Bài kiểm tra định kì cuối kì II môn: Tiếng Việt – lớp 2

 Câu 7. Trong những câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy? Mức 1(0,5 điểm)

a. Một buổi sáng Bác Hồ, đến thăm trại nhi đồng.

b. Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm, trại nhi đồng.

c. Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.

 Câu 8. Mức 2 ( 0.5 điểm) Bộ phận được in đậm trong câu: "Sau lăng, những cành đào Sơn La khoẻ khoắn vươn lên" Trả lời cho câu hỏi :

a. Ở đâu ?

b. Khi nào ?

c. Vì sao?

 Câu 9. Mức 4( 1 điểm ) Đặt một câu nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu Nhi Với các từ sau: thương yêu, quý mến, quan tâm, Chăm sóc.

 

docx7 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối kì II môn: Tiếng Việt – lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TRẦN VĂN PHÁN MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - Kiểm tra đọc: 10 điểm. - 1 đọc thành tiếng: 4 điểm. - 2 đọc hiểu: 6 điểm. Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Nội dung các bài tập đọc trong học kì II Số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 1,5 0,5 1 1 4 Kiến thức TV: Từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, câu hỏi khi nào, ở đâu, như thế nào, từ trái nghĩa.. Số câu 1 1 1 0 3 Số điểm 0,5 0,5 1 0 2 Tổng Số câu 4 2 2 1 9 Số điểm 2 1 2 1 6 TRƯỜNG TH TRẦN VĂN PHÁN Lớp: 2.... Họ và tên: ........... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Năm học: 2017 - 2018 Môn : TIẾNG VIỆT (đọc hiểu) – LỚP 2 Thời gian : 30 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm kiểm tra đọc ( 10 điểm) Lời phê của giáo viên Đọc thành tiếng ( 4 điểm) Đọc hiểu VB và KT. TV ( 6 điểm) Tổng điểm . . . A. KIỂM TRA ĐỌC I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm):  GV cho học sinh bốc thăm đọc các bài tập đọc sau và trả lời 1 câu hỏi trong SGK do GV hỏi. Bài 1: Kho báu/ STV trang 83 Bài 2: Cây đa quê hương/ STV trang 93 Bài 3: Ai ngoan sẽ được thưởng/ STV trang 100 Bài 4: Chuyện quả bầu/ STV trang 116 Bài 5: Bóp nát quả cam/ STV trang 124 II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (6 điểm): Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (Sách TV2 tập 2, trang 100). Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau: Câu1. Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? Mức 1 (0,5 điểm) a. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. b. Phòng để quần áo, phòng có đồ chơi.  c. Phòng học, phòng thư viện.  Câu 2. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? Mức 1 (0,5 điểm) a. Những bạn ngoan. b. Những bạn học giỏi. c. Những bạn chưa ngoan.  Câu 3. Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? Mức 1 (0,5 điểm) a. Vì bạn Tộ không dám gặp Bác. b. Vì bạn Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. c. Vì bạn Tộ không dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan. Câu 4. Tại sao Bác khen Tộ ngoan? Mức 2( 0,5 điểm) a. Vì Tộ là cậu bé tốt bụng. b. Vì Tộ biết nhận lỗi. c. Vì Tộ là biết giúp đỡ bạn. Câu 5. Qua câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng khuyên chúng ta nên nên làm gì khi có lỗi ? Mức 3( 1 điểm) Nếu em làm việc gì có lỗi em sẽ: ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 6. Là học sinh em sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn Bác Hồ ? Mức 4 (1điểm) ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 7. Trong những câu sau câu nào đặt đúng dấu phẩy? Mức 1(0,5 điểm) a. Một buổi sáng Bác Hồ, đến thăm trại nhi đồng. b. Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm, trại nhi đồng. c. Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Câu 8. Mức 2 ( 0.5 điểm) Bộ phận được in đậm trong câu: "Sau lăng, những cành đào Sơn La khoẻ khoắn vươn lên" Trả lời cho câu hỏi : a. Ở đâu ? b. Khi nào ? c. Vì sao? Câu 9. Mức 4( 1 điểm ) Đặt một câu nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu Nhi Với các từ sau: thương yêu, quý mến, quan tâm, Chăm sóc. . CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT TIẾNG VIỆT Đọc Viết Lớp Đọc thành tiếng Đọc hiểu văn bản Chính tả TLV Hiểu văn bản Kiến thức TV (LT&C) 1 2-3 4 4 2 4 6 4-5 Ghi chú: - Lớp 1, 2, 3 có 3 đáp án trả lời. PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH TRẦN VĂN PHÁN Năm học: 2017 - 2018 Họ và tên:......................... Lớp Điểm trường:.... MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết) Thời gian: 40 phút: (Không tính thời gian giao đề) ĐIỂM KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Chính tả (4 điểm) Tập làm văn (6 điểm) Tổng điểm .................................................... ................................................. .................................................... ................................................. ................................................. ................................................. I/ CHÍNH TẢ:( 4 điểm) Nghe - viết (15 phút) Bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh Đoạn viết: “ Từ đầu vua vùng nước thẳm” II/ TẬP LÀM VĂN: 6 điểm ( 25 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn (4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích , dựa vào gợi ý dưới đây : a. Đó là cây gì , trồng ở đâu?  b. Hình dáng cây như thế nào ? c. Cây có ích lợi gì ? Bài làm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Đọc rõ ràng, rành mạch các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) - 30 phút Câu 1: ý a (0,5 điểm) Câu 2: ý a (0,5 điểm) Câu 3: ý b (0,5 điểm) Câu 4: ý b (0,5 điểm) Câu 5: Em sẽ dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.(1 điểm) Câu 6: Em sẽ ( thật ngoan, thật lễ phép, học thật giỏi) để trở thành người có ích cho xã hội..(1 điểm) Câu 7: ý c(0,5 điểm) Câu 8: ý a(0,5 điểm) Câu 9: Bác Hồ rất..Thiếu Nhi ? ( 1 điểm) B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (4điểm) (SGK TV tập 2 trang 60) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), lỗi thứ 6 trở đi mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ: tùy theo mức độ để trừ điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (6 điểm) * 5-6 điểm: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, không sai lỗi chính tả. * 3,5 - 4,0 điểm: Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, không sai quá 4 lỗi chính tả , ngữ pháp, dùng từ. * Điểm dưới 3,5 điểm: Tùy theo bài cụ thể để cho điểm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxDE KIEM TRA ĐỊNH KY CUOI HOC KY II 2016-2017.docx
Tài liệu liên quan