Bài soạn Sinh học 7 tiết 20: Một số thân mềm khác

Tiểu kết 1: Thân mềm có số lượng loài lớn khoảng 70 nghìn loài. Chúng rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và lối sống:

 * Môi trường sống.

 - Trên cạn: Oc sên

 - Nước ngọt: Trai, hến, ốc văn

 - Nước mặn: Mực, bạch tụôc, sò

 * Lối sống:

 - Sống vùi lấp: Trai, hến, sò

 - Di chuyển chậm chạp: Oc sên, ốc vặn

 - Di chuyển với tốc độ cao: Mực, bạch tuộc

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 20: Một số thân mềm khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày soạn: 11-11-07 Tiết: 20 Ngày dạy:14-11-07 Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC I. Mục tiêu: Qua bài này HS phải. 1. Kiến thức : -Trình bày được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm . -Thấy được sự đa dạng của thân mềm. -Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật .Kĩ năng hoạt động nhóm . 3.Thái độ: Ýthức bảo vệ động vật thân mềm. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên :Tranh 19.1,2,3,4,5,6,7SGK, sưu tầm vỏ một số thân mềm . 2 . Học sinh : Ốc sên, mực, so,ø ốc vặn ,vỏ thân mềm. Tranh ảnh 1 số thân mềm. III. Tiến trình bài giảng: 1. Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo vỏ trai và cấu tạo cơ thể trai? 3. Bài mới: * Mở bài: Ngành thân mềm có khoảng 70 nghìn loài. Chúng phân bố từ trên cạn đến nước ngọt, nước mặn. Chúng rất đa dạng. Vậy chúng đa dạng như thế nào? Chúng có những tập tính gì để thích nghi với lối sống? ] vào bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện thân mềm . 1.Mục tiêu : Nhận biết được 1 số đại diện thân mềm, thông qua đặc điểm các đại diện thấy được sự đa dạng của thân mềm . 2. Tiến hành: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS quan sát kĩ H.19.1" 19.5 SGK đọc chú thích và quan sát mẫu vật. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi. + Trình bày nơi sống, lối sống và các đặc điểm cấu tạo của mỗi đại diện ngành thân mềm ? + Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương ? - Cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Nhận xét. - Hỏi: Qua các đại diện ngành thân mềm em có nhận xét gì về: số loài, lối sống ,môi trường sống củ ngành thân mềm. - Nhận xét, chốt lại kiến thức. - Quan sát kĩ 5 hình trong SGKtrang 65 đọc chú thích và quan sát mẫu vật thảo luận rút ra các đặc điểm : ] Ốc sên :Sống trên cạn ,ăn lá cây, di chuyển chậm chạp. Cơ thể gồm :Đầu, thân, chân, có vỏ bao bọc cơ thể, Phần đầu có tua đầu, tua miệng, trên tua đầu có mắt. +Mực : Sống ở biển, di chuyển nhanh , ăn động vật. Cơ thể gồm: Đầu, thân, vây bơi,vỏ tiêu giảm (mai mực), có 10 tua xung quanh lỗ miệng ( 2 tua dài, 8 tua ngắn ), trên tua dài có nhiều giác bám. +Bạch tuộc: Sống ở biển , di chuyển nhanh, ăn động vật. Mai lưng tiêu giảm , có tám tua, săn mồi tích cực . +Sò: Sống ven biển, vùi lấp. Hai mảnh vỏ có giá trị xuất khẩu. + Oác vặn: Sống ở ao, hồ, ruộng. Có vỏ hình xoắn ốc, có nắp vỏ. ] Oác bươu, hến -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. ] Thân mềm có số loài lớn +Sống ở cạn, ở nước ngọt, nước mặn. +Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp hay di chuyển với tốc độ cao (bơi). Tiểu kết 1: Thân mềm có số lượng loài lớn khoảng 70 nghìn loài. Chúng rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và lối sống: * Môi trường sống. - Trên cạn: Oác sên - Nước ngọt: Trai, hến, ốc văn - Nước mặn: Mực, bạch tụôc, sò * Lối sống: - Sống vùi lấp: Trai, hến, sò - Di chuyển chậm chạp: Oác sên, ốc vặn - Di chuyển với tốc độ cao: Mực, bạch tuộc Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tập tính ở thân mềm. 1.Mục tiêu : Hiểu tập tính của ốc sên , mực. Giải thích được sự đa dạng về tập tính là nhờ có hệ thần kinh phát triển. 2. Tiến hành: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK .Tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi : +Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống ? - Yêu cầu HS quan sát hình 19.6 SGK đọc kĩ chú thích thảo luận nhóm 2 HS trả lời câu hỏi : +Ốc sên tự vệ bằng cách nào ? + Hãy cho bíêt yÙ nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên ? - Cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Yêu cầu HS quan sát hình 19.7 ,đọc chú thích thảo luận nhóm theo bàn trả lời câu hỏi: +Mực săn mồi như thế nào ? +Hỏa mù của mực có tác dụng gì ? +Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực ? - Cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Nhận xét, mở rộng thêm về cách bắt mồi và 1 số tập tính ở mực: Chăm sóc trứng ( canh trứng, phun nước vào trứng để làm giàu oxi cho trứng). - Cho Hs rút ra kết luận. - Đọc thông tin trong SGK trang 66: ] Nhờ hệ thần kinh phát triển (Hạch não phát triển) . -Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến : ]Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ. ]Đào lỗ đẻ trứng :bảo vệ trứng. - Đại diện trình bày, bổ sung. -Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến tả lời câu hỏi . ]Rình mồi. ]Trốn kẻ thù. ] Mực kiếm ăn vào ban đêm. Mắt mực rất nhạy cảm với ánh sáng. -Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Rút ra tiểu kết. Tiểu kết 2: Hệ thần kinh của thân mềm dạng chuỗi hạch phát triển ( Hạch não phát triển ) nên giác quan phát triển là cơ sở cho thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống đảm bảo sự tồn tại của loài . * Tập tính đẻ trứng ở ốc sên: Đến mùa sinh sản ốc sên đào hang đẻ trứng, giúp cho trứng được bảo vệ tốt hơn * Tập tính ở mực: Mực có tập ính dấu mình để bắt mồi và phun hoả mù để chạy trốn kẻ thù. IV. Kiểm tra đánh giá : *.Kể các đại diện thân mềm và cho biết chúng có đặc điểm gì khác với trai sông ? V.Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK . Đọc mục ‘’Em có biết ‘’ -Chuẩn bị bài thực hành.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 20 Mot so than mem khac.doc