏ trứng ở 1/4 trên bụng
(T) # 5x 7 cm, ngồi ra cịn gãy cũ xƣơng sƣờn
11,12 (T). Film chụp động mạch: ĐM lách bị ép
cong lên phía trên khối đĩng vơi và thuốc cản
quang khơng đổ vào giữa vùng đĩng vơi.
C.T.Scan giúp thấy tốt hơn đĩng vơi đƣờng bờ với
vùng trung tâm cĩ đậm độ mơ mềm, tổn thƣơng
đĩng vơi xuất phát từ đuơi tụy.
CĐ: Đĩng vơi thành nang giả tụy thứ phát sau chấn
thƣơng.
LS: B/ nhân nữ, lớn tuổi, cĩ khối tổn thƣơng
bụng đập theo nhịp mạch.
XQ: Cĩ tổn thƣơng dạng khối trịn, bờ cong,
đĩng vơi đƣờng bờ, lồi ra # 4 cm khỏi bờ (T) các
đốt sống thắt lƣng cao, các đĩng vơi sụn sƣờn
hai bên + các đĩng vơi tĩnh mạch chậu đƣợc tình
cơ ghi nhận. Chụp cản quang động mạch chủ
bụng: phình mạch dƣới chỗ chia động mạch thận
đƣợc ghi nhận.
CĐ: Phình động mạch chủ bụng.
LS: B/nhân nam, trung niên, đau bụng cấp từ
trƣớc đĩ khoảng 4 giờ, bụng cứng khi thăm
khám.
XQ: Hình ảnh giãn của nhiều quai ruột non, dễ
dàng nhận ra lớp thanh mạc ruột và đặc biệt là lá
thành của khoang phúc mạc, hơi tự do ở bờ sắc
của gan + tụ hơi hình tam giác giữa các quai ruột
cĩ thể thấy ở bờ (T) S1 và giữa ruột non với bờ
trên xƣơng mu.
CĐ: Phẫu thuật thấy thủng ổ loét dạ dày.
LS: B/nhân ngoại trú, nữ, trẻ, đang theo dõi sau làm
thủ thuật (sinh thiết trực tràng), xuất hiện đau bụng
cấp và đau lƣng ngày càng tăng.
Một trƣờng hợp hơi sau phúc mạc khác.
XQ: hơi nhiều, trải rộng ở khoang sau phúc mạc,
bờ ngồi thận và cơ Psoas trở nên rõ nét hơn,
đƣờng sáng do hơi quanh các tạng sau phúc mạc và
cách xa ra một khoảng ngắn; khơng cĩ sự tụ hơi
dƣới đỉnh hồnh- nếu cĩ, là hơi trong phúc mạc-
thanh mạc của đoạn ngắn ĐT nằm vắt ngang trƣớc
thận (T) đƣợc nhìn thấy- dấu hiệu này là của hơi
trong phúc mạc- đoạn ĐT này nằm sau phúc mạc-
khoảng giữa hồnh (T) cũng nằm ngồi khoang khí
sau phúc mạc.
CĐ: Tụ khí sau phúc mạc.
B/nhân A
B/nhân B
LS: Cĩ hai film của hai b/nhân: một
b/nhân trong tình trạng kích động và
nhanh chĩng tử vong sau chụp film,
b/nhân cịn lại chỉ than phiền cĩ khĩ
chịu nhỏ ở bụng. B/nhân nào đã tử
vong? Tại sao?
XQ: Cĩ những ống sáng dạng phân nhánh ở 1/4 trên bụng (P) ở cả
hai bệnh nhân. Trên film của b/nhân A: khí khu trú ở trung tâm của
gan+ các Clip sau phẫu thuật + hơi trong ruột nhiều hơn bình thƣờng
nhƣng khơng giãn để cĩ thể gơi ý cĩ tắc nghẽn. Trên film của b/nhân
B: các nhánh sáng hầu hết đi ra ngoại vi gan+ các quai ruột non giãn
+ hình bờ đơi và bĩng của những bĩng khí đặc trƣng cho nhồi máu
ruột cĩ thể đƣợc nhìn thấy ở bụng (T).
CĐ: B/nhân A: Cây khí trong đƣờng mật ở b/nhân đã đƣợc nối
OMC- hổng tràng.
B/nhân B: khí trong hệ thống tĩnh mạch cửa/ nhồi máu ruột non
diện rộng.
LS: B/nhân nam, trung niên, đau bụng ngày càng
tăng, chƣớng bụng + ĩi; tiền căn phẫu thuật bụng
trƣớc đây, b/ nhân này đƣợc mổ và chết vào ngày
hơm sau.
XQ: nhiều quai ruột non giãn + khoang tụ khí mỏng
trong thành ruột non vùng bụng cao (P) và 1/4 dƣới
bụng (T).
CĐ: Phẫu thuật thấy tắc và hoại tử ruột.
LS: B/nhân nam, trung niên, vào cấp cứu vì đau
bụng; b/nhân cĩ tiền căn lạm dụng rƣợu.
XQ: Film bụng nằm ngửa + đứng: vùng tụ khí lốm
đốm giữa vùng bụng cao, các quai ruột bị đẩy
xuống thấp quanh vùng tụ khí. C.T.Scan : tụ khí
và dịch trong vùng hậu cung mạc nối, đuơi tụy đi
qua phía bên dƣới và bị thối hĩa dịch.
CĐ: Abscess lớn trong hậu cung mạc nối do viêm
tụy cấp và đƣợc mổ dẫn lƣu.
LS: Ngƣời phụ nữ trẻ này vào viện trong tình trạng
kích động, vật vả, trƣớc đĩ 12 giờ tự sanh tại nhà,
b/nhân nhanh chĩng tử vong sau khi đƣợc chụp
film.
XQ: Khối mơ mềm # 20 cm chiếm gần hết vùng
bụng thấp, trung tâm khối chứa hơi lốm đốm, ghi
nhận tình cờ sự chƣớng hơi vừa phải của dạ dày.
CĐ: Abscess tử cung thứ phát do Clostridium
Perfringens.
LS: B/nhân nam, lớn tuổi, đƣợc một điều dƣỡng gia
đình chuyển tới, phàn nàn : đau và chƣớng bụng.
XQ: Film bụng nằm ngửa: quai ĐT giãn to,
chiếm cả vùng giữa bụng, tách đơi bởi dãy mơ
mềm mỏng thẳng đứng kéo dài đến 1/4 trên bụng
(T), hình ảnh ĐT hội tụ về vùng chậu, nhƣng
khơng cĩ hơi trong trực tràng, cĩ hơi và phân
trong đầu gần của ĐT. Film cĩ thụt Baryte: tắc
đột ngột với đƣờng bờ sắc nét dạng "mỏ chim" ở
điểm nối trực- ĐT xich-ma.
CĐ: Xoắn ĐT xich-ma.
LS: B/nhân nữ vào viện vì đau và chƣớng bụng.
XQ: Film bụng nằm ngửa + đứng: một phần ĐT
giãn to ở 1/4 trên bụng (T), film bụng đứng: hình
mức khí- dịch cĩ bờ giới hạn trên lồi, đĩ là hình
ảnh của manh tràng, chiếm gần hồn tồn 1/4 trên
bụng. Film cĩ thụt Baryte đƣợc thực hiện vài
ngày sau: tắc đột ngột khoảng giữa ĐT lên, manh
tràng giãn, lồi ra vào khoang 1/4 trên bụng (T).
CĐ: Xoắn manh tràng.
KẾT LUẬN
X quang qui ước có giá trị trong bệnh
lý bụng cấp
Kết hợp lâm sàng & các phương tiện
khác (Siêu âm, CT...)
XIN CÁM ƠN !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_x_quang_bung_cap.pdf