Tiểu kết 1:
1. Vỏ cơ thể: Cấu tạo bởi kitin ngấm canxi và chất sắc tố. Có chức năng bảo vệ che chở, là chỗ bám cho cơ thể giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
2. Các phần phụ và chức năng:
- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu-ngực và bụng.
* Phần đầu- ngực:
- Mắt, râu: định hướng, phát hiện mồi.
- Chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
- Chân ngực: Bò và bắt mồi.
* Phần bụng:
- Chân bụng: Bơi và giữ thăng bằng, ôm trứng ( con cái ).
- Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy.
3. Di chuyển : Bò , bơi , nhảy .
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 23: Thực hành quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống tôm sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12
Tiết : 23
Chương 5 NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
Thực hành quan sát cấu tạo ngồi và hoạt động sống TÔM SÔNG
NS: 9.11.2012
Ngày dạy : 5.11( 7a1,2,3,4) – 8.11( 7a5)
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức:
- Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước.
- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm.
- Giải thích được vì sao vỏ tơm thay đổi khi có nhiệt độ, cách đánh bắt tôm.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ : Ýù thức yêu thích bộ môn .
II. Phương tiện dạy học :
1. Giáo viên : Tranh cấu tạo ngòai của tôm, mẫu vật :tôm sông .Bảng phụ.
2. Học sinh : Mỗi nhóm mang :1 con tôm sống , 1 con tôm chín.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp:kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm?
- Ngành thân mềm có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đời sống con người?
3. Phát triển bài:
* Mở bài: Chân khớp là một ngành có số lòai lớn chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết.Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau .Vì thế chúng được gọi là chân khớp .Ngành chân khớp có ba lớp lớp: Giáp xác (đại diện là tôm sông ). Hình nhện (đại diện là nhện ) và sâu bọ (đại diện là châu chấu ).
* Bài mới :
Họat động 1:
Quan sát cấu tạo ngòai của tôm sông.
Họat động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
- Hỏi: Tôm sông sống ở đâu?
- Dẫn dắt: Tôm mang những đặc điểm thích nghi với đời sống ở nước như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu tôm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+Cơ thể tôm gồm mấy phần ?
+Nhận xét màu sắc và cấu tạo của vỏ tôm ?
+Bóc một vài khoang vỏ và nhận xét độ cứng ?
+ Vỏ tôm có chức năng gì?
* Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tơm?
- Cho các nhóm trình bày, bổ sung.
- Nhận xét và thông báo: Cơ thể tôm gồm 3 phần nhưng thực chất chỉ có 2 phần đầu-ngực và bụng. Phần đầu ngực dính liền được phủ bởi 1 áo giáp chung gọi là “giáp đầu ngực”.
+ Dưới lớp vỏ có lớp sắc tố. Khi tôm sống sắc tố đó là Cyanocristalin, khi tôm chết dưới ảnh hưởng của nhiệt độ sắc tố bị biến thành chất zooêrytin có màu hồng. Lớp vỏ có khả năng đàn hồi kém để lớn lên tôm phải lột xác.
+ Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau khi sống ở các môi trường khác nhau (Màu sắc môi trường để tự vệ )
- Yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước :
+Quan sát mẫu vật đối chiếu H. 22 SGK xác định tên vị trí phần phụ trên con tôm.
+Quan sát tôm họat động để xác định chức năng phần phụ .
- Yêu cầu HS hòan thành bảng 1 trang 75 SGK.
- Treo bảng phụ gọi các nhóm hoàn thành bảng.
- Nhận xét. Hỏi:
+ Phần đầu ngực có những phần phụ nào? Giữ chức năng gì?
+ Phần bung có những phần phụ nào? Giữ chức năng gì?
+Tôm có những hình thức di chuyển nào?
+Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
] Sống ở các sông ngòi, ao, hồ.
-Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn đọc thông tin trang 74,75 SGK thảo luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi :
] Cơ thể gồm 2 phần :Đầu – ngực và bụng.
] Vỏ tơm cấu tạo bằng kitin, ngấm thêm canxi nên vỏ tơm cứng cáp. Thành phần vỏ chứa các sắc tố làm tơm cĩ màu sắc của mơi trường.
] Cứng.
] Che chở cho cơ thể và là chỗ bám cho hệ cơ phát triển, cĩ tác dụng như bộ xương(cịn gọi là bộ xương ngồi)
] Vỏ kitin cĩ ngấm nhiều canxi giúp tơm cĩ bộ xương ngồi chắc chắn, làm cơ sở cho các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc tơm phù hợp với mơi trường , giúp chúng tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Quan sát theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm thảo luận điền bảng 1
-Đại diện các nhóm hòan thành bảng phụ, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Dựa vào bảng chuẩn kiến thức, trả lời câu hỏi.
] Mắt, râu,chân hàm, chân ngực.
] Chân bụng, tấm lái.
]Bò. Bơi:Tiến , lùi. Nhảy.
] Nhảy, bơi lùi.
* Bảng chức năng chính các phần phụ của tôm.
Chức năng
Tên các phần phụ
Vị trí của các phần phụ
Phần đầu-ngực
Phần bụng
Định hướng phát hiện mồi
Mắt và râu
x
Giữ và xử lí mồi
Chân hàm
x
Bắt mồi và bò
Chân ngực
x
Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng
Chân bụng
x
Lái và giúp tôm nhảy
Tấm lái
x
Tiểu kết 1:
1. Vỏ cơ thể: Cấu tạo bởi kitin ngấm canxi và chất sắc tố. Có chức năng bảo vệ che chở, là chỗ bám cho cơ thể giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
2. Các phần phụ và chức năng:
- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu-ngực và bụng.
* Phần đầu- ngực:
- Mắt, râu: định hướng, phát hiện mồi.
- Chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
- Chân ngực: Bò và bắt mồi.
* Phần bụng:
- Chân bụng: Bơi và giữ thăng bằng, ôm trứng ( con cái ).
- Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy.
3. Di chuyển : Bò , bơi , nhảy .
Họat động 2:
Tìm hiểu hoạt động sống của tơm .
Họat động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
* Dinh dưỡng:
-Gọi HS đọc thông tin SGK.
- Hỏi:
+Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?
- Nhân xét, liên hệ thực tế.
+Thức ăn của tôm là gì ?
+Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?
+ Thức ăn vào cơ thể được tiêu hoá như thế nào?
+ Tôm hô hấp bằng gì?
+ Cơ quan bài tiết của tôm nằm ở đâu?
-Nhận xét, chốt lại kiến thức .
* Sinh sản:
- Hướng dẫn HS quan sát phân biệt đâu là tôm đực , tôm cái ?
- Hỏi:
+ Tôm là động vật đơn tính hay lưỡng tính?
+ Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt tôm đực và tôm cái?
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi :
+Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ?
+ Trứng nở thành gì?
+Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên ?
- Nhận xét, chốt lại ý kiến.
- Đọc thông tin SGK.
] Chấp tối.
-Ghi nhớ.
] Động vật, thực vật ( sống, chết )
] Do tôm có các tế bào khứu giác phát triển.
] Đơi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn. Thức ăn qua miệng và hầu , được tiêu hĩa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột.
] Các lá mang.
] Ở gốc đôi râu thứ 2
-Quan sát tôm theo sự hướng dẫn của giáo viên .
] Đơn tính.
] Tôm đực càng to, tôm cái càng nhỏ và ôm trứng.
] Giúp bảo vệ trứng.
] Nở thành ấu trùng.
] Vì lớp vỏ cứng bọc ngoài không lớn lên theo cơ thể được. Lớp vỏ ngành chân khớp cĩ chức năng đàn hồi kém. Vì thế để lớn lên, ngành chân khớp phải kèm theo hiện tượng lột xác. Khi lột xác trong lúc lớp vỏ mới chưa kịp cứng rắn lại, cơ thể tơm lớn lên 1 cách nhanh chĩng. Trong biến thái và trong quá trình lớn lên cơ thể tơm cũng như các chân khớp khác thường lột xác nhiều lần.
Tiểu kết 2:
* Dinh dưỡng : Tôm ăn tạp họat động về đêm .Thức ăn được nghiền nát nhờ chân hàm, tiêu hóa ở dạ dày , hấp thu ở ruột .
* Hô hấp :Thở bằng mang
* Bài tiết : Qua tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.
* Sinh sản:
- Cơ thể tôm phân tính: + Con đực: càng to.
+ Con cái: càng nhỏ và ôm trứng.
- Trứng nở thành ấu trùng qua lột xác nhiều lần thành tôm trưởng thành.
IV. Củng cố- Dặn dị:
1. Củng cố :
- GV cho HS làm bài tập (Khoanh tròn câu đúng nhất )
1.Cơ thể tôm gồm:
a. 2 phần b. 3 phần c. 4 phần d. 5 phần.
2.Phần đầu gồm :
a. Mắt, râu, chân hàm, chân bụng b. Mắt, râu, chân hàm, chân ngực
c. Mắt, râu, chân ngực, chân bụng d. Mắt, râu, chân bụng, tấm lái
3. Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm :
a. Bơi lùi b. Bơi tiến c. Nhảy d.Bơi lùi , nhảy
- Câu hỏi:
Dựa vào đặc điểm nào của tơm, người dân địa phương thường cĩ kinh nghiệm đánh bắt tơm theo cách nào?
Trả lời: Tơm cĩ đơi mắt tinh tường và đơi râu nhạy cảm nên ngư dân thường bắt tơm bằng mồi cĩ mùi thính thơm, đơi khi bẫy tơm ban đêm bằng ánh sáng.
2. Dặn Dò:
- Học bài , trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “em có biết”.
- Chuẩn bị mỗi nhóm hai con tôm sống để thực hành .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 23 Lop giap xac - Tom song.doc