HÌNH MỜ MÔ KẼ
LỚP CKI – K13 – CĐHAThâm nhiễm lao thể nốt
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ NỐT TOViêm phế quản phổi
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ NỐT TOUng thư di căn thể thả bóng
(Ung thư tinh hoàn di căn phổi)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ NỐT TO Hình mờ lưới:
• Các hình mờ có dạng dải thẳng tạo với nhau thành mạng
lưới.
• Gặp trong hẹp van 2 lá, suy tim, ung thư di căn thể lưới, xơ
146 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ý nghĩa các hình mờ trên phim X - Quang phổi quy ước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dịch MPT(Dịch nhiều)
- Đường cong Damoiseau
-Trung thất bị đẩy sang bên phải
Tràn dịch MPT (Dịch ít)
Mất góc sườn hoành trái
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI KHOANG TỰ DO
Tràn dịch màng phổi thể hoành:
Khi độ giãn nở của phổi suy giảm (phù nề kẽ, xơ phổi)
phổi không co lại được, dịch tập trung ở mặt dưới phổi và
vòm hoành.
Phần cao nhất vòm hoành lệch ra ngoài (tương tự tràn dịch
khu trú thể hoành), ở bên trái bóng hơi dạ dàynằm xa hơn
1,5 cm cách vòm hoành (xác định trên phim nghiêng vì có
thể có sự thay đổi hình dạng vòm hoành), ở bên phải vòm
hoành nằm quá ngần rãnh liên thuỳ nhỏ.
Trường hợp nghi ngờ cho nằm nghiêng, chụp ngang sẽ
thấy dịch tập trung dọc theo bờ sườn
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI THỂ HOÀNH
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI THỂ HOÀNH
Tràn dịch màng phổi khu trú:
Bóng mờ có đặc điểm sau.
• Phim thẳng giống tổn thương thành ngực
• Phim nghiêng: Bóng mờ dán vào thành ngực, làm với thành
ngực 1 độ dốc nhẹ, không thay đổi theo tư thế. Thường kết
hợp với 1 đường bờ của màng phổi dày hoặc 1 góc sườn
hoành tù.
Các thể tràn dịch màng phổi khu trú.
• Tràn dịch màng phổi dưới đáy phổi.
• Tràn dịch màng phổi rãnh liên thuỳ.
• Tràn dịch đóng kén trong rãnh sườn cột sống.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI KHU TRÚ
Tràn dịch màng phổi dưới đáy phổi.
(BN nằm nghiêng với tia chụp ngang) Dịch tập trung dọc theo bờ sườn.
TDMP KHU TRÚ – TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI THỂ DƯỚI ĐÁY PHỔI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
Tràn dịch màng phổi rãnh liên
thùy bé (P)
Tràn dịch MP rãnh liên thùy bé
và phần dưới rãnh liên thùy lớn (P)
TDMP KHU TRÚ – TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI THỂ RÃNH LIÊN THUỲ
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
Tràn dịch màng phổi rãnh liên thùy lớn (P)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
TDMP KHU TRÚ – TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI THỂ RÃNH LIÊN THUỲ
Tràn dịch đóng kén trong rãnh sườn – cột sống (Phim nghiêng)
TDMP KHU TRÚ – TDMP THỂ ĐÓNG KÉN TRONG RÃNH SƯỜN -CỘT SỐNG
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
Tràn dịch tràn khí màng phổi hỗn hợp.
Hình mờ có bờ trên là một mức khí – nước nằm ngang.
Dấu hiệu mực thủy khí
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
MỰC THỦY KHÍ GIỮA LÁ TẠNG
MÀNG PHỔI VÀ CƠ HOÀNH
TRÀN DỊCH TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI HỖN HỢP
b) Dày dính màng phổi.
Vùng đỉnh phổi: Mờ một
phần đỉnh phổi.
Vùng đáy phổi: Hình mờ
đều, bờ lõm quay lên phía
trên.
Vùng cạnh sườn: Dải mờ có
bờ chạy dọc theo thành lồng
ngực.
Co kéo bộ phận xung quanh.
Khoang liên sườn hẹp.
Trường phổi hẹp.
DẦY DÍNH MÀNG PHỔI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
c) Vôi hoá màng phổi:
Bóng mờ đậm không đều giới hạn rõ xu hướng chạy xuống
dưới và không liên quan gì tới cấu trúc nhu mô phổi.
Phim nghiêng nằm ở ngoại vi dọc theo sườn theo màng
phổi trung thất hoặc hoành.
Khi vôi hoá rộng có hình bầu dục của xương cá mực.
Nguyên nhân:
• Tràn dịch tơ huyết màng phổi.
• Tràn mủ, tràn máu màng phổi.
• Nhiễm sợi Amiang (Bệnh bụi phôi Asbestose).
VÔI HOÁ MÀNG PHỔI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
Vôi hóa màng phổi hình ảnh mai mực)
VÔI HOÁ MÀNG PHỔI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
Vôi hóa màng phổi (trong bệnh Asbestose)
VÔI HOÁ MÀNG PHỔI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
Vôi hóa màng phổi sau tràn dịch màng phổi do lao
VÔI HOÁ MÀNG PHỔI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
d) U trung biểu mô màng phổi: (Mesothelioma)
Dày màng phổi > 1cm,dạng nốt,không đều, ăn lan vào
màng phổi, trung thất và các dãnh liên thuỳ, thường ở một
bên.
Thường có đóng vôi và có dịch màng phổi, nhưng không
đẩy bóng tim qua bờ đối diện.
Xâm lấn thành ngưc, trung thất, hạch.
CE: Bắt thuốc mạnh không đồng nhất.
LỚP: CKI - K13 - CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
MESOTHELIOMA
U TRUNG BIỂU MÔ ÁC TÍNH MÀNG PHỔI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
Mesothelioma thể khô (Tobias - Escudero)
U trung biểu mô ác tính màng phổi
U TRUNG BIỂU MÔ ÁC TÍNH MÀNG PHỔI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÀNG PHỔI
3./ HÌNH MỜ MÔ KẼ:
HÌNH MỜ MÔ KẼ BAO GỒM TẤT CẢ NHỮNG DẤU
HIỆU X QUANG DIỄN TẢ TỔN THƯƠNG TRONG
KHOẢNG MÔ KẼ DO DỊCH VÀ DO TẾ BÀO.
VỀ MẶT GIẢI PHẪU BAO GỒM:
• DẦY MÔ KẼ LIÊN TIỂU THUỲ
• DẦY MÔ KẼ QUANH PHẾ HUYẾT QUẢN.
• DẦY MÔ KẼ DƯỚI MÀNG PHỔI.
• DẦY MÔ KẼ NHU MÔ
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
a) Dầy mô kẽ liên tiểu thuỳ:
Đường Kerley B: Hay gặp nhất, nằm ngang dầy 1 – 2 mm,
dài 1 cm, thường tiếp nối với màng phổi, thấy ở đáy phổi
và góc sườn hoành.
Đường Kerley A: Hiếm hơn, hình cong dài 3 – 5 cm, ở
vùng giữa và đỉnh phổi
Đường Kerley C: Thấy trên phim nghiêng do đường
Kerley A và B chồng nhau
Đường Kerley D: dài 3 – 6 cm dầy 3 – 4 mm có ở phần
trước của phổi trên phim nghiêng
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Các đường Kerley (A,B,C,D)
Dầy vách liên tiểu thùy (đường kerlay A mầu
vàng - đường Kerlay B mầu đỏ)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
DẦY MÔ KẼ LIÊN TIỂU THUỲ
Dầy vách liên tiểu thùy
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
DẦY MÔ KẼ LIÊN TIỂU THUỲ
b) Dầy mô kẽ quanh phế huyết quản:
Dầy vỏ bao dẫn tới hình mờ các mạch máu, làm bờ viền
của chúng kém rõ.
Dầy thành phế quản Quan sát được trên phim.
c) Dầy mô kẽ dưới màng phổi:
Dầy rãnh liên thuỳ, các đường viền màng phổi
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
d) Dầy mô kẽ nhu mô:
Đặc điểm:
Rõ nét
Không hợp lưu.
Không hệ thống.
Không hình ảnh phế quản chứa khí.
Phân bố không theo cấu trúc mạch máu, phế quản.
Tiến triển chậm.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Ph©n lo¹i:
H×nh ¶nh kÝnh mê:
H×nh mê nèt bÐ.
H×nh mê nèt to.
H×nh mê líi
H×nh mê líi nèt ( H×nh mê tæ ong)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Hình kính mờ:
• Giảm độ sáng phế trường do
xuất hiện vô số các nốt mờ
nhỏ rất mảnh.
• Gặp trong bệnh bệnh phổi do
Pneumocystis Carinit
(HIV/AIDS)
HÌNH ẢNH KÍNH MỜ
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
TỔN THƯƠNG KẼ NHU MÔ
Hình mờ nốt bé:
• Hình nốt mờ nhỏ ĐK < 5 mm (hạt kê) các nốt mờ có bờ
viền rõ, các nốt mờ có ở khắp hai trường phổi thường tập
trung nhiều ở đáy phổi do sự tưới máu phong phú hơn.
• Gặp trong lao kê, bụi phổi Silic, ung thư di căn thể kê.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
TỔN THƯƠNG KẼ NHU MÔ
MỜ HÌNH NỐT MỜ BÉ (HÌNH KÊ)
Lao kê
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
Bụi phổi Silicose Thể 3/3q Bụi phổi Silicose Thể 3/3r
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
MỜ HÌNH NỐT MỜ BÉ (HÌNH KÊ)
Ung thư di căn thể kê (Ung thư ruột kết di căn phổi)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
MỜ HÌNH NỐT MỜ BÉ (HÌNH KÊ)
Hình mờ nốt to:
• Các nốt mờ có kích thước từ 0,5 – 3 cm, các nốt mờ có thể
lan rộng hoặc tập trung.
• Gặp trong lao thể nốt, ung thư di căn thể nốt, viêp phế quản
phổi. ung thư di căn thể thả bóng
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Thâm nhiễm lao thể nốt
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ NỐT TO
Viêm phế quản phổi
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ NỐT TO
Ung thư di căn thể thả bóng
(Ung thư tinh hoàn di căn phổi)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ NỐT TO
Hình mờ lưới:
• Các hình mờ có dạng dải thẳng tạo với nhau thành mạng
lưới.
• Gặp trong hẹp van 2 lá, suy tim, ung thư di căn thể lưới, xơ
phổi, bệnh bụi phổi Asbestose, Lymphangite carcinomateuse,
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Hẹp 2 lá đơn thuần
Phì đại nhĩ T - Tiến triển TALTHP ứ huyết phổi
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ DẢI HAY HÌNH MỜ LƯỚI
Hình xơ phổi do tổn thương cũ
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ DẢI HAY HÌNH MỜ LƯỚI
LY MPHANGITE
CARCINOMATEUSE
LYMPHANGITIC SPREAD Xơ phổi mô kẽ lan toả
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ DẢI HAY HÌNH MỜ LƯỚI
Hình mờ lưới nốt
(mờ hình tổ ong)
Gặp trong Histiocytose, Xơ
phổi không rõ nguyên nhân,
bệnh sarcoid, bụi phổi Silic
bệnh sarcoid
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ LƯỚI NỐT HAY HÌNH MỜ TỔ ONG
Bụi phổi Silicose loại (B) Bụi phổi Silicose loại (C)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MÔ KẼ
HÌNH MỜ LƯỚI NỐT HAY HÌNH MỜ TỔ ONG
4./ Hình mờ phế nang:
Hình mờ đậm độ dịch có bờ viền mờ.
Hình hợp lưu.
Tính hệ thống.
Hình phế quản và phế nang chứa khí.
Hình cánh bướm.
Hình nốt.
Tiến triển nhanh và sớm
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ PHẾ NANG
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ PHẾ NANG
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ PHẾ NANG
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ PHẾ NANG
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ PHẾ NANG
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ PHẾ NANG
LỚP CKI – K13 – CĐHA
5./ Hình mờ nhu mô.
Hình mờ nhu mô bao gồm những dấu hiệu x. quang diễn tả những
tổn thương nhu mô biểu hiện qua 4 loại hình ảnh.
• Hình mờ tròn đơn độc.
• Hình mờ tròn rải rác.
• Hình bóng dạng hang.
• Hình vôi hoá
3 dấu hiệu xác định tổn thương đó nằm trong nhu mô phổi.
• Dù tư thế nào tổn thương cũng được bao quanh bởi nhu mô phổi.
• Góc Bernou < 900.
• Mạch máu phổi giảm khẩu kính và số lượng trong vùng phổi sáng
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
a) Hình mờ tròn đơn độc:
Kích thước.
• Đường kính > 4cm: Ung thư.
• Ngoại lệ: ứ trệ phổi hoặc nang Hydatique
Đường viền
• Bờ nhẵn, trơn láng: Thường lành tính.
• Bờ hình gai, đa cung hoặc bờ nhoè: Thường ác tính.
Vôi hoá bên trong.
• Vôi hoá toàn bộ, vôi hoá trung tâm, vôi hoá dạng bắp rang, vôi hoá đồng tâm:
Lành tính.
• Vôi hoá lấm tấm hoặc lệch tâm: ác tính.
Thời gian nhân đôi thể tích.
• Nếu nốt mờ nhân đôi thể tích trong vòng 1 tháng: Nhiễm trùng, Lyphoma, hoặc di
căn phát triển nhanh.
• Nếu nốt mờ nhân đôi thể tích trong vòng 1 tháng – 1 năm: ác tính.
• Nếu nốt mờ không thay đổi thể tích sau 2 năm: Lành tính.
• ( Trong X. quang qui ước : Sự gia tăng gấp đôi đường kính tương đương với sự
gia tăng 8 lần thể tích)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Sự gia tăng đậm độ sau tiêm thuốc cản quang: Nếu bóng mờ tăng đậm độ
sau tiêm thuốc cản quang > 20HU: Đó là tổn thương ác tính.
Nếu bóng mờ tạo hang:
• Vách hang mỏng < 4mm: 95% lành tính.
• Vách hang dày > 15mm: 85% ác tính.
Tổn thương phối hợp.
• Hình mờ nhỏ đi kèm gợi ý hình u hạt viêm. Hình mạch máu hội tụ hướng về
phía hình mờ thường do dò động – tĩnh mạch.
• Chỗ lõm ở 1 bên bóng mờ tương ứng với mạch máu đi vào nuôi: ác tính
• Co kéo màng phổi: ác tính.
Nguy cơ ác tính tăng theo lứa tuổi:
• 3% ở tuổi 35 – 39.
• 15% ở tuổi 40 – 49.
• 43% ở tuổi 50 – 59.
• > 50% ở tuổi > 60
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ TRÒN ĐƠN ĐỘC
.
HÌNH MỜ NHU MÔ
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH MỜ TRÒN ĐƠN ĐỘC
b) Hình mờ tròn rải rác:
K di căn: Hình thả bóng.
Nang Hydatique rải rác: Thường gặp ở bệnh nhân có tính
chất địa phương, thể hiện bằng những hình mờ tròn hoăc
bầu dục, đơn độc hoặc nhiều hình, không bao giờ vôi hoá.
Đôi khi có hình mức nước hơi trước tiên có hình thấu kính
rồi có hình như chiếc màng phất phới.
Nhiễm trùng huyết do tụ cầu vàng ở trên phổi.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Hình mờ rải rác - Lõcher de ballons
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY Ĩ Ì I . I
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH MỜ TRÒN RẢI RÁC
Kystes hydatiques bilateraux
Kyste hydatique :
aspect en "brioche a tête" typique.
(Hình ảnh “bụng phệ” do chứa dịch)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH MỜ TRÒN RẢI RÁC
Hình mờ rải rác
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH MỜ TRÒN RẢI RÁC
c) Hình bóng mờ dạng hang:
áp xe phổi đã tạo hang:
Hang lao (Thể hiện giống như áp xe)
Ung thư hoại tử.
Hình lục lạc (Hình chiếc nhạc)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
ÁP XE PHỔI ĐÃ TẠO HANG:
ĐÓ LÀ HÌNH QUÁ SÁNG NẰM TRONG 1 HÌNH MỜ,
CÓ HÌNH MỨC NƯỚC HOẶC KHÔNG.
THEO CỔ ĐIỂN THÌ GIỚI HẠN NGOÀI CỦA HÌNH MỜ
BỊ BỜ VÀ GIỚI HẠN TRONG ĐỀU, NHU MÔ BÊN
CẠNH BÌNH THƯỜNG.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH BÓNG MỜ DẠNG HANG
ÁP XE THUỲ TRÊN PHỔI PHẢI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH BÓNG MỜ DẠNG HANG – HANG DO ÁP XE PHỔI
ÁP XE THUỲ GIỮA PHỔI
TRÁI
Aps xe thuỳ trên phổi trái
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH BÓNG MỜ DẠNG HANG – HANG DO ÁP XE PHỔI
Hang lao:
Những mức nước hơi không nhất thiết có vì dịch ở hang
đỉnh phổi dễ được dẫn lưu ra ngoài.
Phế quản dẫn lưu đôi khi được thấy dưới dạng hình sáng
tuyến tính bên cạnh có 2 dải mờ, hướng về phía rốn phổi.
Nhu mô cạnh hang lao thường có nhiều nốt mờ nhỏ đi kèm.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH BÓNG MỜ DẠNG HANG
Hang lao
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH BÓNG MỜ DẠNG HANG – HANG LAO
Ung thư hoại tử:
Hình sáng thường ở giữa 1 hình mờ ngoại vi phổi.
Theo cổ điển: Giới hạn bên ngoài rõ nét, giới hạn bên trong
ngoằn ngèo (phân biệt với áp xe).
Trên thực tế các dấu hiệu này không dứt khoát và soi phế
quản luôn được đặt ra.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH BÓNG MỜ DẠNG HANG
Ung thư hoại tử: TOMOGRAPHIE quy ước COUPES 7&9cm
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY .
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH BÓNG MỜ DẠNG HANG – UNG THƯ HOẠI TỬ
Hình lục lạc:
Đó là 1 hình mờ to hoặc
nhỏ di động bên trong 1
hình hang,
Nằm ở vị trí trũng.
Thường gợi ý bệnh
nấm Aspergillus phát
triển trong 1 hang có
sãn.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH BÓNG MỜ DẠNG HANG – HÌNH LỤC LẠC
Nấm Aspergillus phổi (Hình ảnh lục lạc)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY .
HÌNH MỜ NHU MÔ
HÌNH BÓNG MỜ DẠNG HANG – HÌNH LỤC LẠC
d) Hình vôi hoá phổi:
Đơn độc: Lao, Hamartoma
Rải rác: Lao, nấm, nhiễm bụi silic, nhiễm Hemosiderine,
di căn từ ung thư xương
(Osteosarcome và Chondrosarcoma)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
HÌNH ẢNH VÔI HOÁ PHỔI
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
6./ Hình mờ Phế quản:
Tắc nghẽn lòng phế quản hoàn toàn.
Tắc nghẽn lòng phế quản không hoàn toàn.
Xẹp phổi thẳng hoặc xẹp phổi thành dải.
Xẹp phổi tròn.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ PHẾ QUẢN
LỚP CKI – K13 – CĐHA
a) Tắc nghẽn lòng phế quản hoàn toàn
Dấu hiệu trực tiếp xẹp phổi: Hình mờ 1 khu vực phổi thường kết hợp
với hình khép lại của mạng lưới mao mạch máu.
Dấu hiệu gián tiếp xẹp phổi (Hậu quả của giản thể tích phổi tổn
thương)
Di chuyển của rãnh liên thuỳ và trở thành lõm đối với nhu mô kế bên.
Di chuyển thẳng đứng của rốn phổi.
Lệch trung thất bên bệnh ở thì thở vào.
Vòm hoành dâng cao.
Hẹp khoang liên sườn và nửa lồng ngực bị co hẹp (muộn).
Quá sáng bên phổi lành do tăng không khí bù trừ, không có nhiều
không khí hơn ở khu vực này, nó chỉ chiếm 1 thể tích lớn hơn và như
vậy chứa ít mạch máu hơn. Thuật ngữ “Giãn phế nang bù trừ” là
không chính xác.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
TẮC NGHẼN LÒNG PHẾ QUẢN HOÀN TOÀN
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
TẮC NGHẼN LÒNG PHẾ QUẢN HOÀN TOÀN
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
TẮC NGHẼN LÒNG PHẾ QUẢN HOÀN TOÀN
b) Tắc nghẽn lòng phế quản không hoàn toàn:
Không khí bị hãm ở thượng lưu nơi tắc nghẽn phế quản
giãn ở thì thở vào và để không khí đi qua, ở thì thở ra nó
hẹp lại và cản trở sự thoát khí. Các dấu hiệu rõ rệt trên
phim ở thì thở ra.
Nguyên nhân:
Dị vật đường thở.
Viêm tiểu phế quản.
Dấu hiệu trực tiếp: Tăng thể tích khu vực tổn thương với
hình quá sáng do giảm tưới máu bởi các phế nang căng
chứng.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Dấu hiệu gián tiếp:
Rãnh liên thuỳ lồi về phía nhu mô lành.
Trung thất di chuyển về bên lành ở thì thở ra.
Vòm hoành hạ thấp, dẹt.
Khoang liên sườn rộng, lồng ngực căng chứng.
Kết luận: Tất cả các dấu hiệu của xẹp phổi và tắc nghẽn
phế quản không hoàn toàn khi khu vực kém thông khí rộng
(thuỳ trên hoặc thuỳ dưới). Tổn thương của thuỳ giữa hoặc
1 phân thuỳ nào đó không có dấu hiệu trừ hình di chuyển
rãnh liên thuỳ Tầm quan trọng phân tích hệ thống rãnh
liên thuỳ.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
TẮC NGHẼN LÒNG PHẾ QUẢN KHÔNG HOÀN TOÀN
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
TẮC NGHẼN LÒNG PHẾ QUẢN KHÔNG HOÀN TOÀN
c) Xẹp phổi hình đĩa:
Nguyên nhân:
Thường có ở bệnh nhân mới mổ vùng bụng (Sự thông khí
yếu thoáng qua do đau).
Béo phì, có thai, báng bụng, liệt cơ hoành, thuyên tắc
động mạch phổi.
Đó là những hình mờ thành dải, thường nằm ngang và ở
phía trên vòm hoành. Nó ở các hạ phân thuỳ phổi kém
được thông khí. Mất đi nhanh chóng 1 cách tự nhiên.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
LỚP CKI – K13 – CĐHA
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
XẸP PHỔI DẠNG ĐĨA
d) Xẹp phổi tròn:
Nguyên nhân:
- Là tổn thương của
Nhu mô phổi cùng
với phế quản và
mạch máu bị cuộn
tròn bởi màng phổi
sau 1 tràn dịch
màng phổi cũ.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ NHU MÔ
XẸP PHỔI TRÒN
7./ Hình mờ mạch máu:
Tăng khu trú khẩu kính mạch máu phổi
Tăng lan toả khẩu kính mạch phổi (Tăng tuần hoàn phổi chủ
động ).
Phân bố lại mạch máu phổi (Tăng tuần hoàn phổi thụ động )
Giảm tuần hoàn phổi.
Tăng tuần hoàn phổi ở trung tâm và giảm ở ngoại biên.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
LỚP CKI – K13 – C ĐHA
a) Tăng khu trú khẩu kính mạch máu phổi:
Phình động mạch phổi dẫn đến thay đổi hình dạng
trung thất.
Dò động tĩnh mạch phổi: Hình ảnh tròn nhận 1
nhánh động mạch khẩu kính tăng và từ đó cũng
xuất phát 1 tĩnh mạch tăng về khẩu khính.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
LỚP CKI – K13 – C ĐHA
Phình động mạch phổi (T)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG KHU TRÚ KHẨU KÍNH MẠCH MÁU PHỔI
Dò động tĩnh mạch phổi – (Pulmonary arteriovenous fistula)
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG KHU TRÚ KHẨU KÍNH MẠCH MÁU PHỔI
Pulmonary arteriovenous fistula
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG KHU TRÚ KHẨU KÍNH MẠCH MÁU PHỔI
b) Tăng tuần hoàn phổi chủ động :
Là trình trạng tăng lưu lượng máu trong ĐMP, còn gọi là tăng áp
tiền mao mạch phổi.
Bình thường khả năng dự trữ mao mạch phổi gấp 8 lần lưu lượng
tuần hoàn phổi bình thường.
Khi lưu lượng ĐMP tăng, Các ĐMP đều tăng khẩu kính từ trong ra
ngoài, từ dưới lên nhưng vẫn giữ tỉ lệ như đối với phân bố mạch
máu bình thường.
SIMON phân ra 3 độ giãn nở của ĐMP gốc:
d = 2 – 4 mm độ I
d = 4 – 9 mm độ II
d > 9 mm độ III
d là khoảng cách đo từ bờ xa nhất của
ĐMP gốc đến đoạn nối tiếp giữa 2 điểm A và
B
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
BÌNH THƯỜNG
HÌNH MẮT KÍNH
TĂNG THP CHỦ ĐỘNG
HÌNH DẤU TRIỆN
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Tăng tuần hoàn phổi chủ động có thể do:
Tăng cung lượng tim.
Bệnh lý tim bẩm sinh.
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Tăng cung lượng tim
• Sinh lý:
- Bệnh nhân sốt cao
- Phụ nữ có thai
- Vận động viên
• BÖnh lý
- ThiÕu m¸u m·n
tÝnh.
- ThiÕu vitamin B1.
- Cêng gi¸p.
- Rß ®éng tÜnh
m¹ch
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG
Bệnh lý tim bẩm sinh
Có 2 loại
Bệnh tim bẩm sinh không
tím: có luồng thông (T) – (P)
-Thông liên nhĩ (ASD)
- Thông liên thất (VSD)
- Còn ống động mạch (PDA)
- Sự trở về bất thường và không
hoàn toàn của tĩnh mạch phổi
(PAPVR)
Bệnh tim bẩm sinh có tím
Có sự trộn lẫn máu TM và máu ĐM
- Chuyển vị đại động mạch
(TGA).
- Thân chung động mạch (TA).
- Sự trở về bất thường và hoàn
toàn của tĩnh mạch phổi
(TAPVR)
Atrial septal defect-ASD
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
ASD BEFORE AND AFTER CLOSURE OF DEFECT
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Ventricular septal defect-VSD
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Patent ductus arteriosus PDA
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Partial anomalous pulmonary venous return-PAPVR
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG KHÔNG TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
D-Transposition of great arteries(D-TGA)
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG CÓ TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Truncus arteriosus-TA
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG CÓ TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
Total anomalous pulmonary venous return-TAPVR
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI CHỦ ĐỘNG CÓ TÍM
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
c) Tăng tuần hoàn phổi thụ động (Phân bố lại mạch máu phổi):
Là tình trạng tăng áp TMP, còn gọi là tăng áp sau mao mạch phổi.
Bình thường, sự phân bố mạch máu là theo trọng lực, bằng chứng
là nếu người trông cây chuối được chụp phim ngực thì ta sẽ thấy
khẩu kính của ĐMP ở 1/3 trên sẽ gấp đôi khấu kính của ĐMP ở
1/3 dưới.
Khi có tăng áp TMP, thì sẽ có hiện tượng tái phân bố mạch máu
phổi. Khẩu kính mạch máu phổi ở 1/3 trên sẽ gấp đôi khẩu kính
của mạch máu phổi ở 1/3 dưới.
Có 2 giả thiết:
• Giả thuyết WEST: Cơ chế cơ học.
• Giả thuyết SIMON: Cơ chế thần kinh
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
LỚP CKI – K13 – CĐHA
BÌNH THƯỜNG
HÌNH MẮT KÍNH
TĂNG THP THỤ ĐỘNG
HÌNH VÒNG NHẪN
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
Pulmonary edema
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH MÁU PHỔI
Nguyên nhân hay gặp:
Thường gặp nhất là hẹp van 2 lá.
Tất cả các nguyên nhân gây suy tim (T)
Thuyên tắc nhiều chỗ của ĐMP ở 2 đáy.
Khí phế thũng toàn tiểu thuỳ
Ý NGHĨA HÌNH MỜ TRÊN PHIM X.QUANG PHỔI THƯỜNG QUY
HÌNH MỜ MẠCH MÁU
TĂNG TUẦN HOÀN PHỔI THỤ ĐỘNG – PHÂN BỐ LẠI MẠCH M
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_y_nghia_cac_hinh_mo_tren_phim_x_quang_phoi_quy_uoc.pdf