2. Taäp tính :
a. Chăng lưới:
- Chăng bộ khung lưới
- Chăng tơ phóng xạ
- Chăng các tơ vòng
- Chờ mồi
b. Bắt mồi :
- Nhện ngoạm chặt con mồi chích nọc độc
- Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi
- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
- Nhện hút dịch chất lỏng ở con mồi
Chăng lưới bắt mồi sống, hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 26: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13
Tiết : 26
LỚP HÌNH NHỆN
Bài 25 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
NS : 17.11.2012
Ngày dạy : 22.11( 7a1,4) – 24.11( 7a5)
I. Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
- Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái và hoạt động của lớp hình nhện
- Mơ tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình nhện. Nêu được một số tập tính của lớp hình nhện
- Trình bày được sự đa dạng của lớp hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp hình nhện
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh , kĩ năng phân tích .Rèn kĩ năng họat động nhóm. 3.Thái độ : Bảo vệ các hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II. Phương tiện dạy học :
1.Giáo viên :
- Mẫu ngâm :con nhện
- Tranh câm cấu tao ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận.
-Tranh một số đại diện hình nhện .
2. Học sinh :Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở bài tập, xem bài mới.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Lớp giáp xác có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
3. Phát triển bài :
* Mở bài: Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 000 loài làlớp chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hịên của phổi và ống khí hoạt động chủ yếu về đêm. Vậy chúng gồm những loài nào và được cấu tạo ra sao? ] vào bài.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu con nhện,đối chiếu hình 25.1 SGK.
1. Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng ?
+Mỗi phần có những bộ phận nào ?
- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 và hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82.
-Treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền .
- Nhận xét, chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- Quan sát hình 25.1 SGK trang 82 đọc chú thích xác định các bộ phận trên mẫu con nhện .
- Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng.
]Cơ thể gồm hai phần :
+Đầu ngực :Đôi kìm ,Đôi chân xúc giác bốn đôi chân bò .
+Bụng :Khe thở ,lỗ sinh dục ,núm tuyến tơ .
- Thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận và điền vào bảng 1 .
-Đại diện nhóm lên ghi chức năng các bộ phận vào bảng lớp nhận xét bổ sung.
Các phần cơ thể
Tên bộ phận quan sát
Chức năng
Đầu- ngực
-Đôi kìm có tuyến độc
-Đôi chân xúc giác phủ đầy lông
-Bốn đôi chân bò
-Bắt mồi và tự vệ
-Cảm giác về khứu giác, xúc giác
-Di chuyển, chăng lưới
Bụng
-Đôi khe hở
-Một lỗ sinh dục
-Các núm tuyến tơ
-Hô hấp
-Sinh sản
-Sinh ra tơ nhện
- Yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo đúng thứ tự .
- Chốt lại đáp án đúng, mở rộng: Nhện chăng lưới có nhiều loại như: Lưới hình phễu (Thảm):Chăng ở mặt đất .Lưới hình tấm :Chăng ở trên không nhưng về phương diện thì giống nhau. Tơ nhện có chất dính và có 2 loại tơ. Tơ dùng để bắt mồi và tơ dùng để đan ổ đẻ trứng.
- Gọi một số HS trình bày lại thao tác chăng lưới của nhện.
2. Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
- Yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng .
-Nhận xét, cung cấp đáp án đúng.
-Cá nhân quan s át hình thu nhận thông tin đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện . c = 1 b = 2 d = 3 a = 4
- Ghi nhớ.
- Một HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng.
] Vào chập tối.
- Nghiên cứu kĩ thông tin đánh số thứ tự vào ô trống .
+ b = 1 c = 2 d = 3 a = 4
- Theo dõi, sửa sai nếu cần.
* Tiểu kết 1:
1.Đặc điểm cấu tạo :
Cơ thể nhện chia làm hai phần : Đầu ngực và bụng
* Phần đầu- ngực gồm:
- Đôi kìm có tuyến độc ] Bắt mồi và tự vệ.
- Đôi chân xúc giác ( phủ đầu lông ) ] Cảm giác về xúc giác và khứu giác.
- 4 đôi chân bò ] Di chuyển và chăng lưới.
* Phần bụng:
- Đôi khe hở ] Hô hấp.
- Một lỗ sinh dục ] Sinh sản.
- Núm tơ ] Sinh ra tơ nhện.
2. Tập tính :
a. Chăng lưới:
- Chăng bộ khung lưới
- Chăng tơ phĩng xạ
- Chăng các tơ vịng
- Chờ mồi
b. Bắt mồi :
- Nhện ngoạm chặt con mồi chích nọc độc
- Tiết dịch tiêu hố vào cơ thể mồi
- Trĩi chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
- Nhện hút dịch chất lỏng ở con mồi
]Chăng lưới bắt mồi sống, hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu sự đa dạng của lớp hình nhện.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3,4,5 SGK và nghiên cứu thông tin dưới hình.Nhận biết một số đaị diện của lớp hình nhện .
1. Kể tên một số đại diện khác của lớp hình nhện mà em biết ?
2. Các đại diện của lớp hình nhện hoạt động vào thời gian nào trong ngày ?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
- Treo bảng phụ cho HS hoàn thành bảng.
- Chốt lại kiến thức chuẩn .
- Từ bảng hai yêu cầu HS nhận xét :
+Sự đa dạng của lớp hình nhện
3. Cho biết vai trị của hình nhện ?
- Quan sát nhận biết được một số đại diện: Bọ cạp. Cái ghẻ. Ve bò
] Nhện tơ vàng,nhện sừng (gặp trong rừng) nhện hốc (sống trong hang ).
Mạt (sống tự do trong đất hoặc kí sinh hút máu bị sát )
Ve mềm,ve cứng, ve bị,ve chĩ ( kí sinh hút máu ở bị sát chim thú )
Nhện đỏ hại bơng
] Chúng hoạt động chủ yếu về ban đêm .
-Các nhóm hoàn thành bảng 2
- 2 HS thảo luận hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm đọc kết quả lớp bổ sung
- Theo dõi, bổ sung.
- Rút ra nhận xét
] Sự đa dạng về:Số lượng loài, lối sống, cấu tạo cơ thể.
]Có lợi và cũng có hại.
* Thức ăn phần lớn của hình nhện là sâu bọ cĩ hại cho cây trồng,vật nuơi do đĩ hình nhện nĩi chung cĩ ích
* Tuy nhiên trong một số ve, mị, mạt cĩ nhiều lồi kí sinh hút máu và truyền bệnh đáng kể cho vật nuơi ,con người
- Riêng nhĩm mạt đã truyền cho con người hàng chục mầm bệnh, trong đĩ cĩ các bệnh nguy hiểm như viêm não nhật bản
- Một số con trong lớp hình nhện cĩ tuyến rất độc cĩ thể gây nguy hiểm cho thú lớn .Vùng trung á và ven địa trung hải cĩ lồi nhện cĩ thể đốt chết lạc đà, ngựa
STT
Các đại diện
Nơi sống
Hình thức sống
ảnh hưởng đến con ngưởi
Kí sinh
Ăn thịt
Cĩ lợi
Cĩ hại
1
Nhện chăng lưới
Trong nhà
ngồi vườn
ü
ü
2
Nhện nhà (con cái thường ơm kén trứng )
Trong nhà
các khe tường
ü
ü
3
Bọ cạp
Hang hốc nơi khơ ráo kín đáo
ü
ü
4
Cái nghẻ
Da người
ü
ü
5
Ve bị
Lơng da trâu bị
ü
ü
* Tiểu kết 2: Lớp hình nhện có số lượng loài lớn khoảng 36 nghìn loài như: bò cạp, cái ghẻ, ve bò, nhện đỏ, mò, nhện lông. Chúng có tập tính phong phú, chủ yếu hoạt động về đêm . Đa số có lợi( vì chúng săn bắt sâu bọ cĩ hại) , một số gây hại cho người ,động vật và thực vật.
IV. Củng cố - Dặn dị :
1. Củng cố :
- Đọc ghi nhớ SGK/85
- Câu hỏi trắc nghiệm :
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.Số đôi phần phụ của nhện là :
A. 3 đôi B. 4 đôi C. 5 đôi D. 6 đôi
2.Để thích nghi với lối săn mồi , nhện có các tập tính :
A. Chăng lưới B. Bắt mồi C. Cả hai ý trên
3. Ở phần đầu ngực, bộ phận có chức năng di chuyển và chăng lưới là
A. Đôi chân xúc giác B. Đôi kìm có tuyến độc
C. Núm tuyến tơ D. Bốn đôi chân bò
4. Câu “Bán trôn nuôi miệng” chỉ tập tính gì ở nhện
A. Sinh con và nuôi con B. Bắt mồi và tự vệ
C. Chăng lưới bắt mồi và ăn mồi D. Di chuyển và chăng lưới
5. Đặc điểm nào sau đây khơng phải của lớp hình nhện
A. Hoạt động chủ yếu về ban đêm C. Cơ thể gồm 2 phần là đầu ngực và bụng
B. Cĩ các tập tính thích hợp với việc săn bắt mồi sống
D. Đều cĩ lối sống kí sinh
2. Dăn dò :
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con châu chấu. Xem bài mới.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 26 Lop hinh nhen va su da dang lop hinh nhen.doc