Bài soạn Sinh học 7 tiết 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú

HS quan sát hình 1.3 để thấy được ở nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng vẫn có nhiều loài chim cánh cụt .

 Chim cánh cụt có bộ lông rậm ,lớp mỡ dưới da dày có tác dụng giữ nhiệt, và tập tính chăm sóc trứng và con non rất chu đáo .

 

HS liệt kê và bổ sung trên bảng .

Các HS còn lại làm bài vào vở bài tập.

 + C, tơm , mực

 + Voi ,gà, hươu , chó

 + Cc lồi chim

 Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú ,phát triển quanh năm cho nên thức ăn nhiều ,nhiệt độ phù hợp , tạo điều kiện thuận lơi cho động vật phát triển

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Tiết : 1 MỞ ĐẦU Bài 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ NS: 19 - 8 - 2017 Ngày dạy : 21/8( 7a1) 22 / 8 / 2017 ( 7a2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Trình bày khái quát về giới động vật. - Thấy được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú . 2. Kỹ năng : Nhận biết được các động vật qua hình vẽ và liên hệ trong thực tế. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Tập tranh về động vật có xương sống và động vật không xương sống. 2. Học sinh : Xem bài mới . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số . Kiểm tra bài cũ : ( khơng cĩ) Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG 1: ĐA DẠNG LOÀI VÀ PHONG PHÚ VỀ SỐ LƯỢNG CÁ THỂ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS đọc phần < - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2 và trả lời câu hỏi: + Trên thế giới cĩ bao nhiêu lồi vẹt ? + Qua hình 1.2 hãy kể tên những sinh vật cĩ trong 1 giọt nước biển? - Qua nghiên cứu thơng tin + quan sát hình vẽ em cĩ nhận xét gì về thế giới động vật ? + Sự đa dạng của thế giới động vật thể hiện ở những điểm nào ? - Hoạt động nhĩm trả lời phần 6SGK trang 6. + Kéo một mẻ lưới trên biển + Tát một ao cá + Đơm đĩ qua 1 đêm ở đầm, hồ +Kể tên các động vật tham gia vào “ bản giao hưởng” thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê. - Yêu cầu HS đọc phần<. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của động vật còn thể hiện ở yếu tố nào? + Cho ví dụ những loài có số lượng cá thể đông? - GV thơng báo thêm: một số động vật được con người thuần hĩa thành vật nuơi, chúng khác nhiều với tổ tiên và cĩ những đặc điểm đáp ứng nhu cầu của con người. - Yêu cầu HS kết luận. - HS đọc. - HS trả lời: Ø 316 lồi Ø Các loại giáp xác nhỏ, ấu trùng thân mềm, các loại động vật nguyên sinh,các loại tảo. Ø Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú. Thể hiện: Ø Số lượng lồi hiện nay 1,5 triệu lồi Kích thước khác nhau: cĩ những động vật đơn bào cĩ kích thước hiển vi, cĩ những động vật lại rất lớn: trai tượng, voi châu phi, cá voi xanh. * 1-2 nhĩm báo cáo,các nhĩm khác nhận xét bổ sung. Ø Các loại cá, tơm, cua, mực Ø Những động vật cĩ cơ quan phát âm thanh như: lưỡng cư (ếch, nhái, ễnh ương), các loại sâu bọ( dế, châu chấu, cào cào) - HS đọc - HS trả lời: Ø Hình dạng, kích thước Số lượng cá thể Ø Kiến, ong, châu chấu - HS kết luận * Tiểu kết 1: Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng và phong phú về số loài, kích thước cơ thể . HOẠT ĐỘNG 2: ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV cho học sinh nghiên cứu hình 1.3, 1.4 và trả lời câu hỏi : *Để thích nghi với khí hậu lạnh giá ở vùng bắêc cực chim cánh cụt có đặc điểm gì ? GV cho HS lên bảng và liệt kê các động vật có trong hình 1.4 + Dưới nước có : + Trên cạn có: + Trên không có: * Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và nam cực ? * Động vật ở nước ta cĩ đa dạng ,phong phú khơng?Vì sao? Từ đĩ, em cĩ nhận xét gì về mơi trường sống của động vật ? * Tại sao động vật sống được ở nhiều loại môi trường khác nhau? Ví dụ. * Làm thế nào để thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú? * Yêu cầu HS kết luận. HS quan sát hình 1.3 để thấy được ở nam cực chỉ toàn băng tuyết nhưng vẫn có nhiều loài chim cánh cụt . Ø Chim cánh cụt cĩ bộ lơng rậm ,lớp mỡ dưới da dày cĩ tác dụng giữ nhiệt, và tập tính chăm sĩc trứng và con non rất chu đáo . HS liệt kê và bổ sung trên bảng . Các HS còn lại làm bài vào vở bài tập. + Cá, tơm , mực + Voi ,gà, hươu , chĩ + Các lồi chim Ø Khí hậu nhiệt đới nĩng ẩm thực vật phong phú ,phát triển quanh năm cho nên thức ăn nhiều ,nhiệt độ phù hợp , tạo điều kiện thuận lơi cho động vật phát triển Ø Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới,Thêm nữa tài nguyên rừng và tài nguyên biển nước ta chiếm một tỉ lệ lớn so với lãnh thổ Ø Giới động vật cĩ mơi trường sống đa dạng Ø Có đặc điển cơ thể thích nghi với môi trường sống.V í dụ : Sa mạc: lạc đà có bướu dự trữ mỡ. Ø Bảo vệ, duy trì, phát triển. * HS kết luận. * Tiểu kết 2: Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như : nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ở ngay vùng cực băng giá quanh năm . 4-Củng cố :Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 8 5-Dặn dị: Học bài cũ. Đọc trước bài 2 “Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật” Làm bài tập. Sưu tầm hình ảnh động vật.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 1 Tinh da...doc
Tài liệu liên quan