Ví dụ 4.13 : Cho một phân phối chuẩn có μ = 50, σ = 10. Tìm
xác suất để X nhận giá trị trong khoảng 45 và 62.
Ví dụ 4.14 Cho một phân phối chuẩn với μ = 40, σ = 6 tìm giá
trị của x tương ứng với:
A, phần hình nằm ở bên trái có diện tích 45%;
B, phần hình nằm ở bên phải có diện tích 14%.
Ví dụ 4.15 Xác suất bình phục của một bệnh nhân mắc bệnh
máu hiếm là 0.4. Nếu 100 người mắc bệnh này thì khả năng có
ít hơn 30 người được cứu sống là bao nhiêu?
Ví dụ 4.16 Một kì thi trắc nghiệm có 200 câu hỏi với 4 phương
án trả lời cho mỗi câu trong đó chỉ có một phương án đúng. Với
xác suất bằng bao nhiêu thì một sinh viên không có kiến thức về
phần đó có thể trả lời đúng từ 25 đến 30 câu hỏi trong 80 câu
hỏi lấy từ 200 câu hỏi trên.
22 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xác suất thống kê - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Slide Bài giảng Toán V
XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ
(Buổi 7)
Chương IV
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
THƯỜNG GẶP
IV.1 MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP:
PP đều, PP nhị thức và đa thức, PP siêu bội, PP hình học,
PP Poisson.
IV.2 MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI LIÊN TỤC THƯỜNG
GẶP: PP đều, PP chuẩn, PP mũ, PP gamma, PP khi bình
phương.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Phân phối siêu bội
Cho một tập hợp gồm N phần tử, biết rằng trong đó có k phần
tử được đặt tên là thành công và N – k phần tử còn lại được đặt
tên là thất bại.
Lấy ngẫu nhiên lần lượt n phần tử theo phương thức không hoàn
lại từ tập hợp đó.
Phép thử dạng này được gọi là phép thử siêu bội,
Định nghĩa: Số phần tử thành công trong phép thử
siêu bội được gọi là biến ngẫu nhiên siêu bội. Theo đó,
phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên siêu bội được
gọi là phân phối siêu bội.
Gọi X là số phần tử thành công trong n phần tử được lấy ra.
Phân phối của X ?
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Hàm xác suất của phân phối siêu bội
C xC nx
k Nk khi x 0,1,2,...,n
h(x; N,n,k) n
CN
0 khi x 0,1,2,...,n
Định lý: Trung bình và phương sai của phân phối siêu bội h(x;
N, n, k) lần lượt là: n k 2 N n k k
n 1 .
N NNN1
Ví dụ 4.5 Một lô gồm 40 sản phẩm có chứa đúng 3 phế phẩm. Chọn
ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong lô để kiểm tra và loại lô hàng nếu có
một phế phẩm trong 5 sản phẩm chọn ra.
a) Tính xác suất để có đúng 1 phế phẩm được tìm thấy trong mẫu?
b) Tính xác suất để lô hàng bị loại.
c) Tính kỳ vọng và phương sai của số phế phẩm được chọn.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Phân phối Hình học
Định nghĩa: Nếu một phép thử được lặp đi lặp lại một cách độc
lập và xác suất xuất hiện biến cố thành công trong mỗi phép
thử là p, thì phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X, biểu thị
số phép thử phải thực hiện đến khi một biến cố thành công xuất
hiện, được gọi là phân phối hình học.
Hàm xác suất của phân phối hình học
g( x ; p ) pqx1 , x 1,2,3,...
Giá trị trung bình và phương sai của biến ngẫu nhiên hình
học lần lượt là:
1 1 p
; 2
p p 2
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Phân phối Nhị thức âm
Định nghĩa: Nếu một phép thử được lặp đi lặp lại một cách độc
lập và xác suất xuất hiện biến cố thành công trong mỗi phép
thử là p, thì phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X, biểu thị
số phép thử phải thực hiện đến khi có được k lần biến cố thành
công xuất hiện, được gọi là phân phối nhị thức âm.
Hàm xác suất của phân phối nhị thức âm
*k 1 k x k
bxkp( ; , ) Cpqx1 , xkk , 1, k 2,...
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Ví dụ 4.6 Một quy trình sản xuất, người ta biết rằng trung bình
cứ 100 sản phẩm có 1 phế phẩm, tính xác suất để kiểm tra ngẫu
nhiên lần lượt từng sản phẩm thì thấy phế phẩm ở lần kiểm tra
thứ năm.
Ví dụ 4.7 Vào lúc “cao điểm”, một cuộc gọi điện thoại thành
công là rất khó, mỗi người gọi đều gặp khó khăn trong việc
thông máy. Do đó, ta quan tâm đến số lần gọi để có được một
cuộc gọi thành công. Giả sử rằng p = 0.05 là xác suất để một
cuộc gọi thành công trong giờ cao điểm. Tính xác suất để đến
lần thứ năm bấm số ta sẽ có cuộc gọi thành công. Số cuộc gọi
cần thiết để hy vọng có được cuộc gọi thành công là bao nhiêu?
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Quá trình Poisson và Phân phối Poisson (1838)
Quá trình Poisson là một quá trình có những tính chất sau đây:
1. Số biến cố sơ cấp xuất hiện trong một khoảng thời gian hoặc một
vùng nào đó là độc lập với số biến cố sơ cấp xuất hiện trong bất kì
khoảng thời gian nào hoặc vùng nào không có phần chung với
khoảng thời gian hay vùng đang xét.
2. Xác suất để một biến cố sơ cấp xuất hiện trong mỗi khoảng thời
gian hoặc trong một vùng thì tỉ lệ với chiều dài của khoảng thời gian
hoặc cỡ của vùng và không phụ thuộc vào số biến cố sơ cấp đang
xuất hiện ngoài khoảng thời gian này hoặc vùng này.
3. Xác suất để có nhiều hơn một biến cố sơ cấp sẽ xuất hiện trong
một khoảng thời gian ngắn hoặc một vùng nhỏ là không đáng kể.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Định nghĩa: Số biến cố sơ cấp X xuất hiện trong quá trình Poisson
được gọi là biến ngẫu nhiên Poisson và phân phối xác suất của nó
được gọi là phân phối Poisson.
Gọi λ là số biến cố sơ cấp xuất hiện trung bình trong một khoảng thời
gian có độ dài L hoặc một vùng đơn vị, , thì μ = tλ là số bcsc xuất hiện
trung bình trong khoảng thời gian tL hoặc vùng có cỡ là t đơn vị.
et(t) x
Khi đó, hàm xác suất của b.n.n X là: p(;) x t ,x 0,1,2,...
x!
Định lý
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Ví dụ 4.8 Trong một thí nghiệm, trung bình số hạt phóng xạ đi
qua một máy đếm trong một phần nghìn giây là 4. Xác suất để 6
hạt đi vào máy đếm trong vòng một phần nghìn giây cho trước là
bao nhiêu?
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Phân phối Poisson là dạng giới hạn của phân phối nhị thức
Định lý:
So sánh giữa phân phối Poisson (Các
dấu chấm đen)
với phân phối nhị thức khi n =10(đường
màu đỏ), n = 20 (đường màu xanh da
trời) và n = 1000 (đường màu xanh lá
cây). Các phân phối đều có trung
bình là 5.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI RỜI RẠC THƯỜNG GẶP
.
Ví dụ 4.9 Trong một quy trình sản xuất kính, khi sản xuất ra
những sản phẩm bị sủi bọt, người ta vẫn phải đưa những sản
phẩm không mong muốn này cho bộ phận tiếp thị. Biết rằng,
trung bình trong 1000 sản phẩm có 1 sản phẩm bị sủi bọt. Xác
suất để một mẫu ngẫu nhiên gồm 8000 sản phẩm có chứa ít
hơn 7 sản phẩm bị sủi bọt, là bao nhiêu?
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
.
Phân phối đều liên tục
Định nghĩa: Biến ngẫu nhiên liên tục X được gọi là có phân
phối đều trên [A; B] nếu hàm mật độ của X là:
1
khi A x B
f (x; A,B) B A
0 khi x A;x B
Ví dụ4.10 Cho X là biến ngẫu nhiên liên tục có phân phối đều
trên khoảng [0, 4].
a) Tìm hàm mật độ xác suất của X .
b) Tính xác suất để X nhận giá trị lớn hơn hoặc bằng 3.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
.
Phân phối chuẩn
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
.
The IQ scoring system makes 100 the
average value with different individuals'
scores following a Gaussian distribution.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
.
Định nghĩa:
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
.
Biến ngẫu nhiên tiêu chuẩn và bảng xác suất A.3
+ Biến ngẫu nhiên chuẩn có kỳ vọng μ = 0 và phương sai σ2 = 1
được gọi là biến ngẫu nhiên tiêu chuẩn. Ký hiệu là Z.
Đồ thị hàm mật độ:
+ Bảng A.3, cho ta giá trị của P(Z < z),
với z chạy từ -3,49 đến 3,49.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
.
Tra bảng để tìm các giá trị sau: P(Z < -1,9) = ;
P( Z 1,96) = 1 – P(Z <1,96) =.?
P(Z < -1,964) =
P(Z < -1,965) = .
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
.
Ví dụ 4.11 Cho phân phối tiêu chuẩn, tìm diện tích phần nằm
bên dưới đường cong chuẩn
(a) ở bên phải số z = 1.84.
(b) giữa hai số z = - 1.97 và z = 0.86.
Ví dụ 4.12 Cho phân phối tiêu chuẩn, tìm k?
(a) P(Z > k) =0,3015
(b) P( k < Z < -0,18) = 0,4197.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
. Xác suất để bnn phân phối chuẩn với kỳ vọng μ, và phương sai
σ2 nhận giá trị trong một khoảng?
X a
Ta có: Z . P() X a P Z
Ví dụ 4.13 : Cho một phân phối chuẩn có μ = 50, σ = 10. Tìm
xác suất để X nhận giá trị trong khoảng 45 và 62.
Ví dụ 4.14 Cho một phân phối chuẩn với μ = 40, σ = 6 tìm giá
trị của x tương ứng với:
A, phần hình nằm ở bên trái có diện tích 45%;
B, phần hình nằm ở bên phải có diện tích 14%.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
. Xấp xỉ chuẩn của phân phối nhị thức
Phần này trình bày về việc dùng phân phối chuẩn để làm xấp xỉ cho
phân phối nhị thức khi p gần 0.5.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
.
Ví dụ 4.15 Xác suất bình phục của một bệnh nhân mắc bệnh
máu hiếm là 0.4. Nếu 100 người mắc bệnh này thì khả năng có
ít hơn 30 người được cứu sống là bao nhiêu?
Ví dụ 4.16 Một kì thi trắc nghiệm có 200 câu hỏi với 4 phương
án trả lời cho mỗi câu trong đó chỉ có một phương án đúng. Với
xác suất bằng bao nhiêu thì một sinh viên không có kiến thức về
phần đó có thể trả lời đúng từ 25 đến 30 câu hỏi trong 80 câu
hỏi lấy từ 200 câu hỏi trên.
MỘT SỐ DẠNG PHÂN PHỐI L.TỤC THƯỜNG GẶP
.
Phân phối mũ và phân phối Gamma
Phân phối Khi bình phương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_xac_suat_thong_ke_tuan_7.pdf