I. Chính tả. (Nghe viết). Thời gian 15 phút. Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
II. Tập làm văn. Thời gian 25 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em.
* Gợi ý:
1. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
2. Kể về từng người trong gia đình em?
3. Em yêu quý mọi người trong gia đình em như thế nào ?
13 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối học kì I Môn Tiếng Việt + Toán lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT
ĐỀ GIỚI THIỆU 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
PHẦN ĐỌC HIỂU- MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 35 phút
Họ và tên học sinh:................................................................................................
Lớp: .. - Trường Tiểu học Quảng Đạt.
Điểm
Đọc TT: .......
Đọc hiểu: .....
Đọc: ............
Nhận xét của giáo viên chấm
........................................................................................ ........................................................................................
.........................................................................................
Họ và tên GV coi, chấm
..............................................
..................................................................
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (tối đa 4 điểm)
Bài đọc :.....................................................................................................................................
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (tối đa 6 điểm; thời gian 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Tìm ngọc
1. Xưa có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước liền bỏ tiền ra mua, rồi thả rắn đi. Không ngờ con rắn ấy là con của Long Vương. Đền ơn chàng trai, Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý.
2. Có người thợ kim hoàn biết đó là viên ngọc hiếm, bèn đánh tráo. Chàng trai rất buồn. Thấy vậy, Chó và Mèo xin chủ đi tìm ngọc.
3. Đến nhà người thợ kim hoàn, Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Quả nhiên con chuột tìm được.
4. Ra về, Chó tranh ngậm ngọc. Lúc qua sông, nó làm rơi viên ngọc xuống nước. Một con cá lớn thấy viên ngọc, đớp ngay. Chó nghĩ ra cách rình ở bên sông, chờ ai câu được con cá nuốt ngọc thì lấy lại.
Mấy hôm sau, có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến.
5. Lần này, Mèo đội ngọc trên đầu. Nào ngờ, vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lên cây cao. Mèo nghĩ ra một mẹo. Nó nằm phơi bụng vờ chết. Quạ trúng kế, sà xuống toan rỉa thịt Mèo. Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy xin trả lại ngọc.
6. Lần này, Chó và Mèo mang ngọc về được đến nhà. Chàng trai vô cùng mừng rỡ, càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.
Theo NGUYỄN ĐỔNG CHI
Dựa vào bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất :
Câu 1. Nhờ đâu chàng trai có viên ngọc quý ?
Rắn nước tặng chàng.
Chàng nhặt được viên ngọc ở bờ sông.
Long Vương tặng chàng vì chàng có công cứu con trai của Long Vương.
Câu 2. Chuyện gì đã xảy ra với viên ngọc ?
Viên ngọc bị người thợ kim hoàn đánh tráo.
Viên ngọc bị rơi xuống đất vỡ thành nhiều mảnh.
Chàng trai đánh rơi mất viên ngọc.
Câu 3. Long Vương là ai ?
Vua ở trên trời.
Vua của sông biển trong truyện xưa
Vua của loài rắn.
Câu 4. Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải để thấy cách Mèo và Chó lấy lại viên ngọc cho chàng trai.
1. Ở nhà người thợ kim hoàn
a. Mèo nằm phơi bụng vờ chết, dụ quạ sà xuống. Mèo nhảy lên vồ, quạ xin tha chết và trả lại ngọc.
2. Khi ngọc bị cá đớp mất
b. Mèo bắt chuột đi tìm ngọc.
3. Khi ngọc bị quạ cướp mất
c. Chúng rình bên bờ sông, chờ có người bắt được con cá lớn, họ mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến.
Câu 5. Thợ kim hoàn là người làm công việc gì ?
............................................................
Câu 6. Qua câu chuyện này cho em thấy Mèo và Chó là những con vật như thế nào ?
Câu 7. Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì trong câu: “Đền ơn chàng trai, Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý” là:
tặng chàng một viên ngọc quý.
Long Vương tặng chàng một viên ngọc quý.
Đền ơn chàng trai
Câu 8.
Câu văn “Chó và Mèo là hai con vật thông minh, tình nghĩa.” được viết theo mẫu :
A. Ai làm gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai là gì ?
Câu 9. Đặt câu hỏi cho cụm từ gạch chân trong câu văn sau: “ Một con cá lớn thấy viên ngọc, đớp ngay. ”
GV ra đề
Nguyễn Thị Nhung
UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT
ĐỀ GIỚI THIỆU 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG- MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 40 phút
Häc sinh b¾t th¨m mét trong c¸c bµi tËp ®äc ë s¸ch TiÕng ViÖt 2 - TËp I vµ tr¶ lêi mét c©u hái vÒ néi dung bµi :
1. Có công mài sắt có ngày nên kim (đoạn 2, 3) - trang 4
+ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
2. Phần thưởng (đoạn 3) - trang 13
+ Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na.
+ Khi Na được phần thưởng , những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào ?
3. Người mẹ hiền (đoạn 3, 4) - trang 63
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
+ Người mẹ hiền trong bài này là ai ?
4. Cây xoài của ông em - trang 89
+ Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
+ Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
5. Bông hoa Niềm Vui (đoạn 3, 4) - trang 104
+ Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
+ Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
6. Sự tích cây vú sữa (đoạn 2) - trang 96
+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
+ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của người mẹ ?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG: 4 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT
ĐỀ GIỚI THIỆU 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
PHẦN VIẾT - MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Chính tả. (Nghe viết). Thời gian 15 phút.
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
II. Tập làm văn. Thời gian 25 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em.
* Gợi ý:
1. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
2. Kể về từng người trong gia đình em?
3. Em yêu quý mọi người trong gia đình em như thế nào ?
HƯỚNG DẪN CHẦM MÔN TIẾNG VIỆT 2 (ĐỀ 1)
Học kì I - Năm học 2018 - 2019
I. PHẦN ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc hiểu: 6 điểm
HS làm đúng mỗi câu được 0, 5 điểm
Câu 1. (0.5 điểm) Đáp án C
Câu 2. (0.5 điểm) Đáp án A
Câu 3 (0.5 điểm) Đáp án B
Câu 4. (0.5 điểm) 1- b; 2 – c; 3 - a
Câu 5. (1 điểm) Thợ kim hoàn là người làm đồ vàng bạc.
Câu 6. (1 điểm): Qua câu chuyện em thấy Chó và Mèo là hai con vật thông minh, tình nghĩa.
Câu 7. (0.5 điểm) Đáp án A
Câu 8. (0.5 điểm) Đáp án C
Câu 9. (1 điểm)
Con gì thấy viên ngọc, đớp ngay ? (Nếu HS không viết dấu chẩm hỏi trừ 0.25
2. Đọc thành tiếng: 4 điểm
Häc sinh b¾t th¨m mét trong c¸c bµi tËp ®äc ë s¸ch TiÕng ViÖt 2 - TËp I vµ tr¶ lêi mét c©u hái vÒ néi dung bµi HS ®äc bµi kh«ng qu¸ 2 phót
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. PhÇn viÕt: 10 ®iÓm
1. ChÝnh t¶ : 4 ®iÓm.
- Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp: 1 điểm.
2. TËp lµm v¨n : 6 ®iÓm.
- Nội dung (ý): 3 điểm.
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng : 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm.
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT
ĐỀ GIỚI THIỆU 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN - LỚP 2
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên học sinh:.................................................................................
Lớp: .. - Trường Tiểu học Quảng Đạt.
Điểm
Nhận xét của giáo viên chấm
......................................................................................... ..........................................................................................
..........................................................................................
Họ và tên GV coi, chấm
.............................................................
..............................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :
Bài 1. Số gồm “5 chục và 8 đơn vị” được viết là :
A. 50 B. 85 C. 58 D. 8
Bài 2. Hiệu của 32 và 14 là :
A. 28 B. 18 C. 46 D. 26
Bài 3. 50cm = ....dm
50dm B. 15dm C. 5dm D. 25 dm
Bài 4. 100 - 70 + 50 = ?
80 B. 70 C. 60 D. 50
Bài 5. H×nh vÏ bªn cã............ h×nh tứ gi¸c.
Có..........hình tam giác
Bài 6. Lớp 2B có 34 bạn, trong đó có 15 bạn nữ. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn nam ?
A. 16 bạn B. 17 bạn
C. 18 bạn D. 19 bạn
II. Phần tự luận.
Bài 7. Đặt tính rồi tính:
38 + 27 46 + 39 100 - 63 85 – 46
Bài 8. Tìm x
x + 37 = 61 95 – x = 36
Bài 9. Bao thứ nhất đựng 52kg gạo. Bao thứ hai đựng nhiều hơn bao thứ nhất 8kg gạo. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu ki -lô -gam gạo ?
Bµi gi¶i
Bài 10. Tìm một số biết số đó trừ đi 45 được số bé nhất có hai chữ số.
GV ra đề
Nguyễn Thị Nhung
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ I- ĐỀ 1
MÔN TOÁN- LỚP 2
I/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm):
Bài 1 (1 điểm): C
Bài 2(1 điểm): B
Bài 3(1 điểm): C
Bài 4(1 điểm): A
Bài 5(1 điểm): Có 2 hình tam giác. Có 4 hình tứ giác (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm)
Bài 6(1 điểm): D
II/ Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 7: 1 điểm: mỗi phần đúng được 0,25 điểm
Bài 8: 1 điểm: mỗi phần đúng được 0.5 điểm
a ) x + 37 = 61 b) 95 – x = 36
x = 61 - 37 x = 95 - 36
x = 24 x = 59
Bài 9: 1 điểm:
câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Phép tính đúng được 0,5 điểm
Đáp số đúng được 0, 25 điểm
Bài giải
Bao thứ hai đựng số ki-lô-gam gạo là:
52 + 8 = 60 (kg)
Đáp số: 60 kg
Bài 10: 1 điểm:
Số bé nhất có hai chữ số là 10 : 0,25 điểm
Viết được phép tính: 10 + 45 = 55: 0,5 điểm
Kết luận số cần tìm là 55: 0,25 điểm
UBND HUYỆN KIM THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG ĐẠT
ĐỀ GIỚI THIỆU 2
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN - LỚP 2
Năm học: 2018 - 2019
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên học sinh:.................................................................................
Lớp: .. - Trường Tiểu học Quảng Đạt.
Điểm
Nhận xét của giáo viên chấm
......................................................................................... ..........................................................................................
..........................................................................................
Họ và tên GV coi, chấm
.............................................................
..............................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :
Bài 1. Số liền trước của 90 là:
A. 91 B. 89 C. 92 D. 88
Bài 2. 21 cộng thêm với bao nhiêu để được 46 ?
A. 25 B. 35 C. 45 D. 32
Bài 3. 6dm = ..cm
A. 60cm B. 6cm C.600cm D. 6dm
Bài 4. 100 - 38 = ?
A. 72 B. 78 C. 68 D. 62
Bài 5.
H×nh vÏ bªn cã............ h×nh tứ gi¸c.
Có..........hình tam giác
Bài 6. Trong vườn có 45 cây cam và cây chanh, trong đó có 28 cây cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chanh?
A. 73 cây chanh B. 17 cây chanh
C. 63 cây chanh D. 27 cây chanh
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 7: Đặt tính rồi tính:
45 + 36 64 - 27 47 + 5 100 - 56
Bài 8: Tìm x
a ) 82 - x = 56 b) x + 27 = 65
Bài 9: Cuộn dây thứ nhất dài 86 cm, cuộn dây thứ hai ngắn hơn cuộn dây thứ nhất 27cm. Hỏi cuộn dây thứ hai dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bµi gi¶i
Bài 10 : Hiệu hai số bằng 32, số bị trừ bằng số lớn nhất có 2 chữ số. Tìm số trừ ?
GV ra đề
Nguyễn Thị Nhung
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ I- ĐỀ 2
MÔN TOÁN- LỚP 2
I/ Phần trắc nghiệm: (6 điểm):
Bài 1 (1 điểm): B
Bài 2(1 điểm): A
Bài 3(1 điểm): A
Bài 4(1 điểm): D
Bài 5(1 điểm): Có 3 hình tam giác. Có 3 hình tứ giác (Mỗi ý đúng được 0.5 điểm)
Bài 6(1 điểm): B
II/ Phần tự luận: (4 điểm)
Bài 7: 1 điểm: mỗi phần đúng được 0,25 điểm
Bài 8: 1 điểm: mỗi phần đúng được 0.5 điểm
a ) 82 - x = 56 b) x + 27 = 65
x = 82 – 56 x = 65 - 27
x = 26 x = 38
Bài 9: 1 điểm:
Câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Phép tính đúng được 0,5 điểm
Đáp số đúng được 0, 25 điểm
Bài giải
Cuộn dây thứ hai dài số xăng-ti-mét là:
86 - 27 = 59 (cm)
Đáp số: 59 cm
Bài 10: 1 điểm:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99 : 0,25 điểm
Viết được phép tính: 99 – 32 = 67 : 0,5 điểm
Kết luận số cần tìm là 67 : 0,25 điểm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- De kiem tra cuoi ki 1 Lop 2_12506438.doc